Hỏi Đáp

Thông tư 03/2004/TT-BYT hướng dẫn xếp hạng Bệnh viện

Bộ Y tế ******

Bạn đang xem: Bệnh viện hạng 1 2 3 là gì

Số 03/2004 / tt-byt

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Hà Nội, ngày 3 tháng 3 năm 2004

Thông báo

Nguyên tắc xếp hạng bệnh viện

Thực hiện Nghị định số 25 / cp ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời hệ thống tiền lương mới đối với công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 13 / byt -tt năm 1993 Hướng dẫn tạm thời về xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế được ban hành vào ngày 27 tháng 11. Sau hơn 10 năm triển khai, đến nay, tiêu chuẩn xếp hạng bệnh viện ban hành kèm theo Thông tư 13 / byte-tt cần được sửa đổi cho phù hợp với tình hình thực tế.

Với sự chấp thuận của Bộ Nội vụ số 364 / bnv-tcbc ngày 27 tháng 2 năm 2003 và công văn số 2966 / bnv-tcbc ngày 18 tháng 12 năm 2003, hướng dẫn của Bộ Y tế về điểm chuẩn bệnh viện như sau:

Tôi. Quy tắc chung:

1. Xem xét và xếp hạng tất cả các giường bệnh và các cơ sở nghiên cứu (gọi chung là bệnh viện) thuộc hệ thống y tế quốc gia.

2. Xếp hạng bệnh viện là cơ sở để:

– Cải tiến tổ chức, nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật và chất lượng phục vụ bệnh nhân.

– Đầu tư phát triển bệnh viện theo từng thời kỳ thích hợp.

– Phân loại các kỹ thuật trong trị liệu.

– Xây dựng kế hoạch đào tạo, phát triển, triển khai lực lượng lao động và thực hiện hệ thống, chính sách đối với công chức, viên chức bệnh viện.

Hai. Nguyên tắc và tiêu chí xếp hạng

A. Quy tắc xếp hạng

1. Xếp hạng bệnh viện được xác định theo nguyên tắc cho điểm theo 5 nhóm tiêu chuẩn:

– Nhóm tiêu chuẩn i: Vị trí, Chức năng và Nhiệm vụ.

– Nhóm tiêu chuẩn 2: Phạm vi và Nội dung.

– Ba nhóm tiêu chí: trình độ chuyên môn kỹ thuật, cơ cấu lực lượng lao động.

– Nhóm Tiêu chuẩn iv: Cơ sở hạ tầng.

– Nhóm Tiêu chí v: Thiết bị Y tế, Kỹ thuật Chẩn đoán và Trị liệu.

2. Bệnh viện được phân thành ba cấp: tiểu học, trung học và đại học, dựa trên tổng điểm mà bệnh viện đạt được ở các nhóm tiêu chí trên.

b. Tiêu chí chấm điểm:

Xếp hạng bệnh viện dựa trên Bảng điểm tiêu chí và xếp hạng bệnh viện được xuất bản cùng với thông báo này. Đối với Nhóm tiêu chí v: Trang thiết bị Y tế, Kỹ thuật chẩn đoán và điều trị Bệnh viện Đa khoa (Điều 1) và một số Bệnh viện chuyên khoa (Điều 2, 3, 4, 5) có điều khoản. Nếu bệnh viện chuyên khoa chưa có quy chế riêng thì sắp tới sẽ áp dụng theo quy chế của bệnh viện đa khoa.

c. Điểm số và xếp hạng

Điểm số và xếp hạng cụ thể như sau:

Xếp hạng

Hạng Nhất

Thứ cấp

Cấp độ 3

Điểm xếp hạng

Từ 90 đến 100

Từ 70 đến dưới 90

Từ 40 đến dưới 70

d. Mức phụ cấp cho các chức danh lãnh đạo

Mức phụ cấp đối với các chức danh lãnh đạo của từng bộ phận như sau:

tt

Lãnh đạo

Hạng Nhất

Thứ cấp

Cấp độ 3

1

Giám đốc

0,9

0,7

0,5

2

Phó Giám đốc

0,7

0,5

0,4 ​​

3

Chủ tịch Bộ phận

0,5

0,4 ​​

0,3

4

Phó trưởng khoa, trưởng khoa, y tá trưởng

0,4 ​​

0,3

0,2

iii. Cơ quan thực hiện

1. Ứng dụng xếp hạng

1.1. Xếp hạng yêu cầu lập lịch bệnh viện. Đối với các bệnh viện cần thỏa thuận trước khi chấm điểm thì phải có văn bản đề nghị xếp loại của cấp giám sát để có quyết định xếp loại theo điểm 2.iii dưới đây.

1.2. Kèm theo đó là bảng phân tích, chấm điểm theo tiêu chí và phân nhóm tài liệu, tài liệu hỗ trợ lấy điểm (lấy số liệu và tài liệu kế hoạch thực hiện của 2 năm đầu ứng dụng xếp hạng). đánh giá đề nghị).

2. Quyền quyết định xếp hạng phê duyệt

2.1. Các bệnh viện thuộc Bộ Y tế

-Bệnh viện hạng ba i: Bộ Y tế quyết định công nhận hạng này sau khi có ý kiến ​​thẩm định của Bộ Nội vụ và Truyền thông.

– Bệnh viện tuyến II Hạng ii i: Bộ Y tế ra quyết định công nhận tuyến này.

2.2. Do bệnh viện địa phương quản lý

– Bệnh viện hạng 1: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định phê duyệt sau khi có ý kiến ​​thẩm định của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ. .

– Bệnh viện cấp II, III: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cấp công nhận.

2.3. Các bệnh viện thuộc các bộ khác

Bệnh viện hạng 1: Bộ có thẩm quyền quyết định công nhận hạng này sau khi có ý kiến ​​của Bộ Y tế và Bộ Tổng hợp.

– Bệnh viện cấp 2 và cấp 3: Ban quản lý đã quyết định công nhận xếp hạng ..

3. Trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (bệnh viện tuyến huyện): cũng chấm điểm theo hướng dẫn tại thông báo này. Đối với loại bệnh viện này, phụ cấp chức danh trưởng khoa chẩn đoán và điều trị tuyến trung ương được xếp loại tùy theo bệnh viện.

4. Đã đến lúc xem xét xếp hạng lại

Sau 5 năm (đủ 60 tháng), kể từ ngày có quyết định xếp hạng, cơ quan ra quyết định xếp hạng có trách nhiệm xem xét, xếp hạng lại đơn vị. Đơn xin phân loại lại theo điểm 1, mục iii.

