Hỏi Đáp

Thông tư 78 và Quy định về hóa đơn điện tử PHẢI BIẾT 2022

Ngày 17 tháng 9 năm 2021, Bộ Tài chính chính thức ban hành Thông báo 78/2021 / tt-btc nêu rõ những nội dung mới quan trọng của hóa đơn điện tử như: Quy trình triển khai ứng dụng hóa đơn điện tử – hóa đơn , Ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử, lỗi xử lý hóa đơn điện tử,… hãy cùng tìm hiểu thêm về Thông tư 78 và những điểm mới đáng chú ý bên dưới Nghị định 123 về hóa đơn điện tử.

quy dinh hoa don dien tu thong tu 78

Bạn đang xem: Hóa đơn theo thông tư 78 là gì

1. Bộ Tài chính và Thông tư cơ bản Thông tư số 78/2021 / tt-btc

Ngày 17 tháng 9 năm 2021, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 78/2021 / tt-btc thực hiện một số quy định của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, số 123/2020 / NĐ-CP / Nghị định cp / 10 / 2020 về quy định kiểm kê hóa đơn chứng từ.

Đến nay, đây là văn bản pháp luật mới nhất quy định về hóa đơn điện tử .

Nguồn: https://vanban.chinhphu.vn/default.aspx?pageid=27160&docid=204200

2. Tóm tắt các điểm mới

Nội dung chính của hợp đồng điện thoại di động 2.1 được cập nhật theo thông tư 78/2021 / tt-btc

Chi tiết 2.2 thông tư 78/2021 / tt-btc Hóa đơn điện tử 6 Quy định mới đáng chú ý

Đây là bản tóm tắt 6 điểm mới nhất của thông tư 78/2021 / tt-btc mà các doanh nghiệp cần ghi trên hóa đơn điện tử của mình.

thong-tu-78-hoa-don-dien-tu

1 – Ủy quyền hóa đơn điện tử

Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế (người bán) có quyền ủy quyền cho bên thứ ba xuất hóa đơn điện tử để bán hàng hóa, dịch vụ.

Việc ủy ​​quyền hóa đơn điện tử phải đáp ứng các yêu cầu sau:

  1. Hiển thị rõ ràng và chính xác những gì đã thực sự xảy ra: tên, địa chỉ, số ID thuế của người cấp phép và người được cấp phép.
  2. Việc ủy ​​quyền phải bằng văn bản, hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên, có đầy đủ thông tin:

– Thông tin về Bên được cấp phép và Ủy quyền: Tên, Địa chỉ, Mã số thuế, Chứng thư số.

– Thông tin về hóa đơn điện tử được ủy quyền: Loại hóa đơn, Ký hiệu hóa đơn, Ký hiệu mẫu hóa đơn.

– mục đích ủy quyền;

– thời lượng tác vụ;

– Phương thức thanh toán cho Hóa đơn được ủy quyền: Chỉ định trách nhiệm thanh toán hàng hóa và dịch vụ trên Hóa đơn được ủy quyền)

2-Giải thích các ký hiệu, ký hiệu của số hóa đơn điện tử

Tại Điều 4 (1) Thông tư 78/2021 về Ký hiệu hóa đơn điện tử quy định như sau:

  • Chữ ký Hóa đơn Điện tử

Ký hiệu hóa đơn điện tử là tập hợp 6 ký tự bao gồm các chữ cái và số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh thông tin về loại hóa đơn điện tử, có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử chưa mã, năm hóa đơn, loại hóa đơn điện tử sử dụng. 6 ký tự được chỉ định như sau:

& gt; & gt; Để biết chi tiết, vui lòng xem : Quy định về Định dạng Số Hóa đơn và Ký hiệu Hóa đơn Điện tử

  • Ký hiệu số hóa đơn điện tử

Là một ký tự có các chữ số tự nhiên, tức là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6, phản ánh các loại hóa đơn điện tử như sau:

-Số 1: phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng;

-Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng;

– Số 3: Loại hóa đơn điện tử phản ánh việc mua bán tài sản công;

– Số 4: Hóa đơn Điện tử Bán hàng Dự trữ Nhà nước;

– Số 5: Tem điện tử, Vé điện tử, Thẻ điện tử, Biên lai điện tử, Chứng từ điện tử có tên khác nhưng nội dung của hóa đơn điện tử;

– Số 6: Phiếu xuất kho và vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho cho đại lý điện tử.

