Hỏi Đáp

Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan

Quân đội nhân dân và quân hàm sĩ quan (ảnh từ Internet)

Bạn đang xem: đại phó trong quân đội là gì

1. Sĩ quan Quân đội nhân dân là ai?

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây gọi là sĩ quan) là sĩ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự. Nhà nước khen thưởng cấp trung tá, đại tá và tướng lĩnh.

Đồng phục chính phủ, phù hiệu, phù hiệu, giấy chứng nhận chính thức.

(Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi, bổ sung năm 2008 )

2. Đội cấp bậc sĩ quan Quân đội nhân dân

– Các sĩ quan được chia thành hai cấp bậc:

+ Sĩ quan đang tại ngũ;

+ Sĩ quan dự bị.

– Các sĩ quan bao gồm các nhánh sau:

+ Chỉ huy, Nhân viên;

+ Các quan chức chính trị;

+ Nhân viên hậu cần;

+ Kỹ thuật viên;

+ Các chuyên gia khác.

(Điều 8, 9 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi, bổ sung năm 2008 )

3. Hệ thống cấp bậc sĩ quan

Cấp bậc của sĩ quan được chia thành ba hạng và mười hai hạng:

Trung úy

Trung úy

Trung úy

Thuyền trưởng

Thuyền trưởng

Trung úy

Chính

Trung tá

Đại tá

Đại tá

Chung

Chuẩn Đô đốc, Chuẩn Đô đốc

Trung tướng, Phó đô đốc

Đại tướng, Đô đốc

Chung

(Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 Sửa đổi, bổ sung năm 2008 )

4. Chức vụ Sĩ quan Quân đội Nhân dân

Các nhiệm vụ cơ bản của viên chức bao gồm:

(1) Độ dài hàng đợi;

(2) Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;

(3) Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;

(4) Lãnh đạo, Chính ủy;

Tổng tư lệnh quân khu, quận, huyện, thị xã, tỉnh, thành phố (sau đây gọi chung là quân khu), cán bộ chính trị quân khu;

(5) Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;

(6) Giáo viên, chính ủy;

Tư lệnh vùng biển, Chính ủy vùng biển;

Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển, Chính ủy Cảnh sát biển;

Bộ Tư lệnh quân khu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), Chính ủy quân khu tỉnh;

Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Phòng thủ biên giới tỉnh và Chính ủy Bộ Chỉ huy Phòng thủ biên giới tỉnh;

(7) Tư lệnh, quân ủy và chính ủy; chỉ huy quân sự, quân ủy và chính ủy;

(8) Tư lệnh quân khu, chính ủy quân khu; tư lệnh quân chủng, chính ủy nghĩa vụ quân sự;

Tư lệnh Biên phòng, Chính ủy Biên giới;

(9) Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục;

(10) Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

(11) Bộ trưởng Quốc phòng.

Lưu ý: Các chức vụ tương đương với các chức vụ (8) (9) do Thủ tướng Chính phủ quy định; các chức vụ tương đương với được quy định bởi Bộ trưởng Quốc phòng (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7) .

(Điều 14 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi, bổ sung năm 2008 )

5. Cấp bậc hàm cao nhất là sĩ quan Quân đội nhân dân

Cấp bậc hàm cao nhất đối với các nhiệm vụ cơ bản của viên chức được quy định như sau:

(1) Trung đội trưởng: Trung úy;

(2) Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội: Đại đội trưởng;

(3) Chỉ huy Tiểu đoàn, Ban Quản lý Trại: Trung tá;

(4) Thủ trưởng trung đoàn, Chính ủy trung đoàn; Tổng tư lệnh quân khu, cán bộ chính trị quân khu : đại tá;

(5) Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn: Đại tá;

(6) Giáo viên, chính ủy;

Tư lệnh vùng biển, Chính ủy vùng biển;

Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển, Chính ủy Cảnh sát biển;

Tư lệnh quân khu, chính ủy quân khu tỉnh;

Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Phòng thủ biên giới tỉnh, Chính ủy Bộ Chỉ huy Phòng thủ biên giới tỉnh: Đại tá;

(7) Tư lệnh Quân đoàn, Chính ủy Quân đoàn; Tư lệnh Lục quân, Chính ủy Lục quân: Thiếu tướng;

(8) Tư lệnh quân khu, chính ủy quân khu; tư lệnh quân chủng, chính ủy quân chủng; tư lệnh biên phòng, Chính ủy Bộ đội biên phòng; Trung tướng;

(9) Cục trưởng, Cục trưởng, Chính ủy: Trung tướng;

(10) Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: Đô đốc;

(11) Bộ trưởng Quốc phòng: Tướng quân.

Lưu ý:

– Tương đương với cấp bậc quân hàm cao nhất của (8), (9) do Thủ tướng Chính phủ quy định;

(1), (2), (3), (4), (5), (6), (7) vị trí theo chỉ định của Bộ trưởng Quốc phòng.

– Cán bộ bộ đội địa phương cấp tỉnh, cấp huyện ở các địa bàn trọng điểm về quân sự, quốc phòng do Chính phủ quy định hoặc cán bộ ở đơn vị đặc công do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định, có quá trình cống hiến xuất sắc được thăng cấp bậc hàm. cao hơn bậc cao nhất ở trên.

(Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi, bổ sung năm 2008 )

Ngọc trai

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button