5. Hiệu quả

Thông báo này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế quy định tại Thông báo số 13 / byt-tt ngày 27/11/1993 của Bộ Y tế về xếp hạng bệnh viện. Đơn vị Hướng dẫn Tạm thời về Xếp hạng Nghề nghiệp Y tế.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Tổ chức cán bộ) để nghiên cứu, giải quyết. /. /.

p>

Bạn đang xem: Bệnh viện hạng 1 2 3 là gì

Bạn đang xem: Bệnh viện hạng 1 2 3 là gì

kt. le ngoc trong Bộ trưởng.

Bạn đang xem: Bệnh viện hạng 1 2 3 là gì

Tiêu chí Xếp hạng Bệnh viện và Bảng điểm

(Đăng kèm theo Thông tư Thư số 03/2004 / t-byt ngày 3 tháng 3 năm 2004)

Tôi. Các quy tắc chung

A. Nhóm tiêu chuẩn: bao gồm 5 nhóm sau

– Nhóm tiêu chuẩn i: Vị trí, Chức năng và Nhiệm vụ: 10 điểm

– Nhóm tiêu chuẩn II: Quy mô và nội dung hoạt động: 20 điểm

– Nhóm tiêu chuẩn 3: Trình độ chuyên môn và kỹ thuật, Cơ cấu lực lượng lao động: 35 điểm

– Nhóm tiêu chí 4: Cơ sở hạ tầng: 15 điểm

– Nhóm Tiêu chí v: Thiết bị Y tế, Kỹ thuật Chẩn đoán và Trị liệu: 20 điểm

b. Nguyên tắc chấm điểm và xếp hạng bệnh viện:

1. Xếp hạng:

A. Điểm dựa trên các tiêu chí cụ thể trong bảng điểm do thông báo phát hành và không áp dụng điểm trung gian.

b. Không có thêm điểm cho các tham số không đầy đủ.

c. Cơ sở tham khảo để chấm điểm: báo cáo, hồ sơ bệnh viện, kiểm tra thực tế.

d. Bệnh viện ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được ưu tiên cộng 02 điểm.

2. Xếp hạng và xếp hạng bệnh viện:

A. Bệnh viện hạng 1: Phải đạt tối thiểu 90 điểm và đáp ứng các yêu cầu bắt buộc đối với bệnh viện hạng 1 quy định tại mục 4 phần b.

b. Bệnh viện cấp hai: Phải đạt từ 70 đến 90 điểm và đáp ứng các điều kiện bắt buộc được quy định trong Mục 4 Phần b của Bệnh viện cấp hai.

c. Bệnh viện hạng III: 40 điểm đến dưới 70 điểm, đáp ứng điều kiện bắt buộc đối với bệnh viện hạng III quy định tại phần b Điều 4.

Dưới 40 điểm: Không được công nhận là bệnh viện.

3. Trình độ của nhân viên:

Theo Quyết định số 415 / tccb-vc ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Tổ chức – Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức ngành Y , dựa trên các văn bằng, chứng chỉ của các trường đại học và trung học phổ thông.

Bệnh viện ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo:

Trình độ ngoại ngữ của nhân viên có thể được thay thế bằng kiến ​​thức về các ngôn ngữ thiểu số.

4. Điều kiện Bắt buộc

Để được xếp hạng, ngoài tổng số điểm phải đạt được theo bộ tiêu chí, phải đáp ứng một số tiêu chí cụ thể và phải đạt điểm tối thiểu cho mỗi hạng bệnh viện.

Tiêu chí và điểm số tối thiểu bắt buộc đối với từng loại bệnh viện như sau:

Các điều kiện cần được đáp ứng

tt

Tiêu chuẩn

Hạng Nhất

Thứ cấp

Cấp độ 3

1

Giám đốc và Giám đốc liên kết

Trên 4 điểm

3 điểm trở lên

Nhiều hơn 2 điểm

2

Trưởng phòng và Phó trưởng phòng

Trên 4 điểm

3 điểm trở lên

Nhiều hơn 2 điểm

3

Y tá, giảng viên, nhân viên y tế

Trên 4 điểm

3 điểm trở lên

Nhiều hơn 2 điểm

4

Bệnh nhân nội trú cấp độ một

Trên 4 điểm

3 điểm trở lên

Nhiều hơn 2 điểm

5

Trưởng phòng điều dưỡng

Đại học

Đại học

Trường trung học

6

Thủ quỹ – Kế toán

Đại học

Đại học

Trường trung học

7

Không có chức danh bác sĩ khám chữa bệnh

+

+

Bạn đang xem: Bệnh viện hạng 1 2 3 là gì

Hai. Tiêu chuẩn và Bảng điểm

A. Nhóm tiêu chuẩn I: Vị trí, Chức năng và Nhiệm vụ: 10 điểm

1. Hướng dẫn kỹ thuật ngoại tuyến, chăm sóc chính: 4 điểm

A. 4 điểm cho các khu vực có nhiều tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương

b. Tỉnh, thành phố, chi nhánh: 3 điểm

c. Huyện, thị, tỉnh, thành phố: 2 điểm

2. Đào tạo nhân viên (làm cơ sở thực hành): 3 điểm

A. Đại học và sau đại học: 3 điểm

b. Trung học phổ thông: 2 điểm

c. Tiểu học: 1 điểm

d. Tự rèn luyện liên tục trong bệnh viện: 0,5 điểm

3. Nghiên cứu khoa học: 3 điểm

A. Đề tài cấp quốc gia: 3 điểm

b. Bộ, tỉnh và thành phố: 2 điểm

c. Đề tài cấp cơ sở: 1 điểm

b. Nhóm Tiêu chuẩn II: Kích thước Giường và Nội dung Hoạt động:

1. Số giường bệnh kế hoạch: 10 điểm

A. Hơn 900 giường: 10 điểm

b. Từ 500 giường đến dưới 900 giường: 7 điểm

c. Từ 300 giường đến dưới 500 giường: 5 điểm

d. Dưới 300 giường: 3 điểm

2. Sức chứa giường: 4 điểm

A. Để đạt được 80% trở lên, ngày điều trị trung bình phải:.

– Bệnh viện tuyến huyện / tỉnh / trung ương dưới 7/11/14: 4 điểm

– Ngày 7-8 / 11-12 / 14-15 bệnh viện tuyến huyện / tỉnh / trung ương: 3 điểm

– Bệnh viện tuyến huyện / tỉnh / trung ương trên 8/12/15 ngày: 2 điểm

b. Điểm từ 60% đến dưới 80%, số ngày điều trị trung bình phải dưới

7/11 / bệnh viện huyện / tỉnh / trung ương 14 ngày: 1 điểm

(Số ngày điều trị trung bình tại bệnh viện: Y học cổ truyền, Tâm thần, Điều dưỡng – Hành nghề y phải có quy định riêng đối với từng loại bệnh viện tại Mục 2, 3 và 4 Phần e)

