Hỏi Đáp

Vốn chủ sở hữu doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020

Công bằng kinh doanh theo Đạo luật công ty 2020

Câu hỏi: Thưa luật sư, tôi muốn xin ý kiến ​​của luật sư về những câu hỏi sau. Tôi hiện là chủ một doanh nghiệp mới thành lập. Vì vậy, tôi đã tìm hiểu một số quy định pháp luật liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp từ nhiều nguồn, trong đó có trang web tư vấn của luật sư. Trong quá trình nghiên cứu, tôi phát hiện ra rằng ngoài vốn điều lệ, còn có khái niệm vốn doanh nghiệp, và đó là vốn chủ sở hữu. Tôi rất mới với khái niệm này và không biết nó là gì. Vậy bạn có thể nói rõ cho tôi vốn chủ sở hữu và vai trò của nó đối với doanh nghiệp không?

Bạn đang xem: Giá trị vốn chủ sở hữu là gì

Cảm ơn luật sư đã phản hồi.

Cảm ơn bạn rất nhiều!

(Email tự phát từ người biên tập vấn đề tới bộ phận tư vấn pháp luật của phamlaw)

Vốn chủ sở hữu doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2014

Vốn chủ sở hữu doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020

Trả lời: (Câu trả lời chỉ mang tính chất tham khảo)

Kính gửi quý khách hàng, cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm đến ý kiến ​​tư vấn của phamlaw và gửi câu hỏi tới mục Tư vấn pháp luật. Về câu hỏi của bạn, chúng tôi xin đưa ra lời khuyên qua bài viết dưới đây. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn có thêm những thông tin cần thiết để phục vụ cho công việc kinh doanh của mình.

Vốn chủ sở hữu

So với khái niệm vốn điều lệ, khái niệm vốn chủ sở hữu dường như ít được biết đến hơn. Vốn chủ sở hữu là một khái niệm kế toán được sử dụng trên bảng cân đối kế toán. Vốn chủ sở hữu rộng hơn vốn điều lệ và bao gồm các thành phần sau:

  • Vốn điều lệ;
  • Vốn cổ phần còn lại (đối với công ty cổ phần);
  • cổ phiếu quỹ (đối với công ty cổ phần);
  • chưa phân phối thu nhập;
  • Dự trữ;
  • Các khoản mục vốn chủ sở hữu khác.

Giá trị vốn chủ sở hữu được tính bằng tổng giá trị tài sản của công ty trừ đi tổng giá trị nợ phải trả của công ty. Thông thường, giá trị vốn chủ sở hữu thường lớn hơn giá trị vốn điều lệ, trừ khi các khoản mục khác trong vốn chủ sở hữu bị âm. Đối với thặng dư vốn cổ phần và cổ phiếu quỹ, đây là hai khái niệm áp dụng cho các công ty chứ không phải LLC.

* Vốn chủ sở hữu còn lại

Thặng dư vốn cổ phần được hiểu là một khoản mục riêng biệt vì lợi ích của một công ty nhưng không phải là một công ty trách nhiệm hữu hạn. Thông thường, mệnh giá cổ phiếu trong công ty cổ phần là 10.000 đồng. Trường hợp công ty cổ phần phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá thì mệnh giá được tính vào vốn điều lệ; chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá là thặng dư vốn cổ phần.

Ví dụ, công ty cổ phần phát hành cổ phiếu 15.000 đồng (cao hơn mệnh giá bình thường là 10.000 đồng). Trong đó, mệnh giá 10.000 đồng sẽ được ghi nhận vào vốn điều lệ; phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá (5.000 đồng) sẽ được coi là thặng dư vốn cổ phần.

Theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, mặc dù thặng dư vốn cổ phần chỉ áp dụng đối với loại hình công ty cổ phần và không áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn nhưng trong công ty trách nhiệm hữu hạn, phần vốn góp cũng có thể tồn tại trong các tình huống sau: chẳng hạn như trong thặng dư của công ty cổ phần. Bạn có thể tham khảo ví dụ sau để hiểu rõ hơn vấn đề:

Ví dụ: Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn b là 100 rupiah, và thành viên mới đóng góp 20 rupiah. Các thành viên nhất trí rằng thành viên mới chỉ chiếm 10% vốn điều lệ của công ty chứ không phải 20%. Trong trường hợp này, theo hướng dẫn gần đây, chỉ có thể đầu tư Rp 11 vào vốn điều lệ, các thành viên mới nắm giữ 10% (Rp 11: 110 Rp), và 9 Rp còn lại có thể được đầu tư vào một phần vốn cổ phần khác. tài chính. Điều này chứng tỏ rằng mặc dù công ty trách nhiệm hữu hạn không có các khoản mục vốn chủ sở hữu cụ thể như thặng dư vốn cổ phần, nhưng thặng dư vốn góp vẫn được tính vào vốn chủ sở hữu.

* Cổ phiếu kho bạc

Ngoài thặng dư vốn cổ phần, cổ phiếu quỹ cũng là một khoản mục riêng của vốn chủ sở hữu áp dụng cho loại hình công ty. Khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu của công ty và không hủy bỏ cổ phiếu thì cổ phiếu đó được coi là cổ phiếu quỹ. Tuy nhiên, các quy định về cổ phiếu quỹ trong Luật Công ty, Luật Chứng khoán và Luật Kế toán năm 2020 có chút khác biệt.

Trong Mục 2, Mục 134 Luật Doanh nghiệp 2020 có nội dung như sau: “Cổ phiếu được mua lại theo quy định tại Mục 132 và 133 của Luật này sẽ được coi là cổ phiếu chưa bán. Theo theo Điều 112 (4) Luật Doanh nghiệp năm 2020, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thanh toán, công ty phải giảm vốn điều lệ bằng cách đăng ký tổng giá trị danh nghĩa của số cổ phần được mua lại của công ty mua lại cổ phần, nếu có quy định khác Ngoại trừ theo Đạo luật Chứng khoán. ”Do đó, theo Đạo luật này, một công ty cổ phần của một công ty chưa niêm yết không được nắm giữ cổ phiếu quỹ. Sau khi mua lại cổ phần, công ty cổ phần chưa niêm yết phải làm thủ tục giảm vốn điều lệ tương ứng theo tổng mệnh giá cổ phần mua lại. Ngược lại, công ty cổ phần là công ty đại chúng có thể giữ cổ phiếu mua lại làm cổ phiếu quỹ. Do đó, đối với công ty đại chúng, việc nắm giữ cổ phiếu mua lại làm cổ phiếu quỹ không làm giảm vốn điều lệ.

Không giống như các quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Kế toán không phân biệt giữa công ty cổ phần của công ty chưa niêm yết và công ty cổ phần của công ty niêm yết. Do đó, bất kỳ công ty cổ phần nào cũng có thể có phiếu kho bạc. Theo quy định của Luật Kế toán, cổ phiếu quỹ do công ty cổ phần nắm giữ không chia cổ tức, không có quyền biểu quyết, không có quyền tham gia phân chia tài sản khi công ty giải thể.

Trên đây là ý kiến ​​tư vấn của phamlaw đối với thắc mắc của bạn về vốn chủ sở hữu công ty theo Đạo luật công ty năm 2020. Nếu bạn còn thắc mắc hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết về thành lập doanh nghiệp mới, giải thể doanh nghiệp, thủ tục chuyển nhượng cổ phần,… vui lòng liên hệ hotline tư vấn pháp luật và thủ tục hành chính của phamlaw, hotline 1900. Để sử dụng các dịch vụ trên, quý khách vui lòng kết nối tới hotline: 0973938866, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ.

————————————

Phòng Tư vấn Chuyên sâu về Doanh nghiệp – phamlaw

& gt; Xem thêm:

  • Giải thể công ty TNHH
  • Giải thể công ty TNHH

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button