Hỏi Đáp

Lương tối thiểu là gì? Mức lương tối thiểu vùng áp dụng thế nào?

Tiền lương là nguồn thu nhập không chỉ đảm bảo sinh kế của người lao động mà còn đảm bảo cuộc sống của gia đình họ. Tiền lương của người lao động được trả theo thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Trong đó, mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định là cơ sở để các bên thỏa thuận trong từng thời kỳ, việc xác định mức lương chủ yếu phụ thuộc vào mức lương tối thiểu, do tình hình kinh tế – xã hội đã được xem xét khi xác định mức lương tối thiểu quốc gia, để đáp ứng nhu cầu của người lao động.

Cơ sở pháp lý:

Bạn đang xem: Chính sách tiền lương tối thiểu là gì

– Luật Lao động 2019;

– Nghị định số 90/2019? NĐ-cp quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Luật sư Tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568

1. Mức lương tối thiểu là bao nhiêu?

– Tiền lương là gì?

Điều 90 của Luật Lao động giải thích: Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm tiền lương theo chức vụ hoặc chức danh, tiền lương của người phụ thuộc và các khoản phụ cấp khác.

– Mức lương tối thiểu là gì?

Về mặt lý thuyết, lương tối thiểu được hiểu là từ ghép của hai cụm từ “lương” và “tối thiểu”, và theo Từ điển tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học, thuật ngữ tối thiểu được định nghĩa là “ít nhất, không kém”, trong đó tiền lương tối thiểu được hiểu là “mức lương tối thiểu trả cho người lao động thường xuyên” hoặc “mức lương tối thiểu mà người lao động nhận được một cách thường xuyên”

Bộ luật Lao động năm 2019 cũng quy định về tiền lương tối thiểu như sau: Tiền lương tối thiểu là mức lương tối thiểu trả trong điều kiện lao động bình thường cho người lao động làm công việc giản đơn nhất để bảo đảm mức sống tối thiểu cho người lao động và gia đình họ, phù hợp với sự phát triển kinh tế, xã hội. các điều kiện.

Xem thêm: Diện tích đất tối thiểu theo mét vuông để được cấp Sổ đỏ là bao nhiêu?

– Bản chất của Mức lương Tối thiểu:

Bản chất kinh tế: là sự tương tác của hai yếu tố:

1. Căn cứ để xác định mức lương tối thiểu – mức độ tăng trưởng kinh tế, tốc độ lạm phát tiền tệ, nhằm tạo ra mức lương tối thiểu ổn định trong một thời gian và duy trì ổn định xã hội; tạo mức sống tương đối bình đẳng giữa các khu dân cư;

2. Chính sách về chi tiêu ngân sách nhà nước (đối với khu vực công) hoặc cung cầu lao động (đối với khu vực tư nhân).

Bản chất pháp lý: Bản chất kinh tế của tiền lương tối thiểu được thể chế hóa. Có nghĩa là, luật pháp quy định tiền lương tối thiểu dựa trên trình độ phát triển kinh tế và các yếu tố khác. Tiền lương tối thiểu có tính pháp lý vì nó là một thuật ngữ pháp lý, do luật quốc gia quy định, tạo cơ sở cho các chủ thể trong quan hệ lao động làm cơ sở thực hiện. Đồng thời có bảo đảm và thực thi, nếu không bảo đảm lương tối thiểu thì sẽ có chế tài và cơ chế cưỡng chế.

– Các đặc điểm về tiền lương tối thiểu.

Mức lương tối thiểu là số tiền tối thiểu mà người lao động được hưởng, vì đây là số tiền cốt lõi quyết định thỏa thuận tiền lương chính thức của người lao động.

Mức lương tối thiểu là giá cả sức lao động trong những điều kiện bình thường nhất, tương ứng với trình độ thấp nhất của người sử dụng lao động. Đặc điểm này chịu tác động của quy luật giá cả, giá trị sản phẩm lao động của người lao động đến mức họ được trả lương như nhau cho một công việc nhất định trong những trường hợp bình thường.

Xem thêm: Yêu cầu về lề đường tối thiểu? Quy định về hành lang an toàn giao thông?

Về mặt kinh tế, tiền lương tối thiểu đảm bảo mức sống tối thiểu cho người lao động và các thành viên trong gia đình của họ. Điều cực kỳ quan trọng là phải quan tâm đến nhu cầu của người lao động và những người phụ thuộc vào họ, xác định bản chất và lợi thế của hệ thống tiền lương tối thiểu, thể hiện sự phát triển và tiến bộ của đất nước, cũng như thể hiện sự tiến bộ trong chính sách phân phối thu nhập.

Mức lương tối thiểu bị ảnh hưởng bởi các điều kiện kinh tế và xã hội trong từng thời kỳ. Đặc điểm này xuất phát từ bản chất kinh tế của tiền lương tối thiểu, việc điều chỉnh tiền lương tối thiểu phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng kinh tế, lạm phát, …

– Vai trò của tiền lương tối thiểu.

Tiền lương tối thiểu có vai trò cực kỳ quan trọng, là cơ sở để xác định tiền lương của người lao động; là cơ sở để xác định tiền lương và phụ cấp; là cơ sở để phản ánh giá trị hàng hóa và sức lao động ở các nước; nó đánh giá sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, đó là việc thiết lập các chuẩn nghèo cho mỗi quốc gia. yếu tố tham chiếu.

– Cơ sở để Điều chỉnh Mức lương Tối thiểu:

Theo Điều 91 Khoản 3 Luật Lao động năm 2019, tiền lương tối thiểu được điều chỉnh theo mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa lương tối thiểu và lương thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, kinh tế tốc độ tăng trưởng; cung và cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng thanh toán của doanh nghiệp

– Phân loại tiền lương tối thiểu.

