Hỏi Đáp

[Tổng hợp] 56 Thuật Ngữ Tiếng Anh Xuất Nhập Khẩu Thông Dụng Nhất

Ngày nay, hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta rất sôi động và ngày càng mở rộng. Nhà nước đã đưa ra một số chính sách mở cửa nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc lưu thông hàng hóa trong và ngoài nước, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp. Có thể kể đến gần đây như việc ban hành thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hay Nghị định số 57/2019 / nĐ-cp của Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu (evfta).

Với một thị trường tiềm năng như vậy, các doanh nghiệp sẽ có xu hướng tạo điều kiện thuận lợi cho dịch vụ hậu cần và vận chuyển quốc tế. Điều này đồng nghĩa với việc họ chắc chắn cần nhiều người tham gia vào các hoạt động vận hành, tư vấn, hợp đồng, thủ tục… Vì vậy, ngành logistics hay xuất nhập khẩu trở nên rất hứa hẹn trong tương lai. Nếu bạn đang hoặc sẽ làm việc trong lĩnh vực này, bạn cần phải nắm vững:

Bạn đang xem: Chứng từ vận tải tiếng anh là gì

  • Thuật ngữ ngành Logistics, Tiếng Anh Logistics
  • Thuật ngữ Xuất nhập khẩu , Tiếng Anh Xuất nhập khẩu
  • Thuật ngữ Hải quan và Tiếng Anh Hải quan
  • Kiến thức Logistics và thuật ngữ tiếng Anh trong quản lý kho hàng

1. Danh sách các thuật ngữ xuất nhập khẩu phổ biến

Lưu ý: Các thuật ngữ xuất nhập khẩu và danh sách tiếng Anh sau đây khá nhiều. Vì vậy, để dễ dàng tìm kiếm từ bạn muốn, hãy làm như sau (cho cả phiên bản máy tính để bàn và máy tính xách tay)

Nhấn ctrl + f để hiển thị hộp tìm kiếm. Sau đó nhập từ cần tìm và nhập. Các từ được tìm thấy sẽ được đánh dấu bằng vàng!

1. Xuất tại chỗ : Xuất tại chỗ

2. Nhập tại chỗ : Nhập tại chỗ

3. Doanh thu Xuất khẩu và Doanh thu Nhập khẩu : Doanh thu Xuất khẩu và Doanh thu Nhập khẩu tương ứng, các giá trị này được xác định theo thời kỳ. Nó là tổng giá trị xuất khẩu hoặc nhập khẩu được biểu thị bằng một đơn vị tiền tệ duy nhất.

4. b / l (Bill of Lading) : Vận đơn là chứng từ vận tải do người chuyên chở phát hành sau khi nhận hàng để chuyển hàng. Một vận đơn có giá trị như một biên lai xác nhận rằng người vận chuyển đã nhận và vận chuyển hàng hóa. Vận đơn cũng xác nhận rằng hợp đồng vận chuyển đã được ký kết. Hiện nay có hai loại vận đơn phổ biến là awb (vận đơn hàng không) và bl (vận đơn đường biển).

5. Vận chuyển hàng không là gì : Thuật ngữ này đề cập đến hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không. Bao gồm người, hàng hóa, hành lý, bưu phẩm, bưu kiện, thư từ và nhiều đồ vật khác …

6. Vận chuyển đường biển : Trong xuất nhập khẩu, nó có nghĩa là đường biển, hay còn gọi là đường biển.

7. Kho ngoại quan : Kho ngoại quan là hệ thống kho chuyên dùng để lưu trữ hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan và chuẩn bị xuất khẩu. Hoặc hàng hóa từ nước ngoài, nhập sẵn về Việt Nam hoặc chỉ quá cảnh qua Việt Nam. Kho ngoại quan tiếng anh là kho ngoại quan hay kho ngoại quan.

8. cfs là gì : cfs còn được gọi là ga hàng lẻ, tiếng anh là container hàng hóa. Kho cfs sẽ là điểm hẹn để đóng gói hàng hóa của nhiều chủ hàng vào cùng một container trước khi gửi, hoặc tách hàng rời sau khi hàng nhập về nơi nhận.

9. Giao nhận hàng hóa: là một thuật ngữ tiếng Anh để chỉ ngành giao nhận hàng hóa. Đây là dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp gửi hàng từ nơi xuất phát đến nơi nhận, đóng vai trò là người trung gian. Những người thực hiện được gọi là người giao nhận.