Xem Thêm: [MỚI] Tóm tắt các Quy định về Ghi chú Giao hàng và Vận chuyển Nội bộ Điện tử

3 – Giờ thanh toán ngân hàng cho những giờ cụ thể

Điều 6 Thông tư số 78/2021 / tt-btc về việc áp dụng hóa đơn điện tử trong các trường hợp khác nêu rõ:

Nếu dịch vụ ngân hàng được cung cấp, ngày lập hóa đơn sẽ được xác định định kỳ dựa trên hợp đồng giữa các bên và bản sao kê hoặc tài liệu khác có xác nhận của các bên. Tuy nhiên, ngày cuối cùng là ngày cuối cùng của tháng mà dịch vụ được cung cấp;

Trong trường hợp số lượng dịch vụ ngân hàng được cung cấp thường xuyên và lớn, việc xác minh dữ liệu giữa ngân hàng và các bên thứ ba có liên quan (tổ chức thanh toán, tổ chức thẻ quốc tế, v.v.) hoặc các tổ chức khác sẽ mất thời gian và thời gian thanh toán là thời gian hoàn thành xác minh dữ liệu giữa các bên. Nhưng chậm nhất là ngày 10 của tháng tiếp theo tháng sinh.

4 – Lỗi quy tắc xử lý hóa đơn điện tử gửi cơ quan thuế

  • Đối với hóa đơn điện tử:

a) Trường hợp hóa đơn điện tử cấp sai thì phải cấp lại mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử có sai sót cần điều chỉnh, thay thế theo quy định tại Điều 19 của “Tổng cục Thuế nhân dân. Republic of China “123/2020 / nĐ-cp Nghị định số

Hướng dẫn : Người bán có thể lựa chọn thông báo điều chỉnh theo Mẫu số 04 / ss-hĐdt tại Phụ lục ia ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020 / nĐ-cp. Hóa đơn điện tử có sai sót hoặc nhiều hóa đơn điện tử có thông báo điều chỉnh sai sót và chậm nhất là ngày cuối cùng phải thông báo cho cơ quan thuế theo mẫu số 04 / ss-hĐt. Trong kỳ, một hóa đơn điện tử đã được điều chỉnh sẽ được tạo;

b) Hủy hoặc chấm dứt dịch vụ nếu người bán xuất hóa đơn trước hoặc trong khi thanh toán dịch vụ theo quy định tại Điều 9 Khoản 2 Nghị định số 123/2020 / nĐ-cp. Chấm dứt cung cấp dịch vụ.

Hướng dẫn : Người bán hủy hóa đơn điện tử đã phát hành và thông báo với cơ quan thuế về việc hủy hóa đơn theo Mẫu số 04 / ss-hĐt tại Phụ lục ia ban hành kèm theo Nghị định số 123. 2020 / nĐ-cp;

c) Trường hợp hóa đơn điện tử có sai sót và người bán đã xử lý cp theo hình thức điều chỉnh, thay thế theo quy định tại Điều 19 Khoản 2 Điểm b Nghị định số 123/2020 / nĐ-, sau đó phát hiện ra rằng hóa đơn đã luôn bị sai.

Hướng dẫn: Lần sau, người bán sẽ thực hiện giống như lần xử lý lỗi đầu tiên;

d) Theo đúng thời hạn thông báo theo Mẫu số 01 / tb-rsĐt tại Phụ lục ib Nghị định số 123/2020 / nĐ-cp, người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04 / ss -hĐt tại Phụ lục ia Cùng với Nghị định số 123/2020 / nĐ-cp, Nghị định về kiểm tra hóa đơn điện tử có sai sót đã được ban hành, trong đó nêu rõ căn cứ để kiểm tra là mẫu thông báo số 01 / tb-rs gửi cơ quan thuế (bao gồm số thông tin và ngày thông báo);

đ) Sẽ xảy ra lỗi nếu hóa đơn điện tử không có ký hiệu của mẫu hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn.