3. Số bệnh nhân nhập viện được điều trị

Mức 1: 2 điểm

A. Hơn 25% bệnh nhân nhập viện: 2 điểm

b. 15% đến 24% bệnh nhân nhập viện: 1 điểm

c. Dưới 15% bệnh nhân nhập viện: 0,5 điểm

4. Tổ chức Chăm sóc Bệnh nhân: 2 điểm

A. Trên 50% số khoa tổ chức điều dưỡng toàn diện: 2 điểm

b. Dưới 50% các khoa có cơ sở điều dưỡng tích hợp: 1 điểm

5. Cô đặc, hấp và sấy khô: 2 điểm

A. Tiêu độc khử trùng tập trung toàn bệnh viện: 1 điểm

b. Có bộ phận chống lây nhiễm: 1 điểm

c. Ba nhóm tiêu chuẩn: trình độ chuyên môn kỹ thuật, cơ cấu lực lượng lao động : 35 điểm

1. Giám đốc và Phó Giám đốc: 5 điểm

A. 100% có trình độ đại học, trong đó hơn 60% có bằng tiến sĩ, chuyên môn nghiệp vụ 2 (ck2): 2 điểm

– 100% có bằng cao đẳng, trong đó dưới 60% có bằng thạc sĩ hoặc chuyên ngành 1 (ck1) trở lên: 1,5 điểm

– 100% có bằng đại học, trong đó dưới 60% có bằng thạc sĩ hoặc ck1: 1 điểm

b. 100% có trình độ cử nhân, cao cấp hoặc trung cấp chính trị: 1 điểm

– 60% trở lên có trình độ cử nhân, cao cấp hoặc trung cấp chính trị: 0,5 điểm

c. Hơn 60% có chứng chỉ quản lý hành chính: 0,5 điểm

d. Hơn 60% có chứng chỉ quản lý bệnh viện: 0,5 điểm

d. Hơn 60% chứng chỉ ngoại ngữ đạt loại C trở lên, còn lại là loại B: 1 điểm

– Dưới 60% có chứng chỉ ngoại ngữ loại c trở lên, còn lại là loại b: 0,5 điểm

2. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng: 5 điểm.

A. Trên 20% có trình độ sau đại học, còn lại là đại học: 3 điểm

– 80% có bằng đại học, còn lại là trung học phổ thông: 2 điểm

– 50% có bằng đại học, số còn lại trung học phổ thông: 1 điểm

b. 20% có trình độ chính trị trung cấp trở lên: 0,5 điểm

c. 20% có chứng chỉ hành chính: 0,5 điểm

d. 20% có chứng chỉ quản lý bệnh viện: 0,5 điểm

d. 20% có chứng chỉ ngoại ngữ loại B, còn lại là A0,5 điểm

3. Trưởng khoa và Phó trưởng khoa: 5 điểm

A. Hơn 60% có bằng tiến sĩ, ck2, còn lại là đại học: 4 điểm

– Dưới 60% có trình độ sau đại học, còn lại là đại học: 3 điểm

– 100% có bằng đại học: 2 điểm

b. 20% có trình độ chính trị trung cấp trở lên: 0,5 điểm

c. 60% chứng chỉ ngoại ngữ đạt loại B trở lên, còn lại là loại A: 0,5 điểm

4. Y tá — đại diện, bác sĩ, trưởng khoa lâm sàng: 5 điểm

A. Trên 15% có trình độ cao đẳng hoặc đại học, còn lại là trung học phổ thông: 4 điểm

– Dưới 15% có trình độ cao đẳng hoặc đại học, số còn lại trung học phổ thông: 3 điểm

– 100% có bằng cấp 3: 2 điểm

b. 10% có trình độ chính trị từ trung cấp trở lên: 0,5 điểm

c. 30% chứng chỉ ngoại ngữ đạt loại B trở lên, còn lại là loại A: 0,5 điểm.

5. Bác sĩ tham gia khoa lâm sàng: 5 điểm

A. Hơn 50% có trình độ sau đại học, còn lại là đại học: 4 điểm

– 10% đến 50% có bằng tốt nghiệp, còn lại là đại học: 3 điểm

– Dưới 10% có trình độ sau đại học, còn lại là đại học: 2 điểm

– Hơn 95% có bằng đại học: 1 điểm

b. 20% có trình độ chính trị trung cấp trở lên 0,5

c. 60% có chứng chỉ ngoại ngữ b, số còn lại 0,5 điểm

6. Y tá – bác sĩ, điều dưỡng, kỹ thuật viên hành nghề tại các khoa lâm sàng: 5 điểm

A. Trên 10% có trình độ cao đẳng hoặc đại học, còn lại là trung học phổ thông: 4 điểm

– Dưới 10% có trình độ cao đẳng hoặc đại học, số còn lại trung học phổ thông: 3 điểm

– 100% có bằng cấp 3: 2 điểm

– 80% có trình độ trung học cơ sở, còn lại là tiểu học: 1 điểm

b. 30% có chứng chỉ ngoại ngữ a và b 1 điểm

7. Cơ cấu lực lượng lao động: 5 điểm

A. Tỷ lệ bác sĩ / y tá-bác sĩ khoa lâm sàng:

– & lt; = 1/2 2 điểm

-> 1/2 1 điểm. Số lượng chuyên gia lâm sàng, cận lâm sàng và dược phẩm:

-> = 75% trong tổng số điểm cc-vc là 2 điểm

– <75% trên tổng số cc-vc 1 điểm

c. Có kỹ thuật viên bảo trì máy móc, thiết bị y tế trong bệnh viện: 1 điểm

d. Nhóm tiêu chí iv: Cơ sở hạ tầng : 15 điểm

Tiêu chí chấm điểm

1 phường có bể phốt, bồn tiểu và toilet. 1 điểm

Hai khoa khám bệnh, cấp cứu, ngoại khoa, bệnh truyền nhiễm, xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh được xây dựng liền một khối, có nhà vệ sinh và 1 buồng tắm đứng khép kín

1 điểm cho 3 khoa hồi sức cấp cứu, phòng sinh, phòng mổ, xét nghiệm máy lạnh và chụp phim

4 phòng hồi sức cấp cứu, phòng sinh, phòng mổ với thiết bị gọi cấp cứu 1 điểm

5 phường có đủ người hâm mộ 0,5 điểm

6 Có đủ đệm, chăn, màn, gối, quần áo cho bệnh nhân:

– 1 điểm cho kiên nhẫn khi đạt được 2 cơ sở trở lên

– Số giường được ghi ít hơn 2 trên 0,5

Đồng phục của 7 nhân viên y tế 100% đúng quy định được 0,5 điểm

8 Thẻ công chức 100% ccvc đeo 0,5 điểm theo quy định

9 tuân theo 0,5 trong 10 chế độ ăn kiêng ốm yếu

10 với hệ thống điện ưu tiên, 0,5 điểm an toàn

11 có bộ tạo dự phòng 0,5 điểm

12 có hàng rào, 2 cổng 0,5 điểm

0,5 điểm cho vệ sinh đường bộ, an toàn và giao thông thuận tiện trong 13 bệnh viện

