Hỏi Đáp

Những quy định về Giấy chứng nhận mã số thuế năm 2022

acc sẽ gửi đến bạn đọc qua bài viết dưới đây những quy định về chứng chỉ luật thuế, một thứ cần có cho ai muốn thành lập công ty, doanh nghiệp.

Trong nền kinh tế đang phát triển, nhu cầu thành lập công ty và xây dựng gia đình kinh doanh ngày càng trở nên phổ biến. Từ đó, các vấn đề pháp lý, thủ tục thực hiện và các giấy tờ cần thiết để các công ty và chủ doanh nghiệp hoạt động đúng pháp luật trở thành tâm điểm chú ý.

Bạn đang xem: Giấy đăng ký mã số thuế là gì

1. Yêu cầu chung đối với mã số thuế

1.1. Trước hết, giấy chứng nhận ID thuế là gì?

Giấy chứng nhận mã số thuế có thể hiểu là giấy tờ chứng minh công ty, hộ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan thuế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

p>

1.2. Thứ hai, chúng ta cần hiểu nhu cầu về chứng nhận ID thuế.

Giấy chứng nhận mã số người nộp thuế là tài liệu phải được cung cấp theo quy định của pháp luật trong quá trình thành lập công ty, tài khoản doanh nghiệp và khi thành lập công ty hoặc tài khoản doanh nghiệp. Trên giấy chứng nhận mã số thuế của mỗi doanh nghiệp sẽ cấp một mã số khác nhau cho đơn vị vận hành để thuận tiện cho việc quản lý của cơ quan thuế

Ngoài ra, công ty hoặc chủ doanh nghiệp có mã số thuế là cơ sở để báo cáo và nộp thuế môn bài hàng năm; kê khai, quyết toán thuế hàng tháng, hàng quý, hàng năm; cơ sở để thông báo phát hành hóa đơn

Khi thành lập công ty hoặc vận hành tài khoản, nếu chúng tôi không làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận mã số thuế theo quy định thì sẽ bị coi là bất hợp pháp và có thể bị xử lý bởi cơ quan có thẩm quyền về thuế. có quyền xử phạt vi phạm hành chính.

Có thể nói, chứng minh nhân dân thuế là một loại giấy tờ cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, hộ cá thể công thương nghiệp.

2. Hồ sơ và Thủ tục Xin Giấy chứng nhận Mã số Thuế

2.1. Nhóm doanh nghiệp

Hồ sơ bao gồm:

  • Đăng ký thành lập hộ công thương cá thể (theo mẫu quy định)
  • Giấy ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực đối với hồ sơ do hộ phi công thương nộp
  • li >

  • Tờ khai đăng ký thuế (ấn định dạng). Trước đây, tờ khai đăng ký thuế được nộp cho cơ quan thuế có thẩm quyền sau khi hộ công thương được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ công thương. Nhưng hiện nay, để giảm thời gian giải quyết, Tờ khai đăng ký thuế sẽ được nộp cùng lúc với hồ sơ đăng ký công thương. Khi đó, cục thuế địa phương có thẩm quyền sẽ chuyển hồ sơ cho cơ quan thuế có thẩm quyền xử lý.
  • Bộ phận có thẩm quyền: quận / huyện nơi doanh nghiệp dự định định cư.
  • Phương thức nộp: trực tuyến trên Hệ thống Dịch vụ Công Quốc gia.
  • Thời gian giải quyết: 3-5 ngày làm việc
  • Kết quả nhận được: Giấy chứng nhận đăng ký công thương và mã số thuế.

2.2. Đối với công ty

Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu tương ứng cho từng loại hình công ty);
  • Điều khoản của Hiệp hội;
  • Danh sách thành viên công ty TNHH với 2 thành viên trở lên;
  • Danh sách thành viên nước ngoài của công ty có thành viên nước ngoài;
  • Danh sách cổ đông của công ty cổ phần;
  • Danh sách cổ đông nước ngoài của công ty có nhà đầu tư nước ngoài;
  • li>

  • Nếu người nước ngoài là tổ chức thì phải có quyết định về người đại diện phần vốn góp;
  • Giấy ủy quyền (nếu cần);
  • Người đại diện theo pháp luật, thành viên công ty, công ty Giấy tờ cá nhân của cổ đông (bản sao);
  • Giấy chứng nhận đầu tư hoặc thông báo góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Cơ quan giao dịch: Sở kế hoạch đầu tư nơi dự kiến ​​đặt trụ sở chính.
  • phương thức thực hiện: nộp trực tuyến
  • thời gian xử lý: 3-4 ngày làm việc
  • kết quả nhận được: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Karma.