Hướng dẫn: Người bán chỉ thực hiện điều chỉnh, không hủy hoặc thay thế;

e) Trường hợp sai nội dung giá trị trên hóa đơn thì: điều chỉnh tăng theo thực tế (dấu dương), điều chỉnh giảm (dấu âm).

  • Tóm tắt Dữ liệu Hóa đơn Điện tử:

a) Sau thời hạn chuyển giao Bảng dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế, dữ liệu hóa đơn điện tử còn thiếu trong Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử được gửi đến cơ quan thuế.

Mô tả: Người bán gửi bản tóm tắt dữ liệu hóa đơn điện tử bổ sung;

b) Trường hợp Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử gửi cơ quan thuế có sai sót.

Mô tả: Người bán gửi thông tin điều chỉnh đến thông tin được khai báo trên bảng tóm tắt;

c) Điều chỉnh hóa đơn trên Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều a.1 Điều 3 Điều 22 Nghị định số 123/2020 / nĐ-cp.

Hướng dẫn: Tất cả các thông tin phải điền: Số mẫu hóa đơn, Mã số hóa đơn, Mã số hóa đơn theo Mẫu 01 / th-hĐt ban hành kèm theo Nghị định số 123, Cột 14 “Thông tin hóa đơn “/ 2020 / nĐ-cp (trừ trường hợp hóa đơn điện tử không cần ghi đầy đủ thông tin về mẫu hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn theo quy định tại Điều 10, Điều 14 Nghị định số 123/2020. / NĐ- cp).

4.3. Việc kê khai bổ sung tài liệu khai thuế liên quan đến việc điều chỉnh, thay thế hóa đơn điện tử (kể cả hóa đơn điện tử hết hiệu lực) thực hiện theo quy định của Luật Quản lý và thu thuế.

5 – Chỉ định hóa đơn điện tử được tạo từ máy tính tiền

+ Tên hàng hóa, dịch vụ, đơn giá, số lượng, giá thanh toán.

Nếu một tổ chức hoặc doanh nghiệp nộp thuế theo phương thức khấu trừ thì phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT, số thuế GTGT, tổng số thuế GTGT có trong hóa đơn và mã của cơ quan thuế.

Mã cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử từ máy tính tiền được cấp tự động dựa trên dãy ký tự của từng địa điểm kinh doanh khi đăng ký hóa đơn điện tử bằng mã cơ quan thuế. Khởi tạo từ máy tính tiền để thiết lập kết nối dữ liệu điện tử với cơ quan thuế, đảm bảo không trùng lặp.

Lưu ý: Trước đây, Nghị định số 119/2018 và Thông tư số 68/2019 không quy định nội dung về hóa đơn điện tử khởi tạo bằng máy tính tiền, cũng như hướng dẫn tham gia dự thưởng.

Doanh nghiệp quan tâm nhận ưu đãi & dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử MISA meInvoice trong 7 ngày, vui lòng liên hệ Hotline: 090 488 5833 hoặc ĐĂNG KÝ tại: Dùng thử hóa đơn điện tử

6 – Danh sách 14 tài liệu pháp lý và hóa đơn đến hạn vào ngày 1 tháng 7 năm 2022

Nguồn tham khảo: https://thuvienphapluat.vn/tintuc/vn/thoi-su-phap-luat/chinh-sach-moi/37815/06-diem-dang-luu-y-tai-thong-tu – 78-2021-ve-hoa-don-dien-tu

2.3 Thông tư 78 Nghị định 123 về hóa đơn điện tử khác với quy định cũ như thế nào?

1 – So sánh thời điểm triển khai hóa đơn điện tử

Điều 35 Nghị định số 119/2018 / nĐ-cp Điều 2 ngày 1 tháng 11 năm 2018 nêu rõ :

“Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình và doanh nghiệp khác, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, … doanh nghiệp, cá nhân thực hiện chậm nhất so với tổ chức xử lý hóa đơn điện tử và cơ quan thuế cấp mã hóa đơn điện tử theo quy định với các quy định của Lệnh này. Ngày 1 tháng 11 năm 2020 “.