14 Có biểu đồ thể hiện các khoa; có bảng tên các khoa, phòng, phòng theo đúng quy chế bệnh viện, 0,5 điểm

15 Có bảng quy định chi tiết y đức và quyền, nghĩa vụ của người bệnh treo ở vị trí quy định 0,5 điểm

16 Vệ sinh hệ thống nước 1 điểm

17 bệnh viện đang hoạt động có các biện pháp xử lý chất thải rắn 1 điểm

18 Toàn bộ hệ thống xử lý chất thải bệnh viện đang vận hành 1 điểm

19 có hệ thống máy tính và 1 chương trình quản lý điểm

20 có hệ thống điện thoại nội bộ trong bệnh viện và hệ thống cứu hỏa tại 1 điểm.

e. Nhóm Tiêu chí v: Thiết bị Y tế, Kỹ thuật Chẩn đoán và Trị liệu : 20 điểm

Mục 1.

Bệnh viện Đa khoa

Tôi. Thiết bị y tế: 5 điểm

1. Giường khẩn cấp đa chức năng điện tử di động: 0,3 điểm

2. Máy X quang công suất 125 kv-30ma 0,3 điểm

3. Máy X-quang toàn sóng, độ sáng TV tăng 0,4 điểm

4. Máy cộng hưởng từ 0,4 điểm

5. máy quét ct 0,4 điểm

6. Ống nội soi mềm 0,4 điểm

7. Máy siêu âm màu 0,4 điểm

8. Máy siêu âm đen trắng 0,3 điểm

9. Giám sát 0,3 điểm

10. Máy đo nhịp tim thai nhi 0,3 điểm

11. Máy thở 0,3 điểm

12. Máy gây mê 0,3 điểm

13. Máy điện tâm đồ 0,3 điểm

14. Máy điện não đồ 0,3 điểm

15. Kính hiển vi hai mắt 0,3 điểm

Hai. Công nghệ xét nghiệm huyết học hiện nay: 2 điểm

1. Hồng cầu lưới 0,1 điểm

2. Hệ số đông máu 0,1 điểm

3. Bản đồ máu 0,1 điểm

4. Myelography 0,1 điểm

5. Kockum 0,1 điểm

6. Tìm kháng nguyên / kháng thể 0,1 điểm

7. Phân tích toàn diện về đông máu và cầm máu 0,1 điểm

8. Sinh thiết cơ quan tạo máu 0,1 điểm

9. Phản ứng chéo trong 4 điều kiện 0,1 điểm

10. Đo đường kính của hồng cầu bằng 0,1 điểm

11. Cục máu đông 0,1 điểm

12. Tìm tế bào trong chất lỏng sinh học 0,1 điểm

13. Số lượng hồng cầu 0,1 điểm

14. Số lượng bạch cầu 0,1 điểm

15. Số lượng tiểu cầu 0,1 điểm

16. Tốc độ lắng của tế bào hồng cầu 0,1 điểm

17. Tỷ lệ huyết sắc tố 0,1 điểm

18. Điểm nút 0,1 điểm

19. Thời gian đông máu 0,1 phút

20. Khoảng 0,1 điểm để xác định nhóm máu

iii. Các kỹ thuật xét nghiệm sinh hóa đang được thực hiện: 2 điểm

1. Tổng cholesterol 0,1 điểm

2. Bilirubin trực tiếp và gián tiếp 0,1 điểm

3. Tổng protein 0,1 điểm

4. Fibrin 0,1 điểm

5. Amylase tuyến tụy 0,1 điểm

6. Phốt phát kiềm 0,1 điểm

7. Độ điện ly na + … 0,1 điểm

8. Xét nghiệm dịch não tủy 0,1 điểm

9. Xét nghiệm tràn dịch màng phổi 0,1 điểm

10. Kiểm tra dịch vị 0,1 điểm

11. Urê máu 0,1 điểm

12. Đường huyết 0,1 điểm

13. Phản ứng Malagan 0,1 điểm

14. Điện di Lipoprotein và hemoglobin … 0,1 điểm

15. Protein trong nước tiểu 0,1 điểm

16. Đường nước tiểu 0,1 điểm

17. Cơ thể ketogenic 0,1 điểm

18. Urobilinogen 0,1 điểm

19. Các tế bào hồng cầu được tìm thấy trong nước tiểu 0,1 điểm

20. Xác định tỷ trọng, pH nước tiểu 0,1 điểm

Bốn. Thực hiện kỹ thuật kiểm tra vi sinh: 2 điểm

1. Nuôi cấy và phân lập vi khuẩn 0,2 điểm

2. Lập biểu đồ 0,2 điểm về kháng sinh

3. Viêm gan A, B, C, E (xét nghiệm ELISA) 0,2 điểm

4. hiv (bài kiểm tra elisa) 0,2 điểm

5. Cấy vi khuẩn nội tạng 0,2 điểm

6. Vi khuẩn được quét mới 0,2 điểm

7. Nhuộm vi khuẩn 0,2 điểm

8. Kiểm tra ký sinh trùng đường ruột 0,2 điểm.9. Phát hiện plasmodium 0,2 điểm

10. phản hồi widal / vdrl 0,2 điểm

v. Các kỹ thuật hình ảnh đang được thực hiện: 2 điểm

1. Chụp mạch vành 0,2 điểm

2. Chụp mạch ống thông 0,2 điểm

3. Chụp cộng hưởng từ 0,2 điểm

4. Chụp cắt lớp 0,2 điểm

5. Cắt đường mật 0,1 điểm

6. Nội soi dạ dày đối quang kép 0,1 điểm

7. Chụp thận ngược dòng 0,1 điểm

8. Chụp thận tương phản 0,1 điểm

9. Nội soi tử cung, buồng trứng bơm hơi hoặc tăng cường chất cản quang 0,1 điểm

10. Nội soi đại tràng cản quang 0,1 điểm

11. Chụp thực quản độ tương phản 0,1 điểm

12. Chụp lỗ cản quang 0,1 điểm

13. Lấy 0,1 điểm xoang

14. Quét bụng khẩn cấp 0,1 điểm

15. Chẩn đoán siêu âm (đen trắng hoặc màu) 0,1 điểm

