Hỏi Đáp

Từ vựng tiếng Trung chủ đề: Đồ chơi Trẻ em ⇒by tiếng Trung Chinese

Khi học tiếng Trung, bạn sẽ sử dụng rất nhiều từ vựng liên quan đến các sản phẩm và đồ chơi dành cho trẻ em.

Bài viết này giới thiệu đến bạn các mẫu câu tiếng Trung liên quan đến chủ đề Đồ vật, Đồ chơi, qua đó, giúp người học tiếng Trung có vốn từ vựng phong phú, có khả năng sử dụng ngữ pháp tốt nhất. Học tiếng Trung theo chủ đề đồ vật

Bạn đang xem: đồ chơi trẻ em tiếng trung là gì

1 Một số trò chơi dân gian của Trung Quốc

1. Bịt mắt Cầu tre / Đi bộ Cầu tre / zǒu zhú qiao 7. ném con / tú cầu / pāo xiùqiú 8. o ăn đấm bốc / chơi cờ / bō qí 9. đi cà kheo / cǎi gāoqiao 10. nhảy sạp / nhảy sào tre / tiao zhúgān 11. kéo co / kéo co / banhé 12. đu / đu / qiūqān 13. bập bênh / nhảy ván / qiūqiān 12. nhảy bao bố, nhảy bao bố nhảy bao bố / nhảy ngựa đông 11. lễ hội, lễ hội / write / jiérì

Từ vựng giải trí

Mẫu câu:

zhè shì shénme?

zhè shì shū.

nà shì shénme?

nà shí dǎhuǒjī.

nà shí zhōngwén shū ma?

nàùshì zhōngwén shū, shì yīngwén shū.

Học các mẫu câu tiếng Trung có thể giúp người học nhanh chóng cải thiện kỹ năng nghe và nói, đồng thời học thêm từ vựng tiếng Trung để làm phong phú thêm quá trình giao tiếp của mình.

zhè shì shénme?

zhè shì chá.

nà shì shénme?

nà shì shuǐ.

nà shí diànshì ma?

nàùshì diànshì, na shì diànnǎo.

Vốn từ vựng về đồ vật rất phong phú nên người học sẽ thu thập được nhiều từ sau khi học và học các mẫu câu của chủ đề này. Học tiếng Trung dễ dàng hơn rất nhiều phải không?

qǐngwèn, zhè shì shénme shū?

zhè shì fǎ wénshū.

nà shì shénme?

nà shì bǐ.

zhè shì kāfēi ma?

zhè shì kāfēi, zhè shì chá.

nǐ xǐhuān hē cha ma?

wǒ bù xǐhuān hē chá.

zhè shì shuí de zázhì?

wǒ bồi thường zhīdào.

nǐ kàn dǒng fǎwén zázhì ma?

wǒ kàn yīdiǎn.

nǐ xǐhuān há há hē kāfēi?

wǒ xǐhuān hē kāfēi.

nà shí wáng lǎoshī de zázhì ma?

shì.

Từ vựng tiếng Trung về đồ chơi trẻ em

Cuộc trò chuyện:

b: nǐ hǎo, wǒ kěyǐ bāng nǐ shénme máng ma? Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?

a: Tôi muốn mua một món đồ chơi giáo dục cho con trai tôi để làm quà tặng cho ngày 1 tháng 6. / p>

b: Được rồi, con trai bạn năm nay bao nhiêu tuổi? hǎo de, nǐ de érzi jīnnián duōdà? Được rồi, con trai bạn bao nhiêu tuổi?

b: Từ một đến ba tuổi, bạn có thể mua khối xây dựng, nhà đồ chơi, ô tô đồ chơi, bộ xếp hình, đồ chơi, v.v. pīntú wánjù, shātān wánjù 1-3 tuổi, có thể mua bóng, đồ chơi giáo dục, nhà búp bê, ô tô đồ chơi, đồ chơi xếp hình, đồ chơi xúc cát …

a: Phòng đồ chơi. Nhân tiện tôi mua nó để bạn trai tặng cho cô gái của một người bạn. wánjù fángzi ba. shùnbiàn wǒ mǎi wáwa Sòng bạc điện thoại yígè péngyǒu de nǚh. phòng đồ chơi. Nhân tiện mua một con búp bê cho con gái tôi

b Tính năng mới nhất và thời trang nhất là baby doll xiái zuìxīn zuì cháo de kuǎnshì shì wáwa baby Hiện nay kiểu dáng mới phổ biến nhất là baby doll

a: OK, tổng cộng là bao nhiêu? OK, tổng cộng là bao nhiêu?

