Hỏi Đáp

Cách hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp – Đại lý thuế Việt An

Kế toán ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của công ty trong năm tài chính hiện tại.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

Bạn đang xem: Chi phí thuế tndn hiện hành là gì

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Đây là số tiền chịu thuế được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Xử lý một số giao dịch kinh tế chính:

– Hàng quý, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán ghi số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp kỳ hiện tại vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. của ngân sách quốc gia và ghi:

Nợ TK 8211 – Chi phí Thuế Thu nhập Doanh nghiệp Hiện hành

Có Tài khoản 3334 – Thuế Thu nhập Doanh nghiệp.

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước, ghi:

Nợ TK 3334 – Thuế Thu nhập Doanh nghiệp

Có các tài khoản 111, 112, …

– Cuối năm tài chính, theo số thuế thực tế phải nộp theo kê khai hoặc theo thông báo của cơ quan thuế:

+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp của năm hiện tại lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp thì kế toán phải cộng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ hiện tại và hạch toán như sau:

Nợ TK 8211 – Chi phí Thuế Thu nhập Doanh nghiệp Hiện hành

Có Tài khoản 3334 – Thuế Thu nhập Doanh nghiệp.

+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp của năm hiện tại nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp thì ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và ghi vào các đối tượng sau:

Nợ TK 3334 – Thuế Thu nhập Doanh nghiệp

Có Tài khoản 8211 – Chi phí Thuế Thu nhập Doanh nghiệp Hiện hành.

– Trường hợp doanh nghiệp phát hiện ra sai sót không lớn của năm trước liên quan đến số thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước phải nộp thì có thể ghi tăng hoặc giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước phải nộp vào thuế thu nhập doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.

+ Trường hợp phải nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm trước do phát hiện sai sót không lớn của năm trước thì chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại được ghi tăng, và viết:

Nợ TK 8211 – Chi phí Thuế Thu nhập Doanh nghiệp Hiện hành

Có Tài khoản 3334 – Thuế Thu nhập Doanh nghiệp.

+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được tính giảm do phát hiện sai sót không quan trọng của các năm trước thì chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được tính giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và các mục sau sẽ được ghi lại:

Nợ TK 3334 – Thuế Thu nhập Doanh nghiệp

Có Tài khoản 8211 – Chi phí Thuế Thu nhập Doanh nghiệp Hiện hành.

– Cuối kỳ kế toán, để kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:

+ Nếu số dư Nợ của tài khoản 8211 lớn hơn số dư Có thì ghi số chênh lệch:

Nợ Tài khoản 911 – Xác định Kết quả Kinh doanh

Có Tài khoản 8211 – Chi phí Thuế Thu nhập Doanh nghiệp Hiện hành.

+ Nếu số dư Nợ của tài khoản 8211 nhỏ hơn số dư Có thì ghi số chênh lệch:

Nợ TK 8211 – Chi phí Thuế Thu nhập Doanh nghiệp Hiện hành

Sử dụng Tài khoản 911 – Xác định Kết quả Kinh doanh.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong tương lai từ:

  • Được ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả cho năm hiện tại;
  • Ghi nhận sự hoàn trả của tài sản thuế thu nhập hoãn lại cho các năm trước.

Xử lý một số giao dịch kinh tế lớn

– Từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (tức là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm hiện tại và số thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm hiện tại) để xác nhận chi phí thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm nay, hãy nhập:

Nợ Tài khoản 8212 – Chi phí Thuế Thu nhập Doanh nghiệp hoãn lại

Tài khoản 347 – Thuế hoãn lại phải trả.

– Chi phí thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm hiện tại để hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận trong các năm trước (chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm nay lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nay ), ghi:

Nợ Tài khoản 8212 – Chi phí Thuế Thu nhập Doanh nghiệp hoãn lại

Tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.

– Ghi giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại phải trả (chênh lệch tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm hiện tại lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm hiện tại), ghi:

Nợ đọng Tài khoản 243 – Tài sản Thuế hoãn lại

Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

– Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả của năm hiện tại lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả của năm hiện tại), ghi:

Nợ TK 347 – Thuế Thu nhập Doanh nghiệp hoãn lại phải trả

Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

– Số chênh lệch giữa số phát sinh bên nợ và số phát sinh bên có cuối kỳ kế toán 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:

+ Nếu số dư Nợ của tài khoản 8212 lớn hơn số dư Có thì số chênh lệch được ghi là:

Nợ Tài khoản 911 – Xác định Kết quả Kinh doanh

Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

+ Nếu số dư bên Nợ của tài khoản 8212 nhỏ hơn số dư bên Có thì số chênh lệch được ghi là:

Nợ Tài khoản 8212 – Chi phí Thuế Thu nhập Doanh nghiệp hoãn lại

Sử dụng Tài khoản 911 – Xác định Kết quả Kinh doanh.

Cơ quan Thuế Việt Nam cung cấp dịch vụ khai và nộp thuế, dịch vụ kế toán và dịch vụ khai bảo hiểm xã hội. Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ đại lý thuế Việt Nam để được hỗ trợ!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button