Theo quy định tại Thông tư số 43/2010, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận mã số thuế được gộp thành một, là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp đăng ký thành lập.

Ngoài ra, doanh nghiệp chúng ta cũng cần quan tâm đến vấn đề chứng minh mã số thuế thu nhập cá nhân.

3. Tôi có cần giấy chứng nhận thuế cá nhân để kinh doanh không?

Có thể nói, thuế thu nhập cá nhân là một phần nghĩa vụ mà mọi người đều phải gánh chịu khi có nghĩa vụ nộp thuế. Mặc dù thu nhập của mọi người là khác nhau, hoạt động kinh doanh khác nhau, và thuế suất cũng khác nhau. Nhưng tôi phải nộp thuế như thế nào và phải có những giấy tờ gì để nộp thuế?

Để thuận tiện cho công tác quản lý và đảm bảo quyền lợi tốt nhất của người nộp thuế, cơ quan thuế quy định mọi cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế đều phải xin cấp mã số thuế.

Giấy xác nhận là văn bản do cơ quan thuế có thẩm quyền cấp cho cá nhân hoạt động kinh doanh, hưởng tiền lương, tiền công thuộc đối tượng chịu thuế.

4. Tôi có cần mã số thuế cá nhân không?

Giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân là chứng chỉ dành cho cá nhân doanh nghiệp, cá nhân sử dụng tiền lương, tiền công làm thu nhập để phát sinh nghĩa vụ thuế và kê khai nộp thuế với nhà nước.

Cơ quan thuế sẽ theo dõi mã số thuế trên giấy chứng nhận đã cấp cho cá nhân để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho cá nhân.

Khi không có mã số thuế cá nhân, cá nhân sẽ không thể kê khai và nộp thuế, đồng thời sẽ bị cơ quan thuế xử phạt hành chính.

5. Hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân:

Theo Thông tư số 105/2020 / tt-btc Điều 7 Điều 8 điểm a, hồ sơ bao gồm:

  • Đăng ký thuế theo mẫu số 03-dk-tct kèm theo thông báo trên hoặc tờ khai thuế của hộ, cá nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật;
  • Danh sách cửa hàng, cửa hàng trực thuộc, kèm theo thông báo trên theo Mẫu số 03-dk-tct-bk01 đã ban hành (nếu có);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký công thương (nếu có);
  • Bản sao Căn cước công dân Việt Nam hoặc Bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng; bản sao hộ chiếu còn hiệu lực của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

6. Thủ tục cấp giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân

  • Nộp một bộ hồ sơ theo quy định của cơ quan có thẩm quyền;
  • Cơ quan có thẩm quyền: Cục thuế có thẩm quyền
  • Thời gian giải quyết: 3-4 ngày làm việc
  • Kết quả nhận được: Bằng chứng về số thuế cá nhân.
  • Tuy nhiên, hiện tại, việc thực hiện quy trình xác nhận được thực hiện trực tuyến và không cần phải nộp các tài liệu giấy tờ cho cơ quan thuế có thẩm quyền.
  • Thời gian quyết định: 1 ngày làm việc
  • Nhận kết quả: Cơ quan thuế sẽ gửi email mã số thuế của cá nhân.

Điều khác biệt so với các quy định trước đây là không còn chứng chỉ hành nghề kinh doanh cá nhân hoặc thu nhập từ tiền lương, tiền công.

7. Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài phát sinh thu nhập tại Việt Nam có yêu cầu mã số thuế không?

Đối với các tổ chức nước ngoài và cá nhân nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam, phải có Giấy chứng nhận mã số thuế, được gọi là Giấy chứng nhận mã số thuế nhà thầu.

  • Theo quy định tại Điều 7 Khoản 2 Thông tư số 105/2020 / tt-btc, trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng nguồn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại tại Việt Nam để mua hàng hóa, dịch vụ của người mua nước ngoài Thuế GTGT trong nước đối với viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam; cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hoàn thuế GTGT đối với đối tượng được ưu đãi, miễn trừ ngoại giao; chủ dự án được hoàn thuế GTGT, Văn phòng đại diện của nhà tài trợ của dự án oda, cơ quan được nhà tài trợ nước ngoài chỉ định để quản lý kế hoạch hoặc dự án oda không hoàn lại, phải nộp đơn đăng ký. Tờ khai đăng ký thuế số 01-dk-tct thông tư trên.

