Hỏi Đáp

Giấy xác nhận tạm trú là gì? Thủ tục xin giấy xác nhận tạm trú?

Hiện nay, tại các thành phố lớn và các khu công nghiệp, hàng năm có hàng vạn sinh viên, công nhân, người dân ngoại tỉnh ra học tập, làm việc và sinh sống. Trước khi có sổ hộ khẩu tại nơi cư trú, theo quy định của pháp luật, họ phải làm thủ tục xác nhận tạm trú để thuận tiện cho việc kiểm tra, quản lý của địa phương. Tuy nhiên, nhiều người thường chủ quan và không chú ý đến quy trình hành chính này, dẫn đến khả năng bị phạt.

Tư vấn pháp luật về thủ tục xin giấy phép tạm trú: 1900.6568

Bạn đang xem: Giấy xác nhận lưu trú là gì

Cơ sở pháp lý

  • Luật Cư trú 2013;
  • Thông tư số 35/2014 / tt-bca ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số . 31/2014 / nĐ-cp ngày 18 tháng 4 năm 014 quy định chi tiết một số điều khoản và biện pháp thi hành luật cư trú.

1. Giấy phép cư trú tạm thời là gì?

Giấy xác nhận tạm trú là mẫu giấy do cơ quan có thẩm quyền lập và cung cấp cho công dân khi làm thủ tục xác nhận tạm trú. Mặc dù pháp luật hiện hành về giấy phép cư trú không quy định việc cấp giấy chứng nhận mà chỉ quy định việc cấp sổ tạm trú.

Xác nhận tạm trú Tiếng Anh Đơn xin xác nhận tạm trú

Xác nhận tạm thời

Giấy tờ chứng minh quốc tịch nước ngoài

Giấy phép cư trú tạm thời là giấy phép cư trú tạm thời

Khai báo tạm trú là khai báo tạm trú

Gia hạn Trạng thái Cư trú Tạm thời

Xem thêm: Mã mẫu mới nhất 2022

2. Đối tượng phải đăng ký tạm trú:

Đăng ký tạm trú là việc công dân đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đăng ký tạm trú.

Những người sinh sống, làm việc, công tác, học tập tại một địa điểm trong xã, phường, thị trấn nhưng không đủ điều kiện đăng ký thường trú tại địa bàn đó, trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày đăng ký và kể từ ngày đến, họ phải Đăng ký tạm trú tại Công an thị xã, quận, huyện, thị xã.

Có hai trường hợp công dân không cần đăng ký tạm trú, bao gồm:

– Đối với trường hợp đăng ký hộ khẩu thường trú;

– Là người đang sinh sống, làm việc, công tác, học tập tại xã, phường, thị trấn dưới 30 ngày.

Lưu ý: Công dân không phải đăng ký tạm trú nhưng không tạm trú tại xã, phường, thị trấn ở nước ngoài trong thời gian nhất định không quá 30 ngày . nơi ở của bạn, bạn phải đăng ký lưu trú. Công dân chưa đăng ký và bị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra sẽ bị xử lý hành chính theo quy định tại Nghị định số 167 năm 2013 của Chính phủ.

Thực tế tại nhiều tỉnh, thành phố, Công an xã, huyện, thị xã nhiều nơi từ chối cấp giấy tạm trú, trả lời công dân với nhiều lý do như hết tạm trú, CMND. . nơi cư trú. Tạm trú được chấp nhận … Trong trường hợp cụ thể này, quý khách vui lòng liên hệ luật duong gia để đề xuất hướng giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Trình tự và thủ tục xin giấy phép tạm trú:

Theo quy định tại Điều 30 Luật Cư trú sửa đổi, bổ sung năm 2013 thì đăng ký tạm trú là quyền và nghĩa vụ của mọi công dân. Công dân thực hiện hoạt động này không chỉ giúp nhà nước quản lý công dân, bảo đảm an sinh xã hội tốt hơn mà còn bảo vệ lợi ích của chính công dân.