– Theo lĩnh vực: mức lương tối thiểu đối với người lao động trong khu vực công; lương tối thiểu đối với người lao động làm việc ngoài khu vực công.

Xem thêm: Yêu cầu về diện tích tối thiểu khi chia đất canh tác

– Theo người trả lương: mức lương tối thiểu do nhà nước quy định; mức lương tối thiểu do người sử dụng lao động quy định; mức lương tối thiểu do hiệp hội các nhà sản xuất và kinh doanh quy định, …

– Mức lương tối thiểu theo nghề nghiệp: nông nghiệp, khai thác mỏ, hóa học, xây dựng, ..

– Theo loại công việc: lương tối thiểu đối với công nhân lọc hóa dầu, thăm dò dầu khí; lương tối thiểu đối với công nhân làm việc trực tiếp trên công trường, kỹ sư quản lý, giám sát dự án, v.v.

– Áp dụng mức lương tối thiểu theo điều kiện kinh tế – xã hội: lương tối thiểu vùng có điều kiện kinh tế – xã hội phát triển; lương tối thiểu vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; lương tối thiểu vùng đồng bằng, miền Trung, miền núi; lương tối thiểu vùng công nhân khu chế xuất, khu công nghiệp.

– Hình thức trả lương: lương tối thiểu theo thời hạn; lương tối thiểu theo sản phẩm; lương tối thiểu theo năng suất lao động.

Lương tối thiểu là “ vũ khí tối thiểu” trong tiếng Anh.

2. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng như thế nào?

Điều 91 (2) của Luật Lao động 2019 quy định mức lương tối thiểu theo vùng, tháng và giờ.

Nghị định số 90/2019? nĐ-cp quy định mức lương tối thiểu vùng, quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, do đó:

Xem thêm: Số lượng nhà thầu tối thiểu cần có cho hình thức lựa chọn nhà thầu

Điều 3. Mức lương tối thiểu theo khu vực

1. Quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho nhân viên doanh nghiệp như sau:

a) 4.420.000 đồng / tháng đối với các doanh nghiệp hoạt động tại Khu vực i.

b) Mức phí 3.920.000 đồng / tháng đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn ii.

c) Mức phí 3.430.000 đồng / tháng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong khu vực iii.

d) Mức thu 3.070.000 đồng / tháng đối với doanh nghiệp hoạt động trong khu vực iv.

2. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do đơn vị hành chính cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh xác định. Danh sách các huyện áp dụng mức lương tối thiểu tại các huyện i, ii, iii và iv được nêu chi tiết tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Áp dụng Điều 5 Mức lương tối thiểu theo khu vực

Xem thêm: Diện tích tách thửa tối thiểu đến 2022 Huyện Củ Chi

1. Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 3 Nghị định này là mức tiêu chuẩn tối thiểu để trả lương do doanh nghiệp và người lao động tự thỏa thuận, trong đó tiền lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, hoàn cảnh bình thường bảo đảm đủ giờ làm việc bình thường. đất nước. tháng và hoàn thành các thông lệ lao động đã thỏa thuận hoặc công việc phải đảm bảo:

a) Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đơn giản nhất;

b) Người lao động làm công việc phải qua đào tạo nghề hoặc học nghề quy định tại khoản 2 Điều này, cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.

2. Người lao động đã qua đào tạo nghề hoặc đào tạo nghề bao gồm:

a) Những người được cấp Chứng chỉ nghề, Bằng nghề, Bằng tốt nghiệp Trung học, Bằng tốt nghiệp Trung học Nghề, Bằng Cao đẳng, Chứng chỉ Đại học Tổng hợp, Bằng Đại học, Bằng Cử nhân, Bằng Thạc sĩ hoặc Bằng Thạc sĩ, Bằng Tiến sĩ Tuân thủ ngày 24 tháng 11 năm 1993 Nghị định 90-cp của Chính phủ Nhật Bản quy định cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng chứng chỉ giáo dục và đào tạo;

b) Người đã tốt nghiệp trung cấp kỹ thuật, trung cấp nghề, cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ; văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp; văn bằng giáo dục đại học, cao đẳng, chứng chỉ giáo dục thường xuyên;

c) Người đã có chứng chỉ chương trình dạy nghề chính quy, chứng chỉ sơ cấp nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc người đã hoàn thành chương trình học nghề theo hợp đồng học nghề. được quy định bởi Đạo luật dạy nghề;

d) Người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định của pháp luật về lao động;

Xem thêm: Mức lương tối thiểu ở khu vực và cơ sở Bắc Ninh là bao nhiêu?

đ) Người đã có văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp, đại học; đào tạo liên tục và các chương trình dạy nghề khác theo Luật giáo dục nghề nghiệp;

e) Những người đã có bằng tốt nghiệp đào tạo giáo dục đại học theo yêu cầu của Đạo luật Giáo dục Đại học;

g) Người đã có văn bằng, chứng chỉ của cơ sở đào tạo nước ngoài;

h) Người đã qua đào tạo nghề hoặc tự học nghề của doanh nghiệp và được bố trí làm công việc cần đào tạo nghề sau khi công ty kiểm tra.

3. Khi thực hiện mức lương tối thiểu vùng quy định tại trình tự này, doanh nghiệp không được hủy bỏ, giảm chế độ tiền lương đối với người lao động làm thêm giờ, làm đêm, làm việc trong điều kiện, nghề nặng nhọc, nguy hiểm và phụ cấp bằng hiện vật đối với các chức danh nghề nghiệp nặng nhọc, nguy hiểm. . theo luật lao động. Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trợ cấp, tiền thưởng khác do doanh nghiệp quy định được thực hiện theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc quy chế của doanh nghiệp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button