– Căn cứ Điều 7 Khoản 3 Thông tư số 105/2020 / tt-btc, trường hợp người nộp thuế là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định tại Điều 2, điểm d, Điều 4 Thông báo này, nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế nơi cơ sở đặt trụ sở. Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế số 06-dk-tct;
  • Giấy chứng nhận Nghị định thư Quốc gia – Bộ Ngoại giao.
  • Căn cứ Điều 7 Khoản 4 Thông tư 105 / tt-bct, trường hợp người nộp thuế là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài quy định tại Điều 4 Khoản 2 Điểm đ Thông báo này thì kê khai trực tiếp và Đóng thuế nhà. Nhà thầu hoặc các nghĩa vụ thuế khác ngoài thuế nhà thầu sẽ do Bên Việt Nam khấu trừ và nộp theo quy định của Luật Quản lý và Thu thuế. Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
  • Tờ khai đăng ký thuế số 04-dk-tct kèm theo thông báo này;
  • Danh sách nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài của nhà thầu, Mẫu số bk04- dk-tct ban hành kèm theo thông tư trên, nếu có;
  • bản sao giấy chứng nhận đăng ký trụ sở hành chính hoặc tài liệu tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp, nếu có.
  • Theo quy định tại Điều 7 (6) Thông tư số 105 / tt-btc, người nộp thuế phải thực hiện nghĩa vụ thuế đối với tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thuế và tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy quyền quy định tại Điều 4, khoản 2, mục g và m phải nộp các tài liệu đăng ký thuế sau đây cho cơ quan thuế:

a) Tổ chức, cá nhân khấu trừ, nộp thuế nộp thông tin đăng ký thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

– Tờ khai đăng ký thuế số 04.1-dk-tct được đính kèm với thông báo;

– Bảng kê hợp đồng nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua phía Việt Nam, mẫu số 04.1-dk-tct-bk.

b) Tổ chức kinh doanh hợp tác với cá nhân, tổ chức nhận ủy thác quản lý, tổ chức hợp đồng kinh doanh nhưng chưa thành lập pháp nhân riêng thì nộp thông tin đăng ký thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

– Biểu mẫu đăng ký thuế số 04.1-dk-tct được đính kèm theo thông báo;

– Bản sao của hợp đồng hoặc tài liệu hợp tác kinh doanh.

8. Câu hỏi thường gặp về chứng nhận mã số thuế năm 2022

8.1 Giấy chứng nhận đăng ký thuế mẫu được quy định tại văn bản pháp luật nào?

Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế theo mẫu mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020 / tt-btc ngày 03 tháng 12 năm 2020 (có hiệu lực từ ngày 17 tháng 01 năm 2021).

8.2 Mã số thuế của cá nhân là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký thuế cá nhân “Mẫu số 12 do cơ quan thuế cấp cho cá nhân nộp thông tin đăng ký thuế trực tiếp cho cơ quan thuế theo yêu cầu, bao gồm: – Tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú do các tổ chức quốc tế thu được, đại sứ tại Việt Nam Được đại sứ quán, lãnh sự quán chi trả nhưng chưa thực hiện được việc giảm thuế cho các tổ chức này – Cá nhân hưởng thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức, cá nhân nước ngoài trả. – Cá nhân nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước Đăng ký qua hồ sơ thuế ( nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Đối với cá nhân không có mã số thuế; cá nhân hoạt động chuyển nhượng bất động sản) tài sản chưa có mã số thuế; cá nhân có thu nhập bất thường nộp ngân sách nhà nước không, cá nhân có thu nhập bất thường không, kể cả lệ phí trước bạ , chuyển nhượng vốn và các khoản thu nhập bất thường khác? Luật thuế). – Luật các trường hợp khác theo quy định.

8.3 Những gì được bao gồm trong giấy chứng nhận mã số thuế?

Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm: – Tên người nộp thuế; – Luật thuế; – Số, ngày, tháng, năm của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của tổ chức, cá nhân kinh doanh; cơ sở đăng ký kinh doanh tổ chức Số quyết định, ngày, tháng, năm; thông tin về chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu của cá nhân không đăng ký với ngành công thương; – Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

acc hy vọng qua bài viết này, bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về các yêu cầu mã số thuế đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cá nhân.

acc luôn tự hào là công ty hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn pháp lý doanh nghiệp và thực hiện các thủ tục cấp phép một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button