16. Nội soi chẩn đoán 0,1 điểm

vi. Ca phẫu thuật do nhân viên bệnh viện thực hiện: 4 điểm

1. 2 điểm cho phẫu thuật đặc biệt

2. Phẫu thuật loại 1 (a, b, c) 1 điểm

3. Giải phẫu loại 2 (a, b, c) 0,6 điểm

4. Phẫu thuật loại 3 0,4 điểm

Bảy. Các thủ tục do nhân viên bệnh viện thực hiện: 2 điểm

1. Đóng thế 1 điểm

2. Chương trình loại 1 (a, b, c) 0,5 điểm

3. Chương trình cấp 2 (a, b, c) 0,3 điểm

4. Mẹo cấp 3 0,2 điểm

Tám. Chẩn đoán bệnh lý: 1 điểm

1. Sinh thiết hạch, khối u 0,5 điểm

2. Khám nghiệm tử thi 0,5 điểm.

Phần 2 –

Y học cổ truyền Trung Quốc

Tôi. Công tác sơ cấp cứu, hồi sức tổng quát: 9 điểm

1. Trang thiết bị y tế: 2 điểm

A. Máy X quang công suất 125 kv – 300ma 0,4 điểm

b. Máy điện tâm đồ 0,4 điểm

c. Máy thở 0,4 điểm

d. Máy siêu âm đen trắng 0,4 điểm

d. Kính hiển vi hai mắt có động cơ 0,4 điểm

2. Công nghệ xét nghiệm huyết học hiện nay: 1 điểm

A. Số lượng hồng cầu 0,1 điểm

b. Số lượng tiểu cầu 0,1 điểm

c. Số lượng bạch cầu 0,1 điểm

d. Tỷ lệ huyết sắc tố 0,1 điểm

d. Thời gian chảy máu, đông máu 0,1 điểm

e. Thể tích hồng cầu 0,1 điểm

bản đồ g.blood 0,1 điểm

h. Tốc độ lắng của tế bào hồng cầu 0,1 điểm

Tôi. Điểm nút 0,1 điểm

k. Tế bào trong chất lỏng sinh học 0,1 điểm

3. Công nghệ phát hiện sinh hóa hiện tại: 1 điểm

A. Phản ứng cạnh tranh 0,1 điểm

b. Độ dịch chuyển 0,1 điểm

c. Bilirubin niệu 0,1 điểm

d. Urobilinogen 0,1 điểm

d. Đường nước tiểu 0,1 điểm

e. Hồng cầu trong nước tiểu 0,1 điểm

g.Tổng lượng cholesterol trong máu 0,1 điểm

h. Protein toàn phần 0,1 điểm

Tôi. Urê máu 0,1 điểm

k. Đường huyết 0,1 điểm

4. Công nghệ phát hiện vi sinh vật hiện tại: 1 điểm

A. Ký sinh trùng đường ruột 0,2 điểm

b. Vi khuẩn được quét mới 0,2 điểm

c. Nhuộm vi khuẩn 0,2 điểm

.d. Plasmodium 0,2 điểm

d. Tươi tìm nấm 0,2 điểm

5. Các kỹ thuật hình ảnh đang thực hiện: 1 điểm

A. Nội soi dạ dày tương phản 0,1 điểm

b. Quét xương 0,1 điểm

c. Lấy 0,1 điểm chung

d. Nội soi đại tràng cản quang 0,1 điểm

d. Quét xoang 0,2 điểm

e. Quét bụng khẩn cấp 0,2 điểm

siêu âm bụng 0,2 điểm

6. Các thủ tục do nhân viên bệnh viện thực hiện: 1 điểm

A. Chương trình loại 1 (a, b, c) 0,5 điểm

b. Mức 2 (a, b, c) 0,3 điểm

c. Mẹo cấp 3 0,2 điểm

7. Kỹ thuật sơ cấp cứu do nhân viên bệnh viện thực hiện: 2 điểm

A. Suy hô hấp 0,4 điểm

b. Vòng lặp dừng 0,4 điểm

c. Choáng 0,4 điểm

d. Hôn mê 0,4 điểm

d. Xử lý ngộ độc 0,4 điểm

Hai. Phần chuyên môn: 11 điểm

1. Trang thiết bị y tế 4 điểm

A. Nam châm điện 0,2 điểm

b. Máy mát xa 0,2 điểm

c. Máy chẩn đoán xung 0,2 điểm

d. 0,2 điểm cho âm và dương.

d. Máy thử máu 0,2 điểm

e. Máy ánh sáng kích thích huyệt đạo 0.2

g. Thiết bị xông hơi yhct 0,2 điểm

h. Vanilla Slicer 0,2 điểm

Tôi. Máy khuếch tán 0,2 điểm

k. Máy bào 0,2 điểm

l. Herbal Copier 0,2 điểm

m. Máy xay thảo dược 0,2 điểm

n. máy tạo hạt 0,2 điểm

Ồ. Cốm 0,2 điểm.p Sau 0,2 điểm

Hỏi. Tủ sấy dược liệu 0,2 điểm

r. Hệ thống chiên 0,2 điểm

s. Breakers, Canopies 0,2 điểm

t. Dụng cụ nấu nướng cao 0,2 điểm

Bạn. Quầy thuốc 0,2 điểm

2. Châm cứu phẫu thuật bệnh viện: 3 điểm

A. Giải phẫu loại 1 (a, b, c) 1,2 điểm

b. Giải phẫu loại 2 (a, b, c) 1,0 điểm

c. Phẫu thuật loại 3 0,8 điểm

3. Các quy trình điều trị do bệnh viện thực hiện: 4 điểm

A. 0,2 điểm

b. Tiết kiệm 0,2 điểm

c. Kim nước 0,2 điểm

d. Điện từ học 0,2 điểm

d. Góc 0,2 điểm

e. phòng xông hơi y tế yhct 0,2 điểm

g huyệt Nhĩ châm 0,3 thốn

h. Laser huyệt 0,3 điểm

Tôi. Mất 0,3 điểm

k. Bài thuốc chữa bệnh trĩ 0,3 điểm

l. Tắm thuốc 0,3 điểm

m. 0,3 điểm cho miếng dán ma túy

n.Massage, Shiatsu 0,3 điểm

Ồ. Rèn luyện thân thể 0,3 điểm

p. yhct gãy thẳng 0,3 điểm

iii.Thêm các nhóm tiêu chí bổ sung cho bvyhct:

1. Nhóm Tiêu chuẩn II:

– Chu kỳ a, điểm 2: Số ngày điều trị trung bình được tính là 30 ngày.