Trong Nghị định số 123/2020 / nĐ-cp ngày 19 tháng 10 năm 2020, chính phủ đã điều chỉnh thời gian bắt buộc:

Trước ngày 1/7/2022, doanh nghiệp phải chuyển đổi hóa đơn điện tử theo quy định tại Thông tư 78 khi mua bán hàng hóa, dịch vụ.

Nội dung mới nhất của thông tư 78/2021 / tt-btc “Khuyến khích các cơ sở, tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, các quy định áp dụng cho hóa đơn điện tử. Tháng 7 năm 2022 Hướng dẫn được cung cấp tại Thông tư này và Nghị định số 123/2020 / nĐ-cp trước ngày 01 tháng 3 ”.

lo-trinh-ap-dung-trien-khai-hoa-don-dien-tu-theo-tt78-nd123

Xem thêm: Khoảng thời gian Yêu cầu Chuyển đổi Hóa đơn Điện tử [Cập nhật năm 2022]

Tuy nhiên, các doanh nghiệp nên triển khai lập hóa đơn điện tử trước thời hạn vì lợi ích và lợi thế cạnh tranh:

  • Phát huy tối đa điểm mạnh và tăng khả năng cạnh tranh của bạn.
  • Triển khai trước để tránh tình trạng nghẽn mạng khi nhiều doanh nghiệp triển khai cùng lúc.
  • Nhà cung cấp sẽ có thời gian và nguồn lực để hỗ trợ doanh nghiệp tốt hơn.
  • Có thời gian chuẩn bị và hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật để tích hợp các hệ thống liên quan vào các quy trình nội bộ.
  • Nhân viên có thời gian làm quen, thích nghi và khắc phục những sai sót trong quá trình sử dụng
  • Giảm nguy cơ gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh.

2 – Quy tắc đối chiếu số hóa đơn điện tử

Hóa đơn điện tử

Theo Nghị định số 119/2018 / nĐ-cp, Thông tư số 68/2019 / tt-btc:

Số hóa đơn, tối đa 8 chữ số, 1-99999999. Doanh nghiệp không bắt buộc phải thông báo phát hành hóa đơn, nhưng việc đánh số bắt đầu từ 1 ngày 1/1 (hoặc ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn), chạy từ nhỏ nhất đến lớn nhất và kết thúc vào ngày 31/12/99/999. Năm thứ hai, lặp lại từ 1.

Lưu ý: Trường hợp không tạo số hóa đơn theo các nguyên tắc trên thì phải đảm bảo nguyên tắc tăng dần theo thời gian, mỗi số hóa đơn chỉ được tạo và sử dụng một lần. 8 chữ số.

Theo Nghị định số 123/2020 / nĐ-cp:

  • Số hóa đơn, tối đa 8 chữ số, từ 1 – 99999999
  • Bắt đầu từ ngày 1 hoặc ngày 1 tháng 1 vào ngày bắt đầu lập hóa đơn và kết thúc vào ngày 31 hàng năm, tối đa 99 999 999
  • Trường hợp không phát hành số hóa đơn theo các nguyên tắc trên thì hệ thống lập hóa đơn điện tử phải đảm bảo nguyên tắc tăng dần theo thời gian và đảm bảo mỗi số hóa đơn chỉ được xuất một lần, tối đa có 8 chữ số

3 – So sánh chữ ký số và hóa đơn điện tử

Theo Nghị định số 119/2018 / nĐ-cp, Thông tư số 68/2019 / ttbtc:

