Hỏi Đáp

Đồng và hợp chất của đồng – Cùng Toppy chinh phục hóa học!

Trong đời sống của chúng ta, các đặc tính của đồng và hợp kim của nó có vai trò rất quan trọng trong đời sống xã hội. Hôm nay, toppy sẽ mang đến cho các bạn một số kiến ​​thức về đồng và các hợp chất của đồng và các đặc tính của nó trong bài viết dưới đây. Những kiến ​​thức này sẽ giúp bạn tiếp thu nhanh hơn. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé!

Định nghĩa

Đồng là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn với ký hiệu cu và số hiệu nguyên tử là 29. Tính chất của đồng có tính dẻo mạnh, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. Nó được sử dụng làm chất dẫn điện và nhiệt, trong sản xuất vật liệu xây dựng và là thành phần cấu tạo của một số hợp kim kim loại khác.

Bạn đang xem: đồng trong hóa ký hiệu là gì

Khối lượng nguyên tử: 64 g / mol

Đồng vị: 63cu, 64cu, 65cu.

Độ âm điện: 1,9

& gt; & gt; & gt; Xem thêm chi tiết về Niken Thiếc Chì

Tính chất vật lý của đồng

Đặc điểm của đồng là kim loại màu đỏ, dễ kéo sợi và mỏng. Khả năng dẫn nhiệt và dẫn điện bề mặt rất tốt, chỉ đứng sau bạc.

d = 8,98g / cm3; tấn = 1083oc

Để xác định các nguyên tố rắn có màu đỏ, hợp kim đồng sẽ hoạt động trong dung dịch với màu xanh lam đặc trưng.

Hòa tan đồng trong dung dịch axit nitric loãng thu được dung dịch màu xanh lam, thoát ra một chất khí không màu chuyển sang màu nâu (bão hòa) trong không khí.

3cu + 8hno3 → 3cu (no3) 2 + 2no + 4h2o

Tính chất hóa học của đồng

Đồng là một kim loại có tính khử yếu và kém hoạt động.

Hiệu ứng phi kim loại

Đồng phản ứng mạnh với oxy và được nung nóng để tạo thành đồng, một lớp bảo vệ ngăn chặn quá trình oxy hóa đồng.

2cu + o2 → cuo

Khi nung đến một nhiệt độ cao nhất định, khoảng 800-1000oc

cuo + cu → cu2o (đỏ)

Tác động trực tiếp lên cl2, br2, s …

cu + cl2 → cucl2

cu + s → cus

Phản ứng với axit

Khi bạn cho cu vào dung dịch axit clohydric loãng, h2so4, chúng không phản ứng hóa học.

Khi có oxi, đồng phản ứng với dung dịch HCl tại điểm tiếp xúc giữa dung dịch axit và không khí.

2cu + 4hcl + o2 → 2cucl2 + 2 h2o

Phản ứng với axit nitric đặc và hydro sunfat:

cu + 2h2so4 đ → cuso4 + so2 + h2o

cu + 4hno3 dong → cu (no3) 2 + 2no2 + 2h2o

Độ pha loãng 3cu + 8hno3 → 3cu (no3) 2 + 2no + 4h2o

Tác dụng của muối

Khi đồng oxit phản ứng với dung dịch muối, chúng khử các ion kim loại đứng sau chúng trong hỗn hợp dung dịch muối.

cu + 2agno3 → cu (no3) 2 + 2ag

cu + 2fe3 + → cu2 + + 2fe2 +

Hãy lưu ý về nitrat trong môi trường axit:

3cu + 8h ++ 2no3- ​​→ 3cu2 ++ 2no + 4h2o

& gt; & gt; & gt; Xem các đặc tính hóa học khác của crom

Đồng và các hợp chất của đồng được sử dụng như thế nào?

Dựa trên tính dẻo, tính dẫn điện và dẫn nhiệt của đồng và các hợp chất của đồng, chúng sẽ được sử dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau:

  • Đồng thau: Là sự kết hợp của đồng-kẽm, cứng và bền hơn đồng, được dùng để chế tạo các chi tiết máy trong sản xuất.
  • Hợp kim đồng – niken: hợp kim kết hợp đồng – niken, có độ bền tốt và không bị ăn mòn trong nước biển nên được dùng trong đóng tàu. Sản xuất máy móc thiết bị.
  • Sự kết hợp giữa đồng và vàng được sử dụng để trang trí.

Hợp chất đồng

Hai hợp chất đồng bạn cần lưu ý là: đồng hydroxit (ii) và đồng oxit (ii). Tính chất của hợp kim đồng như sau:

Đồng (ii) hydroxit: cu (oh) 2

Tính chất vật lý, cu (ồ) 2 là chất rắn, có màu xanh lam, không tan trong nước, có thể nhận biết được bằng cách phản ứng với hcl tạo thành dung dịch màu xanh lam.

p>

Về tính chất hóa học, cu (ồ) 2 có tất cả các tính chất của đồng, chẳng hạn như:

  • Phản ứng với axit: cu (oh) 2 + h2so4 → cuso4 + 2h2o
  • Nhiệt phân: cu (oh) 2 → cuo + ho
  • Tan trong dung dịch amoniac : cu (oh) 2 + nh3 → [cu (nh3) 4] 2+ + 2oh-
  • Hòa tan trong polyol:

cu (oh) 2 + 2c3h5 (oh) 3 → [c3h5 (oh) 2o] 2cu + 2h2o

  • Phản ứng với anđehit: 2cu (ồ) 2 + nah + hcho → hcoona + cu2o ↓ + 3h2o
  • Phản ứng với peptit ở độ kiềm trung bình có phản ứng màu lợi tiểu.