– Điểm 3: Số bệnh nhân nhập viện được chăm sóc ban đầu:

A. 2 điểm từ hơn 10% bệnh nhân nhập viện

b. 1 điểm từ 5% đến 9% bệnh nhân nhập viện

c. 0,5 điểm cho dưới 5% bệnh nhân nhập viện

2. Ba nhóm tiêu chuẩn:

– Phần 5: Bác sĩ điều trị bao gồm: lương y, nhà thảo dược, chuyên gia y tế

3. Nhóm tiêu chuẩn v:.

– điểm 2: thay thế bằng:

+ Ngăn cách phòng kim nam nữ: 0,5 điểm

+ Có phòng luyện 0,5 điểm

– Điểm 3: Thay thế bằng:

+ Nhà thuốc được trang bị phòng bào chế, phòng pha chế, sân phơi dược liệu, kho dược liệu.

Phần 3.

Bệnh viện Tâm thần

Tôi. Công tác sơ cấp cứu, hồi sức tổng quát: 9 điểm

1. Trang thiết bị y tế: 2 điểm

A. Máy X quang công suất 125 kv – 300ma 0,4 điểm

b. Máy điện tâm đồ 0,4 điểm

c. Máy thở 0,4 điểm

d. Máy siêu âm đen trắng 0,4 điểm

d. Kính hiển vi hai mắt có động cơ 0,4 điểm

2.Kỹ thuật xét nghiệm huyết học cơ bản do bệnh viện thực hiện: 1 điểm

A. Số lượng hồng cầu 0,1 điểm

b. Số lượng tiểu cầu 0,1 điểm

c. Số lượng bạch cầu 0,1 điểm

d. Tỷ lệ huyết sắc tố 0,1 điểm

d. Thời gian chảy máu, đông máu 0,1 điểm

e. Thể tích hồng cầu 0,1 điểm

bản đồ g.blood 0,1 điểm

h. Tốc độ lắng của tế bào hồng cầu 0,1 điểm

Tôi. Điểm nút 0,1 điểm

k. Tế bào trong chất lỏng sinh học 0,1 điểm

3. Kỹ thuật xét nghiệm sinh hóa cơ bản do bệnh viện thực hiện: 1 điểm

A. Phản ứng cạnh tranh 0,1 điểm

b. Độ dịch chuyển 0,1 điểm

c. Bilirubin niệu 0,1 điểm

d. Urobilinogen 0,1 điểm

d. Đường nước tiểu 0,1 điểm

e. Hồng cầu trong nước tiểu 0,1 điểm

g.Tổng lượng cholesterol trong máu 0,1 điểm

h. Protein toàn phần 0,1 điểm

Tôi. Urê máu 0,1 điểm

k. Đường huyết 0,1 điểm.

4. Các kỹ thuật xét nghiệm vi sinh cơ bản do bệnh viện thực hiện: 1 điểm

A. Ký sinh trùng đường ruột 0,2 điểm

b. Vi khuẩn được quét mới 0,2 điểm

c. Nhuộm vi khuẩn 0,2 điểm

d. Plasmodium 0,2 điểm

d. Tươi tìm nấm 0,2 điểm

5. Các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh trong bệnh viện: 1 điểm

A. Quét dạ dày 0,1 điểm

b. Quét xương 0,1 điểm

c. Lấy 0,1 điểm chung

d. Nội soi đại tràng cản quang 0,1 điểm

d. Quét xoang 0,2 điểm

e. Quét bụng khẩn cấp 0,2 điểm

siêu âm bụng 0,2 điểm

6. Các thủ tục do nhân viên bệnh viện thực hiện: 1 điểm

A. Chương trình loại 1 (a, b, c) 0,5 điểm

b. Mức 2 (a, b, c) 0,3 điểm

c. Mẹo cấp 3 0,2 điểm

7. Các kỹ thuật sơ cấp cứu được thực hiện trong bệnh viện: 2 điểm

A. Suy hô hấp 0,4 điểm

b. Vòng lặp dừng 0,4 điểm

c. Choáng 0,4 điểm

d. Hôn mê 0,4 điểm

d. Xử lý ngộ độc 0,4 điểm

Hai. Phần chuyên môn: 11 điểm

1. Trang thiết bị y tế 1 điểm

A. Máy điện não đồ 0,5 điểm

b. Máy điện giật 0,5 điểm

2. Công nghệ phát hiện sinh hóa hiện tại: 1 điểm

Xác định chất gây nghiện với điểm 1

3. Các kỹ thuật hình ảnh đang thực hiện: 1 điểm

A. Tiểu sử có độ tương phản 0,5 điểm

b. Dòng quét trơn, nghiêng 0,5 điểm

4. Chẩn đoán bệnh lý: 1 điểm

A. Sinh thiết hạch, khối u 0,5 điểm

b. Khám nghiệm tử thi 0,5 điểm.

5. Kỹ thuật chuyên nghiệp: 7 điểm

A. 1 điểm kiểm tra tâm lý

b. Trị liệu tâm lý 1 điểm

c. Phục hồi 1 điểm

d. Trị liệu nghề nghiệp 1 điểm

d. 1 điểm cho liệu pháp giấc ngủ

e. 1 điểm sốc

b. Khám nghiệm pháp y tâm thần 1 điểm

iii. Các Nhóm Tiêu chí Khác:

1. Nhóm Tiêu chuẩn II:

– Chu kỳ a, điểm 2: Số ngày điều trị trung bình là 90 ngày.

2. Nhóm tiêu chuẩn v:

Điểm 2: Thiết kế của phòng điều trị phù hợp với việc chăm sóc người bệnh tâm thần. 1 điểm

