Hỏi Đáp

Bằng lái xe A1, A2, A3, A4 là gì? Chạy được những loại xe gì?

Giấy phép lái xe hoặc giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền cấp cho một cá nhân cho phép đi lại trên một phương tiện thích hợp. Mỗi cấp độ lái xe a1, a2, a3, a4 còn cho phép các cá nhân tham gia giao thông và điều khiển từng phương tiện khác nhau.

Trong bài viết sau, tôi sẽ giải thích chi tiết cho bạn về Giấy phép a1, a2, a3, a4 là gì và những loại giấy phép này có thể được sử dụng cho những loại xe nào? Và quy trình học thi bằng lái xe máy tại hà nội.

Bạn đang xem: Bằng lái xe a1 a2 là gì

bang-lai-xe-a1-a2-a3-a4-lai-duoc-xe-gi

1. Bằng lái xe a1 là gì? Loại xe nào chạy được?

Ở bài viết lần trước, chúng tôi đã giới thiệu nội dung về bằng lái xe a1, những bạn nào chưa biết thì tham khảo:

Bằng lái xe hạng A1 là hạng bằng lái xe cơ bản và thấp nhất, cho phép cá nhân điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3 và người tàn tật được điều khiển xe mô tô 3 bánh.

  • Giấy phép lái xe mô tô a1 được làm bằng nhựa pet, có thể chịu nhiệt độ lên đến 200 độ C và siêu bền.
  • Không giống như các loại bằng lái xe ô tô b2, c, d, bằng lái xe máy a1 có thời hạn “vô thời hạn”. Nên bạn yên tâm chỉ cần thi 1 lần và không cần gia hạn bằng.

& gt; & gt; & gt; Đăng ký học lái xe Hà Nội: tại đây

2. Bằng lái xe a2 là gì? Loại xe nào chạy được?

Bằng A2 là loại bằng cho phép cá nhân điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 phân khối trở lên, kể cả các loại xe được định danh là loại a1.

Với bằng lái xe a1, a2 lái được những loại xe gì ở trên, chắc hẳn nhiều người thắc mắc Bằng lái xe a1 có lái được xe 175cc không?

Vì bằng lái xe a1 dành cho xe có dung tích xi lanh dưới 175cc và bằng lái xe a2 dành cho xe trên 175cc. Vì vậy, khi bạn lái xe mô tô 175cc, bạn cần có bằng lái a2 thay vì bằng a1.

3. Bằng lái xe a3 là gì? Loại xe nào chạy được?

Giấy phép lái xe hạng a3 là bằng lái xe được cấp cho cá nhân để điều khiển xe mô tô ba bánh, bao gồm xe ba bánh, xe mô tô và các loại xe khác được coi là giấy phép lái xe hạng a1.

4. Bằng lái xe a4 là gì? Loại xe nào chạy được?

Giấy phép lái xe hạng a4 được cấp cho cá nhân điều khiển máy kéo dưới 1 tấn.

điều kiện thi bằng lái xe a1, a2

Tuổi thi bằng lái xe máy

Độ tuổi đăng ký dự thi bằng lái xe hạng A (tính đến ngày thi bằng lái): Người trên 18 tuổi được lái xe mô tô hai bánh, mô tô ba bánh có dung tích xi lanh từ 50cc trở lên, và các loại xe có cấu tạo tương tự, ô tô tải, xe đầu kéo có trọng tải dưới 3.500kg.

Sức khỏe, cấp độ

Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải, điều kiện học lái xe là phải có sức khỏe tốt, không bị thiểu năng trí tuệ, không điều khiển được hành vi của bản thân. Bạn sẽ cần có giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế đủ điều kiện để đảm bảo bạn có đầy đủ sức khỏe để tham gia kỳ thi lấy bằng lái xe.

Các điều kiện khác

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 12/2017 tt-bgtvt quy định điều kiện học lái xe của công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép sinh sống, làm việc, học tập tại Việt Nam.

Bạn có thể tham khảo Luật giao thông đường bộ 2008 để được đào tạo, kiểm tra và tính phí:

Thông báo 17/2017 / tt-bgtvt : Yêu cầu về đào tạo, kiểm tra và cấp giấy phép lái xe cơ giới.

Thông tư 188/2016 / tt-btc : quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí sát hạch lái xe, lệ phí cấp, đăng ký giấy phép, chứng chỉ xe, cấp biển số Xe máy đặc chủng.

