Hỏi Đáp

Bằng B2 lái xe gì? Khác gì với bằng B1? Hồ sơ, thủ tục thi bằng B2

Tôi có thể lái những loại xe nào có bằng b2?

Hiện nay, bằng lái xe b2 hay được hiểu là bằng lái xe ô tô là loại bằng lái xe phổ biến nhất và được nhiều tài xế lựa chọn để thi. Với loại bằng này, người điều khiển phương tiện có thể tham gia giao thông theo một số cách khác nhau.

7. Hạng b2 được trao cho những tài xế lái xe:

Bạn đang xem: Bằng lái ô tô là hạng gì

a) Xe chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

b) Các loại xe được chỉ định là giấy phép lái xe hạng b1.

Do đó, người có bằng b2 có thể lái các loại xe sau:

– Ô tô đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi của người lái xe;

– Xe chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn;

– Xe tải, kể cả xe tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn;

– Kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.

Có thể thấy, các dòng xe chủ yếu chạy trên các tuyến đường 4, 5, 7, 9 chỗ và xe khách. Do đó, số lượng tài xế đạt được bằng này cũng rất cao.

b2 Giấy phép lái xe có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp (theo thông tư 12/2017 / tt-bgtvt Điều 17 (3)).

Giấy phép lái xe b2 khác với b1?

Trước hết, để hiểu sự khác nhau giữa bằng lái xe b2 và bằng lái xe b1, bạn cần hiểu bằng lái xe b1 có thể lái được những loại xe nào. Hạng b1 cấp cho người không phải lái xe theo quy định tại Điều 16 (6) Thông tư số 12/2017 của Bộ Giao thông vận tải:

– Ô tô (hộp số tay) đến 9 chỗ ngồi (kể cả ghế lái);

– Xe tải, kể cả xe tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn;

– Kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.

Như vậy, hiểu một cách đơn giản, bằng lái xe b2 là bằng lái xe hạng b1 nâng cao, nghĩa là bạn có thể lái xe ô tô số tự động, ô tô số tay, xe tải dưới 3,5 tấn, đặc biệt là người sở hữu bằng lái xe ô tô hạng b2 có thể có giấy phép kinh doanh vận tải, hành nghề lái xe như Lái xe cho thuê, xe tải nhỏ, xe bán tải, xe ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi, nhưng không được cấp giấy phép lái xe hạng b1.

Xem thêm: Sự khác nhau giữa bằng lái xe b1 và b2, hãy biết lựa chọn phù hợp

Hồ sơ và thủ tục thi bằng lái xe b2 mới nhất

Để có bằng lái xe hạng b2, người ta phải tham gia khóa học đào tạo lái xe và thi bằng lái xe hạng b2.

* Giới thiệu về học lái xe hạng b2

– Điều kiện học lái xe hạng b2:

+ là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép sinh sống và làm việc, học tập tại Việt Nam.

+ Ít nhất 18 tuổi (trước ngày bạn thi lái xe), có sức khỏe và trình độ học vấn phù hợp.

Căn cứ: Điều 7 Thông tư số 12/2017 / tt-bgtvt và Điều 59, 60 Luật Giao thông đường bộ 2008

– Hồ sơ học lái xe bằng b2:

Theo quy định tại Điều 9 (1) Thông tư số 12/2017, người học lái xe lần đầu phải nộp 01 bộ hồ sơ và nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe. Hồ sơ bao gồm:

+ Sử dụng mẫu tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này để đăng ký học hoặc thi lấy giấy phép lái xe;

+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hợp lệ (Việt Nam); Hộ chiếu còn hiệu lực (Việt kiều);

+ Bản sao hộ chiếu còn hạn trên 6 tháng và bản sao giấy phép tạm trú hoặc giấy phép thường trú đối với người nước ngoài hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ;

+ Chứng chỉ y tế của lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo yêu cầu.

– Thời gian đào tạo lái xe b2:

+ Tổng thời gian: 588 giờ (Lý thuyết: 168, Thực hành lái xe: 420);

+ Đối tượng kiểm tra:

  • Tất cả các môn sẽ được kiểm tra trong quá trình học; học viên B2 có thể tự học để vận hành xây dựng và bảo trì thông thường nhưng phải được cơ sở đào tạo xem xét lại;

    Các bài kiểm tra được trao vào cuối khóa học đối với Chứng chỉ Mở đầu và Chứng chỉ Đào tạo, bao gồm: Các môn học Luật Giao thông Đường bộ dựa trên một bộ câu hỏi lý thuyết; thực hành lái xe qua các bài thi liên tiếp, chạy ngoằn ngoèo về phía sau và lái xe đường trường.

    – Học phí: Tùy thuộc vào từng cơ sở đào tạo lái xe.

    * Giới thiệu về kỳ thi b2

    – Hồ sơ thi nâng hạng Giấy phép lái xe: Do cơ sở đào tạo lái xe lập và gửi trực tiếp đến Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Bộ Giao thông vận tải. p>

    Hồ sơ bao gồm:

    + Đăng ký học và sát hạch cấp giấy phép lái xe theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư số 12/2017;

    + Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hợp lệ (Việt Nam); Hộ chiếu còn hiệu lực (Việt kiều);

    + Bản sao hộ chiếu còn hạn trên 6 tháng và bản sao giấy phép tạm trú hoặc giấy phép thường trú đối với người nước ngoài hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ;

    + Chứng chỉ y tế của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo yêu cầu;

    + Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo để thi sát hạch lái xe hạng b2;

    + Danh sách yêu cầu sát hạch của các cơ sở đào tạo lái xe và tên những người đã dự sát hạch.

    – lệ phí thi b2:

    Theo biểu phí sát hạch lái xe tại thông tư 188/2016 / tt-btc, người dự thi bằng lái xe b2 phải nộp lệ phí sát hạch như sau:

    Nội dung thi bằng lái xe B2

    Chi phí

    Bài kiểm tra lý thuyết

    90.000 VND / lần

    Bài kiểm tra thực hành bằng hình ảnh

    300.000 đồng / lần

    Bài kiểm tra Thực hành Giao thông Công cộng

    60.000 đồng / lần

    * Về việc cấp bằng lái xe b2

    Học viên vượt qua tất cả các nội dung kiểm tra được coi là được nhận và nhận bằng lái xe Hạng B2.

    – Lệ phí thi bằng lái xe: 135.000 VNĐ một lượt.

    – Khi giấy phép lái xe được cấp: Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc bài thi.

    Xem Thêm: Kiểm tra Giấy phép Lái ​​xe và 5 Câu hỏi Thường gặp

    Dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi Tôi có thể lái xe gì với bằng b2 và thông tin liên quan đến bài thi b2. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.

    & gt; & gt; Các loại giấy phép lái xe: 10 điều quan trọng cần biết

    & gt; & gt; Độ tuổi thi bằng lái xe Việt Nam theo hạng

    & gt; & gt; Nâng cấp Giấy phép: Điều kiện và Thủ tục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button