Điểm 3: Có phòng điều trị bắt buộc, 1 điểm bố trí riêng

Phần 4 –

Bệnh viện Điều dưỡng – Phục hồi chức năng

Tôi. Công tác sơ cấp cứu, hồi sức tổng quát: 9 điểm

1. Trang thiết bị y tế: 2 điểm

A. Máy X quang công suất 125 kv – 300ma 0,4 điểm

b. Máy điện tâm đồ 0,4 điểm

c. Máy thở 0,4 điểm

d. Máy siêu âm đen trắng 0,4 điểm

d. Kính hiển vi hai mắt có động cơ 0,4 điểm

2. Công nghệ xét nghiệm huyết học hiện nay: 1 điểm

A. Số lượng hồng cầu 0,1 điểm

b. Số lượng tiểu cầu 0,1 điểm

c. Số lượng bạch cầu 0,1 điểm

d. Tỷ lệ huyết sắc tố 0,1 điểm

d. Thời gian chảy máu, đông máu 0,1 điểm

e. Thể tích hồng cầu 0,1 điểm

bản đồ g.blood 0,1 điểm

h. Tốc độ lắng của tế bào hồng cầu 0,1 điểm

Tôi. Điểm nút 0,1 điểm

k. Tế bào trong chất lỏng sinh học 0,1 điểm

3. Công nghệ phát hiện sinh hóa hiện nay: 1 điểm.

A. Phản ứng cạnh tranh 0,1 điểm

b. Độ dịch chuyển 0,1 điểm

c. Bilirubin niệu 0,1 điểm

d. Urobilinogen 0,1 điểm

d. Đường nước tiểu 0,1 điểm

e. Hồng cầu trong nước tiểu 0,1 điểm

g.Tổng lượng cholesterol trong máu 0,1 điểm

h. Protein toàn phần 0,1 điểm

Tôi. Urê máu 0,1 điểm

k. Đường huyết 0,1 điểm

4. Công nghệ phát hiện vi sinh vật hiện tại: 1 điểm

A. Ký sinh trùng đường ruột 0,2 điểm

b. Vi khuẩn được quét mới 0,2 điểm

c. Nhuộm vi khuẩn 0,2 điểm

d. Plasmodium 0,2 điểm

d. Tươi tìm nấm 0,2 điểm

5. Các kỹ thuật hình ảnh đang thực hiện: 1 điểm

A. Quét dạ dày 0,1 điểm

b. Quét xương 0,1 điểm

c. Lấy 0,1 điểm chung

d. Nội soi đại tràng cản quang 0,1 điểm

d. Quét xoang 0,2 điểm

e. Quét bụng khẩn cấp 0,2 điểm

siêu âm bụng 0,2 điểm

6. Các thủ tục do nhân viên bệnh viện thực hiện: 1 điểm

A. Chương trình loại 1 (a, b, c) 0,5 điểm

b. Mức 2 (a, b, c) 0,3 điểm

c. Mẹo cấp 3 0,2 điểm

7. Kỹ thuật sơ cấp cứu do nhân viên bệnh viện thực hiện: 2 điểm

A. Suy hô hấp 0,4 điểm

b. Vòng lặp dừng 0,4 điểm

c. Choáng 0,4 điểm

d. Hôn mê 0,4 điểm

d. Xử lý ngộ độc 0,4 điểm

Hai. Phần chuyên môn: 11 điểm

1. Trang thiết bị y tế 3 điểm. a. Máy xử lý tần số thấp 0,3 điểm

Máy siêu âm trị liệu 0,3 điểm b.

c. Máy trị liệu laser 0,3 điểm

d. Máy trị liệu sóng ngắn 0,3 điểm

d. Máy kéo giãn cột sống 0,3 điểm

e. Máy trị liệu điện trường 0,3 điểm

g. Máy trị liệu dòng điện nhiễu 0,3 điểm

h. Máy chẩn đoán cơ điện 0,3 điểm

Tôi. Đèn hồng ngoại 0,3 điểm

k. Tia UV 0,3 điểm

2. Các công cụ đặc biệt để phục hồi chức năng: 4 điểm

A. Nhà máy chỉnh hình thích ứng 1 điểm

b. Dụng cụ đánh giá chức năng vận động: lực kế tay, chân và thân xe 0,5 điểm

c. Thiết bị trị liệu nghề nghiệp: xe đạp, bậc thang gỗ, tạ, bóng, thang, ròng rọc 0,5 điểm

d. Spa 0,5 điểm

d. Dụng cụ hoạt động trị liệu 0,5 điểm

e. Công cụ trị liệu bằng giọng nói 0,5 điểm

g Hạ thân nhiệt 0,5 điểm

3. Công nghệ phục hồi: 4 điểm

A. Đi nạng 0,4 điểm

b. Mát-xa huyệt 0,4 điểm

c. 0,4 điểm để kéo dài và phục hồi các chi

d. Đào tạo xe lăn 0,4 điểm

d. Tập tạ, các loại tạ khác nhau 0,4 điểm

e. Kéo giãn chủ động và thụ động 0,4 điểm

g. Thực hành các quả bóng khác nhau 0,4 điểm

h. Thực hành nâng cấp 0,4 điểm

Tôi. Bài tập tay và ngón tay 0,4 điểm

k. Thực hành vận động cột sống 0,4 điểm.

iii. Các Nhóm Tiêu chí Khác:

1. Nhóm Tiêu chuẩn II:

– Chu kỳ a, điểm 2: Số ngày điều trị trung bình được tính là 30 ngày.

– Điểm 4: Số bệnh nhân nhập viện được chăm sóc ban đầu; chỉ số này được thay thế bằng:

A. 2 điểm từ hơn 10% bệnh nhân nhập viện

b. 1 điểm từ 5% đến 9% bệnh nhân nhập viện

c. Dưới 5% bệnh nhân nhập viện đạt 0,5 điểm.