10. Co hay c / o trong xuất nhập khẩu là gì : c / o là viết tắt của từ tiếng Anh certificate of original – được dịch là giấy chứng nhận xuất xứ. Co dùng để chứng minh xuất xứ hàng hóa của một quốc gia khi vào thị trường quốc tế, do cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà sản xuất cấp. Có như vậy, việc nhập khẩu hàng hóa vào các nước sẽ dễ dàng hơn, với nhiều lợi thế về thuế quan.

11. cq là gì: cq là viết tắt của quality certificate, có nghĩa là chứng chỉ chất lượng. Loại chứng nhận này cho thấy sản phẩm phù hợp với các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.

12. pl (danh sách đóng gói) : là một thuật ngữ chung cho xuất nhập khẩu. Thuật ngữ này đề cập đến danh sách chi tiết các mặt hàng và gói hàng trong mỗi chuyến hàng (ví dụ: tên sản phẩm, ký hiệu, kích thước, trọng lượng …)

13. pi (Proforma Invoice) : Đây là một hóa đơn chiếu lệ, hình thức giống như một hóa đơn, nhưng nó chỉ là một hóa đơn chiếu lệ và không có chức năng thanh toán. Đây chỉ là tài liệu thông báo giá cả và đặc tính của hàng hóa và được cấp trước khi vận chuyển

14. ci-Commercial Chemicals : Là hóa đơn thương mại có nội dung giống số pi nhưng sẽ đầy đủ và chính xác hơn, hãy xác nhận (pi vẫn có thể thay đổi điều khoản khi cần). ci được cấp khi hàng hóa được xếp vào container và gửi đi.

15. Người môi giới hải quan là gì : Một thuật ngữ được sử dụng để chỉ người môi giới hải quan. Là đơn vị chuyên kinh doanh dịch vụ hải quan theo hợp đồng. Họ sẽ đại diện chủ hàng lên tờ khai hải quan và chịu trách nhiệm trong phạm vi được ủy quyền.

16. Thông quan là gì : Đó là thủ tục hải quan. Các hoạt động bao gồm việc hoàn thành các thủ tục theo quy định của hải quan. Mục đích cuối cùng là xin giấy phép xuất nhập khẩu hàng hóa.

17. Tờ khai hải quan : Đây là một tờ khai hải quan. Đây là chứng từ quan trọng cần thiết để làm thủ tục hải quan. Trong số đó, bạn sẽ khai báo các thông tin cụ thể của hàng hóa như loại hàng hóa, tính chất hàng hóa, tên người xuất khẩu, tên người nhập khẩu, v.v. Tờ khai được lập thành hai bản, một bản do người khai hải quan lập. Hải quan, bản còn lại do Hải quan giữ.

18. Tờ khai hải quan là gì : Thuật ngữ này dùng để chỉ tờ khai hải quan. Sau khi hoàn thành thủ tục xuất nhập khẩu, hải quan sẽ đóng cửa thông quan. Chỉ ra rằng nó có thể được vận chuyển.

19. fcr là gì: Đại diện cho biên nhận giao nhận hàng hóa hoặc giấy chứng nhận biên nhận giao nhận hàng hóa fiata (fcr). Đó là tài liệu do fiata (Liên đoàn các Hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế) đề xuất cho các nhà giao nhận vận tải. Có thể nói, FCR chứng tỏ người bán đáp ứng cơ bản các điều kiện của người mua nhằm đơn giản hóa thủ tục.

20. d / o (phí đặt hàng giao hàng) là gì: Từ này dùng để chỉ phí đặt hàng giao hàng. Sau khi hàng đến cảng, d / o sẽ được cấp bởi hãng tàu hoặc người giao nhận. Người nhận hàng (consignee) sẽ xuất trình d / o này và lấy hàng.

21. doc Fee là gì: d.o.c là viết tắt của từ drop-off fee, được hiểu là phụ phí trả lại container. Phí này do bên cho thuê container quy định. Vì khi bên thuê trả container tại địa điểm mà nhu cầu thuê container thấp thì chủ container buộc phải di chuyển container rỗng đến địa điểm khác. Và khoản phụ phí này được coi là khoản tiền bồi thường cho chủ container.