Xem thêm: Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú, Mẫu mới nhất xác nhận tạm trú năm 2022

Theo Thông tư số 35/2014 / tt-bca, mọi cá nhân, gia đình đăng ký tạm trú thành công tại địa phương sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đăng ký tạm trú. Thời hạn của sổ này là để xác định nơi tạm trú của bạn, tuy nhiên thông thường giấy tạm trú chỉ có giá trị trong vòng 24 tháng. Sau khi sổ tạm trú hết hạn, bạn có thể đến cơ quan có thẩm quyền để xin cấp lại tạm trú.

Theo quy định của luật cư trú sửa đổi, bổ sung, nếu bạn thuê nhà tại địa chỉ mới không phải nơi đăng ký hộ khẩu thì bạn cần phải làm thủ tục đăng ký tạm trú trong thời hạn 30 ngày. Nói chung là phải đến công an xã, phường, thị trấn và các đồn khác để làm thủ tục đăng ký tạm trú.

Điều 16 Thông tư số 35/2014 / tt-bca quy định thủ tục đăng ký tạm trú như sau:

Bước 1: Chuẩn bị và gửi đơn đăng ký

Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

– Thông báo Thay đổi Hộ khẩu, Thông tin Nhân khẩu học; Bản kê khai Nhân khẩu học (áp dụng khi cần Bản kê khai Nhân khẩu học);

– Các giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp:

+ Các giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 31/2014 / nĐ-cp (trừ trường hợp được chủ hộ đồng ý cho chuyển hộ khẩu, đăng ký tạm trú). nơi cư trú thì không cần xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp).

Xem thêm: Mẫu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, độc thân mới nhất năm 2022

+ Trường hợp có chỗ ở hợp pháp bằng hình thức thuê, mượn, ở nhờ thì người cho thuê, mượn, cho ở nhờ phải đồng ý cho đăng ký tạm trú tại nơi cư trú và ghi vào giấy báo di chuyển chỗ ở. Mật khẩu, nhân khẩu, chữ ký, họ tên; nếu bên cho thuê, bên cho thuê hoặc bên cho thuê đồng ý bằng văn bản về việc đăng ký tạm trú bằng văn bản thì không cần ghi vào phiếu báo chuyển hộ khẩu, nhân khẩu. Người tạm trú được chủ hộ đồng ý cho nhập hộ khẩu hoặc đồng ý cho đăng ký tạm trú tại hộ khẩu thường trú của chủ hộ thì phải ghi ý kiến ​​đồng ý vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, số liệu nhân khẩu, chữ ký. , con dấu và các vấn đề khác. Ghi lại. Tên và ngày, tháng, năm.

– Xuất trình giấy tờ tùy thân hoặc giấy tờ tùy thân có xác nhận của Công an quận, huyện, thị xã nơi người đó sinh sống thường trú.

Người đăng ký tạm trú nộp đơn đăng ký tạm trú tại Công an thị xã, quận, huyện, thị xã.

Bước 2: Thời gian Thời gian phân giải

Giờ đăng ký tạm trú như sau:

Sau khi đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng Công an thị xã, quận, huyện, thị xã phải cấp sổ tạm trú cho người đến đăng ký là cá nhân. hoặc các gia đình đăng ký tạm trú. Thời hạn của sổ này là xác định nơi tạm trú của công dân, thời hạn tối đa là 24 tháng. 30 ngày trước khi hết thời hạn tạm trú. Công dân phải đến cơ quan công an nơi đăng ký tạm trú để làm thủ tục gia hạn.

Tạm trú theo yêu cầu của công dân, nhưng không quá hai mươi bốn tháng. Khi hết thời hạn tạm trú mà gia đình, cá nhân tiếp tục tạm trú thì đại diện gia đình, cá nhân đến Công an nơi đăng ký tạm trú để làm thủ tục gia hạn tạm trú; thời gian tạm trú của mỗi lần gia hạn không quá thời hạn còn lại của sổ đăng ký tạm trú. Trường hợp sổ đăng ký tạm trú hết hạn mà hộ gia đình, cá nhân tiếp tục tạm trú thì đại diện hộ gia đình, cá nhân đến Công an nơi đăng ký tạm trú để làm thủ tục xin cấp lại. Đặt trước. Đăng ký vào.