Thời điểm phát hành hóa đơn điện tử được xác định bằng thời điểm người bán ký điện tử vào hóa đơn đã hiển thị và ký điện tử vào hóa đơn theo định dạng ngày, tháng, năm và tuân thủ quy định tại Điều 4 Thông tư 68/2019 / tt -btc. Ví dụ như quy định về thời gian phát hành hóa đơn điện tử trong các trường hợp sau:

  • Việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc nhiều lần giao hàng hoặc bàn giao từng hạng mục hoặc giai đoạn dịch vụ được xác định theo quy định tại Điều 7, các khoản 1, 2, 3 của Nghị định số 119
  • Đối với xây lắp là thời gian nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây lắp hoàn thành, có tính tiền hay không. Tiền
  • Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu thô, v.v., thời điểm lập hoá đơn bán dầu thô sẽ theo quy định tại Điều 7, khoản 1 và khoản 3 Nghị định số 119 , bất kể doanh thu thu được là bao nhiêu.

Theo Nghị định số 123/2020 / nĐ-cp:

Thời điểm chữ ký số của hóa đơn là thời điểm người mua và người bán sử dụng chữ ký số để ký hóa đơn điện tử và hóa đơn điện tử được hiển thị ở định dạng năm, tháng, ngày của năm dương lịch. Trường hợp thời điểm ký số của hóa đơn điện tử khác với thời điểm phát hành hóa đơn thì thời điểm phát hành hóa đơn là thời điểm khai thuế.

4 – Yêu cầu về lập hóa đơn điện tử – Danh sách kiểm tra

Theo quy định hiện hành và nghị định 119/2018 / nĐ-cp, thông tư 68/2019 / ttbtc, các doanh nghiệp không được phép sử dụng bảng kê hóa đơn điện tử.

Các công ty không được đăng ký điện tử mà không có danh sách sản phẩm nhưng phải đính kèm danh sách giấy cho khách hàng. Khi doanh nghiệp chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy, nếu danh mục hàng hóa, dịch vụ bán ra nhiều hơn số dòng trên trang hóa đơn thì doanh nghiệp sẽ giống như sử dụng hóa đơn tự in. và in hóa đơn được thực hiện trực tiếp từ phần mềm và số lượng hàng hóa và dịch vụ bán ra vượt quá số dòng trên trang hóa đơn, cụ thể:

Công ty có thể hiển thị hóa đơn trên nhiều trang, nếu nó được hiển thị trên đầu mặt sau của hóa đơn: cùng số hóa đơn với trang đầu tiên (do hệ thống máy tính phát hành tự động); cùng tên, địa chỉ, mst của người mua, người bán ở trang đầu tiên; Mẫu và ký hiệu hóa đơn giống như trang đầu tiên; có ghi chú tiếng Việt không dấu “Bên cạnh trang trước – trang x / y” (trong đó x là số trang và y là tổng số trang của trang này hóa đơn).

quy-dinh-moi-ve-lap-hoa-don-dien-tu-2

Tuy nhiên, theo Nghị định số 123/2020 / nĐ-cp ngày 19 tháng 10 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2022: Đối với hoạt động xuất khẩu dịch vụ, giai đoạn được tạo, danh sách có thể được dùng để liệt kê các loại hàng hóa, dịch vụ đã bán kèm theo hóa đơn; bảng kê được lưu cùng hóa đơn để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, đối chiếu.

3. Các câu hỏi thường gặp trong Thông tư 78, Nghị định 123

3.1 Làm cách nào để biết công ty có sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hay không?

Trả lời:

Đối tượng sử dụng thẻ điện tử có mã gồm 5 đối tượng, sách điện tử không có mã của cơ quan thuế gồm 3 nhóm. Xem chi tiết tại đây.

3.2 dn Tôi sử dụng hóa đơn giấy hoặc hóa đơn điện tử theo thông báo cũ. Vậy doanh nghiệp có được sử dụng đồng thời hóa đơn điện tử và hóa đơn giấy khi áp dụng Thông tư 78 không?