Phần 5 –

Bệnh viện tai mũi họng, răng, mặt, mắt

Tôi. Công tác sơ cấp cứu, hồi sức tổng quát: 9 điểm

1. Trang thiết bị y tế: 2 điểm

A. Máy X quang công suất 125 kv – 300ma 0,4 điểm

b. Máy điện tâm đồ 0,4 điểm

c. Máy thở 0,4 điểm

d. Máy siêu âm đen trắng 0,4 điểm

d. Kính hiển vi hai mắt có động cơ 0,4 điểm

2. Xét nghiệm huyết học do bệnh viện thực hiện: 1 điểm

A. Số lượng hồng cầu 0,1 điểm

b. Số lượng tiểu cầu 0,1 điểm

c. Số lượng bạch cầu 0,1 điểm

d. Tỷ lệ huyết sắc tố 0,1 điểm

d. Thời gian chảy máu, đông máu 0,1 điểm

e. Thể tích hồng cầu 0,1 điểm

bản đồ g.blood 0,1 điểm

h. Tốc độ lắng của tế bào hồng cầu 0,1 điểm

Tôi. Điểm nút 0,1 điểm

k. Tế bào trong chất lỏng sinh học 0,1 điểm

3. Công nghệ phát hiện sinh hóa bệnh viện: 1 điểm

A. Phản ứng cạnh tranh 0,1 điểm

b. Độ dịch chuyển 0,1 điểm

c. Bilirubin niệu 0,1 điểm

d. Urobilinogen 0,1 điểm

d. Đường nước tiểu 0,1 điểm

e. Hồng cầu trong nước tiểu 0,1 điểm

g.Tổng lượng cholesterol trong máu 0,1 điểm

h. Protein toàn phần 0,1 điểm

Tôi. Urê máu 0,1 điểm

k. Đường huyết 0,1 điểm

4. Công nghệ phát hiện vi sinh vật trong bệnh viện: 1 điểm

A. Ký sinh trùng đường ruột 0,2 điểm

b. Vi khuẩn được quét mới 0,2 điểm

c. Nhuộm vi khuẩn 0,2 điểm

d. Plasmodium 0,2 điểm. Tươi tìm nấm 0,2 điểm

5. Các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh trong bệnh viện: 1 điểm

A. Quét dạ dày 0,1 điểm

b. Quét xương 0,1 điểm

c. Lấy 0,1 điểm chung

d. Nội soi đại tràng cản quang 0,1 điểm

d. Quét xoang 0,2 điểm

e. Quét bụng khẩn cấp 0,2 điểm

siêu âm bụng 0,2 điểm

6. Các thủ tục do bệnh viện thực hiện: 1 điểm

A. Chương trình loại 1 (a, b, c) 0,5 điểm

b. Mức 2 (a, b, c) 0,3 điểm

c. Mẹo cấp 3 0,2 điểm

7. Các kỹ thuật sơ cấp cứu được thực hiện trong bệnh viện: 2 điểm

A. Suy hô hấp 0,4 điểm

b. Vòng lặp dừng 0,4 điểm

c. Choáng 0,4 điểm

d. Hôn mê 0,4 điểm

d. Xử lý ngộ độc 0,4 điểm

Hai. Phần chuyên môn: 11 điểm

1. Bệnh viện tai mũi họng

1.1. Thiết bị y tế 3 điểm

A. Máy lắc thử nghiệm sóng 0,3 điểm

b. Máy đo thính lực 0,3 điểm

c. Kính hiển vi phẫu thuật 0,4 điểm

d. Soi thanh quản 0,4 điểm

d. Thiết bị trợ thính với TV 0,4 điểm

e. Nội soi phế quản 0,4 điểm

g. Máy quang động 0,4 điểm

h. Khung dao động 0,4 điểm

1.2. Kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh được thực hiện tại bệnh viện 2 điểm

A. hirzt ghi được 0,2 điểm

b. Quét miastoid 0,3 điểm

c. Bắn súng Schuler 0,3 điểm

d. Stenwin 0,3 điểm

d. Quét tai ngoài 0,3 điểm. Bắt lỗ rách sau 0,3 phút

g. Quét phần đế sọ lấy 0,3 điểm

1.3. Phẫu thuật do nhân viên bệnh viện thực hiện: 4 điểm

A. Phẫu thuật đặc biệt 2,0 điểm

b. Giải phẫu loại 1 (a, b, c) 1,0 điểm

c. Giải phẫu loại 2 (a, b, c) 0,6 điểm

d. Phẫu thuật loại 3 0,4 điểm

1.4. Các thủ tục do bệnh viện thực hiện: 2 điểm

A. Stunt 1,0 điểm

b. Chương trình loại 1 (a, b, c) 0,5 điểm

c. Mức 2 (a, b, c) 0,3 điểm

d. Mẹo cấp 3 0,2 điểm

1.5. Các nhóm tiêu chuẩn khác:

– Nhóm Tiêu chuẩn iv: Cơ sở hạ tầng

– 2 điểm: được thay bằng khoa: khám sức khỏe, hồi sức cấp cứu, chẩn đoán hình ảnh, thính học, đo thính lực, xây dựng liên hoàn nhà vệ sinh và nhà tắm khép kín, 1 điểm

p>

– 3 điểm: Thay bằng: Khoa Hồi sức cấp cứu, Phòng mổ, Khoa mổ lồi, Phòng khám chức năng tiền đình Điều hòa 1 điểm.

2. Bệnh viện Răng hàm mặt:

2.1. Trang bị: 3 điểm

A. Ghế nha khoa 0,4 điểm

b. Máy tạo hình sứ 0,4 điểm

c. Mũi khoan cắt xương 0,4 điểm

d. Dao trượt 0,4 điểm

d. Máy mài tốc độ cao 0,4 điểm

e. Máy đúc tần số cao 0,5 điểm

g. Kính hiển vi có TV và máy ảnh 0,5 điểm

2.2. Công nghệ Hình ảnh Bệnh viện: 2 điểm

A. Chụp toàn cảnh 0,4 điểm

b. Ghi lại 0,4 hirts

c. Nhận 0,4 điểm blondeaux

d. Bắn súng Schuler 0,4 điểm

d. Chụp phế nang 0,4 điểm

2.3. Phẫu thuật tại bệnh viện: 4 điểm.

A. Phẫu thuật đặc biệt 2,0 điểm

b. Giải phẫu loại 1 (a, b, c) 1,0 điểm

c. Giải phẫu loại 2 (a, b, c) 0,6 điểm

d. Phẫu thuật loại 3 0,4 điểm

2.4. Các thủ tục do bệnh viện thực hiện: 2 điểm

A. Stunt 1,0 điểm

b. Chương trình loại 1 (a, b, c) 0,5 điểm

c. Mức 2 (a, b, c) 0,3 điểm

d. Mẹo cấp 3 0,2 điểm

3. Bệnh viện Mắt:

3.1. Thiết bị y tế 3 điểm

A. Kính soi đáy mắt cầm tay 0,1 điểm

b. Máy đo javal 0,1 điểm

c. Chất làm mềm thủy tinh 0,2 điểm

d. Khúc xạ kế tự động 0,2 điểm

d. Áp kế tự động 0,2 điểm

e. Đồng hồ đo thị trường tự động 0,2 điểm

g. Kính hiển vi đèn soi nhãn khoa 0,2 điểm

h. Kính hiển vi phẫu thuật nhãn khoa 0,2 điểm

Tôi. Báo giá không tự động 0,2 điểm

k. Bộ thử nghiệm khung 0,2 điểm

l. Máy đo thị lực điện 0,2 điểm

m. maclakov tonometer 0,2 điểm

n. hộp nhãn áp tiếp xúc goldman-shiotz 0,2 điểm

Ồ. Dao mổ Falco 0,3 điểm

p. Laser excimer 0,3 điểm

3.2. Công nghệ Hình ảnh Bệnh viện: 2 điểm

A. Quét quỹ đạo 0,2 điểm

b. Bắn trần 0,3 điểm

c. Chụp lỗ hình ảnh 0,3 điểm

d. Quét baltin tiêu cự, 0,3 điểm để xác định dị vật trong mắt

d. Hình ảnh vogt cục bộ, dị vật bán phần trước 0,3 điểm

e. 0,3 điểm cho dị vật được phát hiện bằng quét xương baltin

b. Tiêm thuốc cản quang túi lệ 0,3 điểm

3.3. Phẫu thuật thực hiện tại bệnh viện: 4 điểm.

A. Phẫu thuật đặc biệt 2,0 điểm

b. Giải phẫu loại 1 (a, b, c) 1,0 điểm

c. Giải phẫu loại 2 (a, b, c) 0,6 điểm

d. Phẫu thuật loại 3 0,4 điểm

3.4. Các thủ tục do bệnh viện thực hiện: 2 điểm

A. Stunt 1,0 điểm

b. Chương trình loại 1 (a, b, c) 0,5 điểm

c. Mức 2 (a, b, c) 0,3 điểm

d. Mẹo cấp 3 0,2 điểm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button