Đồng oxit (ii): đồng

Tính chất vật lý, cuo tồn tại trong tự nhiên ở dạng bột và có màu đen.

Về mặt hóa học, cuo có thể phản ứng với:

  • Phản ứng với axit: cuo + 2hcl → cucl2 + h2o
  • Phản ứng với oxit axit: 3cuo + p2o5 → cu3 (po4) 2
  • Với oxit axit Phản ứng: 3cuo + p2o5 → cu3 (po4) 2
  • Phản ứng với chất khử: h2 + cuo → cu + h2o

Một số bài tập về đồng và hợp chất của đồng

Câu 1: Cho 3,2g cu vào 100ml dung dịch hỗn hợp (hno3 0,8m + h2so4 0,2m), sản phẩm khử duy nhất của hno3 là ​​no. Thể tích của khí bão hoà (dktc) là

  1. 0,672 lít. b. 0,336 lít.
  2. 0,747 lít. d. 1,792 lít.

Người đăng 2: Đưa ra mô tả sau:

(1). Hòa tan đồng bằng HCl đặc nóng và giải phóng hiđro

(2). Đồng có khả năng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ đứng sau ag

(3). Kim loại đồng tan trong dung dịch fecl3

(4). Khi có o2, đồng có thể được hòa tan trong dung dịch hcl

(5). Đồng thuộc nhóm kim loại nhẹ (d = 8,98 g / cm3)

(6). cu2o không tồn tại; cu2s

Mô tả đúng là:

A. 1. b. 2.

c. 3. d. 4.

Bài 3: Boordo lỏng là hỗn hợp của cuso4 và vôi tôi pha theo một tỷ lệ nhất định trong nước, chất lỏng này phải có tính kiềm nhẹ (vì nếu dư cuso4 sẽ xâm nhập vào mô cây và gây hại rất lớn cho cây). Boocdo là loại thuốc trừ nấm hại cây trồng rất hiệu quả nên được các nhà vườn ưa chuộng, cách pha chế cũng rất đơn giản. Có thể dùng phản ứng hoá học nào sau đây để phát hiện nhanh lượng dư cuso4?

Kết luận

Đây là một số điều quan trọng mà toppy muốn gửi đến học sinh về đồng và hợp chất của đồng. Hi vọng sẽ giúp các em nắm được kiến ​​thức về nguyên tố này một cách dễ dàng. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các hợp chất khác, hãy truy cập vào website: https://toppy.vn/ để biết thông tin chi tiết nhé!

& gt; & gt; & gt; Xem các bài viết khác về cùng chủ đề:

  • Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là gì – Hóa học lớp 9
  • Cô đặc dung dịch Hóa học 8 là gì – Ghi chú học tập
  • Hóa học 12 – Nắm vững kiến ​​thức chuẩn bị vào đại học Kỳ thi
  • li>

Giải pháp toàn diện giúp con bạn đạt 9-10 dễ dàng với toppy

Lấy sinh viên làm trung tâm, toppy tập trung vào việc tạo ra các lộ trình học tập được cá nhân hóa cho sinh viên, giúp sinh viên nắm vững kiến ​​thức cơ bản và tiếp thu kiến ​​thức nâng cao với sự trợ giúp của hệ thống nhắc nhở học tập, thư viện thực hành và các câu hỏi kiểm tra chuẩn hóa từ 9 đến 10.

Thư viện phong phú

Thư viện video bài giảng với hình ảnh minh họa sinh động và dễ hiểu nhằm thu hút học sinh tham gia vào các hoạt động tự học. Ngân hàng bài tập, đề kiểm tra phong phú, các bài tập tự học được sắp xếp hợp lý. Tự học, tự sửa giúp nâng cao hiệu quả, rút ​​ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (thi thử) với giám sát thật để chuẩn bị cho IELTS và giải tỏa lo lắng.

Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, tập trung

Tất cả những gì bạn cần là điện thoại di động hoặc máy tính / máy tính xách tay có thể học mọi lúc, mọi nơi. 100% học viên trải nghiệm quá trình tự học qua toppy đều đạt được kết quả như mong đợi. Các kỹ năng đòi hỏi sự tập trung được cải thiện một cách hiệu quả. Làm lại bài kiểm tra miễn phí cho đến khi bạn vượt qua!

Tự động đặt lộ trình học tập tối ưu

Cung cấp lộ trình học tập cá nhân hóa cho từng học sinh dựa trên các kỳ thi đầu vào, hạnh kiểm học tập, kết quả thực tế cho từng đơn vị kiến ​​thức (tốc độ, điểm số); sau đó tập trung vào các kỹ năng và kiến ​​thức còn yếu mà học sinh chưa có.

Trợ lý ảo và cố vấn học tập trực tuyến hỗ trợ bạn trong suốt quá trình học tập

Kết hợp các ứng dụng nhắc nhở bạn học tập, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và nhóm hỗ trợ hỏi đáp 24/7 để giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học tập, giúp phụ huynh yên tâm.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button