Trả lời:

  • Đối với hóa đơn điện tử:
    • Ngừng phát hành hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định 51/2010 / nĐ-cp.
    • Hóa đơn / ac thông báo hủy được lập theo mẫu tb03 ban hành kèm theo Thông báo số 39/2014 / tt-btc (nếu cơ quan thuế yêu cầu).

    Trình tự và thủ tục tiêu hủy thực hiện theo Điều 27. Tiêu hủy hóa đơn đặt in đã mua của cơ quan thuế – Nghị định số 123/2020 / nĐ-cp.

3.3 Một công ty có thể sử dụng nhiều mẫu hóa đơn gtgt cùng một lúc không?

Trả lời:

Theo Nghị định số 123, cơ quan thuế không quản lý chi tiết như mẫu hóa đơn, chứng từ, số lượng hóa đơn sử dụng trong từng đợt thông báo phát hành mà thông qua việc truyền dữ liệu dạng xml (Quyết định số 1450 / qd ) – tct) không phải nộp mẫu hóa đơn khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử với cơ quan thuế. Tương tự như quy định về ký hiệu hợp đồng, hai ký tự cuối: bên bán tự xác định theo nhu cầu quản lý.

= & gt; Cho phép tổ chức sử dụng nhiều mẫu hóa đơn theo nhu cầu quản lý. Ví dụ: mẫu 1k22tbb và 1k22taa,…

3.4 Tôi cần đăng ký bao nhiêu hóa đơn để sử dụng hóa đơn điện tử?

Trả lời:

Điều 10, khoản 3 Nghị định số 123/2020 / nĐ-cp quy định các số hóa đơn sau:

  • Chèn số hóa đơn gồm 8 chữ số.
  • Không nhất thiết phải xuất hóa đơn từ số… đến số… mà từ ngày 1 tháng 1 (hoặc ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn) liên tiếp từ số nhỏ đến số lớn kể từ ngày 31 tháng 12, Lên đến 99 999 999. Vòng quay bắt đầu từ vị trí số 1 vào năm sau.

3.5 Theo thông tư 78 thì khi xuất khẩu có phải xuất hóa đơn GTGT không?

Trả lời:

Tổ chức kinh doanh kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương thức tín chấp khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử thuế giá trị gia tăng có hoạt động xuất khẩu (bao gồm cả gia công hàng hóa xuất khẩu). (Theo Điều 13 điểm c khoản 3 Nghị định 123)

4. Phần mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice đáp ứng đầy đủ các quy định hóa đơn điện tửquy dinh ve viec su dung hoa don dien tu

Ngày càng có nhiều nhà cung cấp hóa đơn điện tử trên thị trường, nhưng misa meinvoice vẫn là lựa chọn hàng đầu của người bán vì những lý do sau:

  • Đầu tiên, misa là một công ty có nền tảng về kế toán tài chính và 25 năm kinh nghiệm triển khai cho hàng nghìn doanh nghiệp. Vì vậy người dùng có thể được hỗ trợ kỹ thuật về phần mềm và các nghiệp vụ kế toán liên quan đến hóa đơn điện tử.
  • Thứ hai, misa có một hệ sinh thái tài chính. – Kế toán đóng. Người sử dụng có thể tích hợp phần mềm hóa đơn điện tử với phần mềm kế toán tự động cập nhật dữ liệu – quản lý thông tin tập trung.
  • Thứ ba, đối với những khách hàng đã sử dụng phần mềm, kế toán misa có thể hạn chế rủi ro khi tích hợp hai nhà cung cấp phần mềm khác nhau.
  • li>
  • Tích hợp phần mềm chữ ký số misa esign giúp doanh nghiệp ký hóa đơn điện tử trực tuyến thuận tiện nhất.

Quý doanh nghiệp, hộ kinh doanh quan tâm nhận ưu đãi & dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử MISA meInvoice trong 7 ngày, vui lòng liên hệ Hotline: 090 488 5833 hoặc ĐĂNG KÝ tại: Dùng thử hóa đơn điện tử

Xem các bài viết khác:

& gt; & gt; Luật Giao dịch Điện tử số 51/2005 / qh năm 2005

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button