Thi bằng lái xe a1, a2

Học viên muốn đăng ký thi bằng lái xe a1 và a2 thì cũng cần hiểu rõ quy trình đăng ký thi, hãy tìm hiểu thêm về quy trình chuẩn bị thi bằng lái xe ô tô. xe máy.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ học lái xe

Đối với những người học lần đầu, cần chuẩn bị một bộ hồ sơ và nộp trực tiếp cho cơ sở đào tạo, bao gồm:

  • Đăng ký học và thi cấp bằng lái xe
  • Bản sao CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của Việt Nam
  • Hộ chiếu còn giá trị của Việt Nam ở nước ngoài
  • 6 hộ chiếu Bản sao hộ chiếu và hộ chiếu tạm trú hoặc thường trú hoặc chứng chỉ ngoại giao hoặc giấy tờ đối với người nước ngoài trên 01 tháng.
  • Giấy khám sức khỏe

Đối với người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt để học bằng lái xe a1, cần chuẩn bị một bộ hồ sơ (từ ngày 1 tháng 12 năm 2019):

  • Tài liệu tương tự như những người học lần đầu
  • Cộng đồng, phường hoặc thị trấn cư trú (thường trú hoặc tạm thời) bằng chứng rằng họ là đồng thí điểm. Người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt.

Để đến với Trung tâm đào tạo lái xe Thái Việt, học viên chỉ cần mang theo 1 CMND bản chính để đăng ký. Mọi thủ tục do trung tâm hoàn thành.

Bước 2: Học lý thuyết, thực hành

Người lái xe đã đăng ký các khóa học lái xe a1, a2, a3, a4 có thể tự học các môn lý thuyết nhưng phải đăng ký tại một cơ sở cho phép thực hành và sát hạch. Thời gian đào tạo cụ thể:

bằng lái xe a1: 12 giờ – 10 giờ lý thuyết, 2 giờ thực hành

bằng lái xe a2: 32 giờ – 20 giờ lý thuyết, 12 giờ thực hành

giấy phép a3, giấy phép a4: 80 giờ – 40 giờ lý thuyết, 40 giờ thực hành

Bước 3: Thi, cấp bằng lái xe

Một số loại bài kiểm tra giấy phép lái xe bao gồm:

Bài kiểm tra lý thuyết: Bài kiểm tra nhiều lựa chọn trên máy tính

Bài kiểm tra thực hành:

  • Giấy phép lái xe a1, a2: Điều khiển xe mô tô qua 4 kỳ thi
  • Bằng lái xe a3, a4: Điều khiển xe ô tô qua các đoạn cua, rẽ và lùi

thi-bang-lai-xe-mo-to-tai-ha-noi

Thi bằng lái xe a1, a2

Bước 1: Học viên đến điểm thi theo thông báo của trung tâm.

Bước 2: Xem lại thông tin cá nhân trên danh sách dự thi đã đăng trên bảng tin. Xin lưu ý rằng số thứ tự trong danh sách là số nhận dạng. Bạn cần nhớ số ID.

Bước 3: Vào phòng chờ nghe thông báo, bấm số đăng ký của ai đó, người đó sẽ bước vào phần thi lý thuyết.

Thí sinh làm bài kiểm tra trên máy tính trong vòng 15 phút với 20 câu hỏi. Thí sinh trả lời đúng ít nhất 16/20 câu hỏi sẽ vượt qua phần thi lý thuyết.

Bước 4: Sau khi vượt qua phần thi lý thuyết, học viên ra sân thi thực hành. Cũng như phần thi lý thuyết, học sinh thi đậu cho đến khi đọc số báo của học sinh.

Đối với kỳ thi thực hành, thí sinh phải đạt điểm số 80/100 để đủ điều kiện vượt qua. Chỉ cần mắc một số sai sót là bài thi sẽ bị hủy ngay lập tức.

Lỗi trừ điểm trong bài thi thử bằng lái xe A1, a2

– Ô tô chòng chành – 5 điểm / lần – Vạch 1 bánh – 5 điểm / lần – Gác chân – 5 điểm / lần – Trượt 2 bánh – Sai trình tự trượt của bài thi

Ngoài ra, các bài thi thử có giới hạn thời gian, bạn chỉ có 10 phút để hoàn thành bài thi.

Bước 4: Lấy bằng lái xe

Vì vậy, sau khi thi xong, 7 ngày sau trung tâm sẽ liên hệ lại với bạn để lấy bằng lái xe. Vì vậy, bạn có thể nhận được bằng lái xe máy của bạn!

Khi bạn đã hoàn thành và nhận được bằng lái xe a1, a2, a3, a4, bạn sẽ cần phải mang theo bằng lái xe của mình mọi lúc khi tham gia giao thông.

Vì bạn bị cảnh sát bắt xe máy mà không có giấy phép lái xe mô tô theo quy định tại Điều 58 Khoản 2 điểm b Luật Giao thông đường bộ 2008 sẽ bị phạt tiền 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng.

Học lái xe máy a1, a2 chỉ 350k – khám sức khỏe miễn phí

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button