b: Nhà búp bê 300.000 đồng, búp bê 200.000 đồng, tổng cộng 500.000 đồng. Nhà búp bê 300.000, búp bê 200.000, tổng 500.000

a: Tôi sẽ mua hai chiếc, ít hơn. wǒ mǎi liǎng gè, shǎo diǎn ba. Tôi đã mua 2 chiếc và được giảm giá một chút

b: Những mặt hàng này dưới 30.000 đồng, vì hàng nhập đều là hàng nhập, không thể thấp hơn được.

Tất cả trừ 30.000, vì đều là hàng nhập khẩu nên không thể thấp hơn được nữa.

Giao tiếp bằng tiếng Trung tại cửa hàng đồ chơi

a: Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn? nǐ hǎo, wǒ kěyǐ bāng nǐ shénme máng ma?

Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn không?

b: wǒ xiǎng mǎi yì zhì wánjù casino phone wǒ érzi dāng liùyī de lǐwù.

Tôi muốn mua một món đồ chơi thông minh cho con trai tôi vào ngày 1 tháng 6.

a: hǎo de, nǐ de érzi jīnnián duōdà?

Được rồi, con trai bạn năm nay bao nhiêu tuổi?

b: liǎng suì.

2 tuổi.

a: Từ 1 đến 3 tuổi, bạn có thể mua, khối xây dựng, đồ chơi, ô tô đồ chơi, bộ xếp hình, đồ chơi, v.v. 1 suì zhì 3 suì, nǐ kěyǐ mǎi qiú, jīmù, wánjù fángzi, wánjù chē, pīntú wánjù, shatān wánjù dng.

Độ tuổi 1-3 có thể mua bóng, đồ chơi giáo dục, nhà búp bê, ô tô đồ chơi, xếp hình, hàng hóa …

b: Phòng đồ chơi. Nhân tiện, tôi đã mua một con búp bê cho một cô gái của một người bạn. wánjù fángzi ba. shùnbiàn wǒ mǎi wáwá sòng bạc gọi yīgè péngyǒu de nǚhá.

Nhà búp bê. Nhân tiện, tôi mua một con búp bê cho con gái của bạn tôi.

Một trong những tính năng mới nhất hiện nay: búp bê trẻ em. xiái zuìxīn zuì cháo de kuǎnshì shì wáwá con.

Mô hình phổ biến mới nhất là búp bê.

b: hǎo de, yīgò duōshǎo qián?

Ok, nó là bao nhiêu?

a: Nhà búp bê 300.000 đồng, búp bê 200.000 đồng, tổng cộng 500.000 đồng. wánjù fángzi sānbǎi qiān, wáwá bé liǎng bǎi qiān, yīgong wǔbǎi qiān.

300.000 ngôi nhà búp bê, 200.000 búp bê, tổng số 500.000.

b: wǒ mǎi lǎng gè, shǎo diǎn er er ba.

Tôi đã mua hai chiếc và được giảm giá một chút.

Đây: Những thứ đó chưa đến 30.000 đồng, vì hàng nhập đều là hàng nhập, không thể thấp hơn được.

Chỉ giảm 30.000 cho mỗi chiếc vì những sản phẩm này là hàng nhập khẩu và không thể thấp hơn được nữa.

b: hǎo, gọi là nǐ qián. OK, đây là tiền của bạn.

Bằng cách học các mẫu câu tiếng Trung về đồ vật, người học tiếng Trung sẽ có vốn từ vựng phong phú, các mẫu câu đơn giản và những điều cần nói khi giao tiếp. Như vậy quá trình giao tiếp tiếng Trung sẽ thú vị và dễ dàng hơn ..

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button