Mỗi hộ có hộ khẩu tạm trú có thể cử một người có đủ năng lực hành vi dân sự làm chủ hộ để triển khai và hướng dẫn các thành viên trong hộ thực hiện quy chế quản lý hộ khẩu. Người chưa đủ 18 tuổi hoặc chưa đủ 18 tuổi nhưng bị hạn chế năng lực hành vi dân sự được chỉ định một chủ hộ làm chủ hộ.

Xem thêm: Mẫu Giấy xác nhận đóng BHXH cập nhật năm 2022

Học sinh, sinh viên, học sinh tập trung ở ký túc xá sinh viên, ký túc xá sinh viên, học sinh, sinh viên, nếu tập trung ở khu dân cư của người lao động, cá nhân, cơ quan, tổ chức thì phải có đơn xin tạm trú. đăng ký và đính kèm danh sách kiểm tra, danh sách này sẽ được ghi vào sổ đăng ký tạm trú. Danh sách bao gồm các thông tin cơ bản về mỗi người: họ và tên; ngày sinh, giới tính; nơi ở; chủng tộc; tôn giáo; Công an thị xã, quận, huyện, thị xã có trách nhiệm xác nhận cá nhân, cơ quan, tổ chức đã hoàn thành việc đăng ký tạm trú vào sổ đăng ký tạm trú của cá nhân, cơ quan, tổ chức. Trường hợp cá nhân có nhu cầu xin cấp sổ tạm trú riêng thì nên cấp riêng.

Sổ đăng ký tạm trú có thể được thay thế nếu bị hỏng và có thể cấp lại nếu bị mất. Nếu họ đến và sinh sống tại một cộng đồng, huyện hoặc thị trấn khác, họ phải đăng ký lại. Thẩm quyền làm thủ tục đăng ký tạm trú tại nhà trọ: Công an quận, huyện, thị xã nơi công dân tạm trú. Người tạm trú có trách nhiệm lưu giữ và sử dụng sổ hộ khẩu tạm trú theo đúng quy định. Phải xuất trình sổ tạm trú khi cơ quan công an có thẩm quyền kiểm tra. Nghiêm cấm việc sửa chữa, tẩy xóa, thế chấp, cho mượn, cho thuê hoặc sử dụng trái phép sổ tạm trú.

Bước 3: Thanh toán và nhận kết quả

Lệ phí đăng ký hộ khẩu là khoản phí do người xử lý hộ khẩu nộp với cơ quan quản lý hộ khẩu theo quy định của pháp luật nơi đăng ký hộ khẩu.

-Phí quản lý đăng ký tài khoản bao gồm:

+ Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không có sổ hộ khẩu hoặc đăng ký tạm trú.

+ Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ đăng ký tạm trú cho gia đình, cá nhân.

+ Sổ hộ khẩu, điều chỉnh thay đổi đăng ký tạm trú.

Xem thêm: Mẫu đơn đăng ký Chứng nhận Hạnh kiểm Hiện tại vào năm 2022

+ Gia hạn tạm trú.

– Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương để xác định mức thuế suất phù hợp nhưng phải đảm bảo các nguyên tắc sau: thuế suất hộ khẩu khu vực nội thành, nội thành cao hơn các khu vực khác.

4. Xử phạt vi phạm hành chính về tạm trú:

Điều 8 Nghị định số 167/2013 / nĐ-cp quy định một số quy định về mức xử phạt như sau:

100.000 – 300.000 đồng

Điều 1, Điều 8

1.000.000 – 2.000.000 đồng

Điều 2, Điều 8

2.000.000 – 4.000.000 VNĐ

Điều 3, Điều 8

Ngoài ra, tùy theo mức độ vi phạm sẽ có các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Điều 4,5 Nghị định số 167/2013 / nĐ-cp.

Trên đây là nội dung tư vấn về việc xin tạm trú, thủ tục xin xác nhận tạm trú và mức xử phạt hành chính được pháp luật mới nhất quy định. Mọi thắc mắc chi tiết vui lòng liên hệ luật duong gia để được hỗ trợ.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button