Hỏi Đáp

Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì?

Danh từ là một trong những thành phần quan trọng nhất của ngữ pháp tiếng Việt, tạo nên sự phong phú, đa dạng của ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói của quốc ngữ. Vậy danh từ là gì? Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Hãy cùng tìm hiểu vấn đề này với bài viết dưới đây.

Danh từ là gì?

Danh từ được hiểu là một nhóm từ dùng để gọi tên một sự vật, hiện tượng, khái niệm. Trong tiếng Việt, danh từ có thể là một bộ phận của ngôn ngữ và do đó không ngừng thay đổi và phát triển để đáp ứng nhu cầu của con người.

Bạn đang xem: Danh từ riêng danh từ chung là gì

Thông thường, danh từ là nền tảng của ngữ pháp tiếng Việt, là một từ rất đa dạng. Một danh từ đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ hoặc tân ngữ của động từ trong câu.

Ví dụ:

– Danh từ chỉ bàn, ghế, ô tô, xe máy, xe đạp, lợn, gà, chó….

-Những người đề cập đến các hiện tượng như mưa, gió, sấm, chớp, bão, hạn hán, sóng thần, v.v.

– Các danh từ chỉ các khái niệm như hồ sơ bệnh án, người, động vật, v.v. …

Ngoài ra, chúng ta thường thấy các danh từ ghép được sử dụng, là những danh từ được hình thành bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều từ. Danh từ ghép có thể được tạo ra bằng cách kết hợp các từ như: danh từ + danh từ; danh từ + động từ; danh từ + giới từ …

Phân loại danh từ tiếng Việt

1 / danh từ riêng

Danh từ riêng là những từ dùng để chỉ tên người, địa danh, sự vật hoặc sự kiện cụ thể, cụ thể và duy nhất.

Ví dụ:

– Tên: quyen, mai, trang, ngoc, han …

– Địa danh: phú yên, thái nguyên, hà nội, hải đường, lang sơn …

Ngoài ra, danh từ riêng còn có thể được phiên âm theo tên thuần Việt, Hán-Việt hoặc Anh, Pháp và các tiếng nước ngoài khác, ví dụ: alex, anna, jane …

Các danh từ chỉ tên người, địa danh, lãnh thổ … Về nguyên tắc phải viết hoa để phân biệt với các từ khác trong câu. Quy tắc được diễn đạt như sau:

– Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của danh từ riêng, không dùng dấu gạch ngang đối với danh từ riêng thuần Việt và chữ Hán.

– Danh từ riêng là những từ mượn từ tiếng nước ngoài châu Âu, thường được phiên âm hoặc chuyển tự trực tiếp sang tiếng Việt, có dấu gạch ngang giữa các ngôn ngữ.

p>

2 / danh từ chung

Danh từ chung là tất cả những từ còn lại trong hệ thống tiếng Việt không được xếp vào danh từ riêng, danh từ chung cũng được chia thành nhiều loại khác nhau, mỗi loại có những đặc điểm riêng, cụ thể là:

– Danh từ chung chỉ sự vật:

+ Danh từ cụ thể: những sự vật mà con người có thể nhận thức được bằng các giác quan, bao gồm nhiều danh từ biểu thị sự vật, hiện tượng tự nhiên, hiện tượng xã hội. Ví dụ: con hổ, con chó, con mèo, con lợn, con gà, cô giáo, bác sĩ, kỹ sư, mưa, gió, nắng, sấm sét …

+ danh từ chỉ khái niệm: sự vật được nói đến ở đây là con người, thông thường chúng ta không thể cảm nhận được bằng giác quan và chỉ tồn tại trong nhận thức và suy nghĩ của con người. Ví dụ: vui, vui, buồn …

+ Gerunds: Những động từ này được kết hợp với một danh từ để tạo thành một danh từ mới. Ví dụ: yêu nước, vui vẻ, cảm thông …

+ noun danh từ: Những từ này sẽ được kết hợp với danh từ, chuyển bộ phận của lời nói thành một danh từ mới. Ví dụ: đẹp, sáng tạo, trung thực …

– Danh từ Đơn vị:

+ danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: là những danh từ chỉ sự vật nên được gọi là danh từ chỉ loại. ví dụ: con, chiếc, đĩa, phải, thứ…

+ Một danh từ dùng để chỉ một đơn vị, tổ chức hành chính. Chẳng hạn như: làng nhỏ, làng nhỏ. Làng, bản, vùng, thành phố …

+ Danh từ chỉ đơn vị tập thể: là những từ dùng để đếm sự tồn tại của một tập thể, nhóm. Ví dụ: double, set, play …

+ Danh từ chỉ đơn vị đo lường: đây là danh từ dùng để đếm sự vật, hiện tượng, tư liệu,… thường là danh từ mà các nhà khoa học đã thống nhất trước đó, hoặc là danh từ đã được mọi người làm theo phong tục.

Hàm danh từ

Trong ngữ pháp tiếng Việt, danh từ thực hiện các chức năng sau đây

– Một danh từ có thể là chủ ngữ của câu hoặc vị ngữ hoặc tân ngữ của động từ bắc cầu;

-Những câu còn có chức năng tạo thành cụm danh từ với định lượng đứng trước, biểu thị đứng sau và một số từ khác;

– đại từ, được sử dụng để chỉ hoặc xác định vị trí của sự vật trong một khoảng thời gian cụ thể;

– Đối với các cụm danh từ, hãy thêm người phụ nữ ở phần trước vào danh từ để xác định nghĩa của nó.

Cụm danh từ là gì?

Cụm danh từ được hiểu là sự kết hợp của từ với danh từ và một số từ phụ. Các cụm danh từ sẽ có ý nghĩa đầy đủ hơn và cũng sẽ phức tạp hơn các danh từ chung, nhưng vẫn có chức năng trong câu như danh từ chung.

Nhìn chung, cấu trúc của một cụm danh từ bao gồm ba phần: phần trước, phần giữa và phần sau. Các phụ tố ở phần trước bổ sung ý nghĩa của số lượng và số lượng cho danh từ.

Các phụ tố theo sau

sẽ có chức năng nêu đặc điểm của sự vật được danh từ chỉ hoặc xác định vị trí của sự vật đó trong không gian, thời gian.

Qua nội dung bài viết trên, chúng tôi đã giải thích cho các bạn hiểu danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề này, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ trực tiếp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button