22. Giá cif là gì : cif là viết tắt của chi phí, bảo hiểm, vận chuyển, là một điều kiện trong điều khoản của điều kiện. Đề cập đến vận chuyển, bảo hiểm, vận chuyển. Đây là các điều khoản giao hàng của cảng. c nếu người bán bắt buộc phải trả tiền bảo hiểm và chi phí thuê tàu.

23. price cfr (chi phí và cước phí trong tiếng Anh) cũng là một điều kiện trong incterm để chỉ chi phí hàng hóa và cước phí. Cfr rất giống với cif, nhưng người bán không phải bảo hiểm hàng hóa.

24. Giá FOB , giao hàng miễn phí hoặc giao hàng bằng tiếng Anh. Theo giá FOB, người bán được miễn trách nhiệm sau khi hàng hóa lên tàu. Trong trường hợp này, người mua chịu trách nhiệm và mọi rủi ro. Người mua phải trả tiền bảo hiểm, vận chuyển và các chi phí phát sinh khác.

25. Giấy ghi nợ nhập / xuất là gì? (Còn được gọi là Giấy báo Nợ): Được gọi là Hóa đơn điều chỉnh cộng, Giấy báo nợ. Hóa đơn này do người mua xuất để yêu cầu nhà cung cấp có giấy báo có để điều chỉnh tăng giá trị so với hóa đơn trước.

26. Thư tín dụng là gì? Trái ngược với giấy ghi nợ, giấy báo có là một hóa đơn điều chỉnh giảm do người bán phát hành, còn được gọi là hóa đơn âm. Giấy báo có được sử dụng để hủy một phần giá trị của hóa đơn trước đó. Nguyên nhân là do hàng bị trả lại, hàng bị hư hỏng hoặc khách không nhận được hàng.

27. Hàng rời : Hàng rời, tức là hàng không được đóng trong container do kích thước hoặc cấu trúc lớn và các yêu cầu đặc biệt. Thường được xếp hoặc đóng gói trên các kiện và pallet chuyên dụng. Chẳng hạn như máy móc xây dựng, động cơ lớn, xe quá khổ, quặng, than đá, v.v.

28. Đặt chỗ xuất nhập khẩu là gì? Đặt chỗ được hiểu đơn giản là việc đặt chỗ trên một con tàu hoặc hãng hàng không để chuẩn bị cho việc vận chuyển. Chủ hàng có thể chủ động đặt trực tiếp hoặc thông qua các đơn vị giao nhận hàng hóa.

29. Cửa khẩu : Là cửa khẩu, cửa ngõ giữa các quốc gia. Đây là nơi nhập, xuất, vận chuyển, … người, hàng hóa, tài sản khác …

30. ký gửi : là một loại lô hàng, người ta thường dùng ký gửi để chỉ một loại lô hàng. Theo một nghĩa khác, ký gửi còn được gọi là ký gửi.

31. fcl là gì? flc là viết tắt của full-container load, nghĩa là lô hàng nguyên container. Các mặt hàng thường giống nhau.

32. Lcl là gì? lcl là viết tắt của ít hơn tải trọng của container. Dùng để chỉ một thùng chứa nhiều hàng hóa lạ. Đây là phương thức vận tải phổ biến khi số lượng hàng hóa của chủ hàng không đủ đóng một container và phải ghép chung với một số đơn vị hàng hóa khác. Hàng lcl còn được gọi là hàng lẻ hoặc hàng lẻ.

33. ftl (gọi tắt là xe tải đầy đủ): dùng để chỉ việc giao hàng bằng xe tải đầy đủ.

34. ltl (viết tắt của từ nhỏ hơn ô tô tải): tương tự như lcl, nhưng đây là thùng tải ô tô tải

35. Các thuật ngữ khác dành cho công-te-nơ r: Hàng khô (dc) dùng để chỉ các công-te-nơ thông thường. Một thùng chứa lạnh là rf (được làm lạnh). Trong khi khối lập phương cao (hc) đề cập đến một thùng chứa cao, trong khi một đỉnh mở (ot) là một thùng chứa có thể mở được. Lệnh cấp vùng chứa trống bằng tiếng Anh là lệnh phát hành rỗng

36. Documentary Officer (docs) : Cán bộ chứng từ xuất nhập khẩu, chuyên xử lý các chứng từ xuất nhập khẩu.

37. Giám sát viên Xuất nhập khẩu : Các chuyên gia xuất nhập khẩu làm việc liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu, đảm bảo các quy trình xuất nhập khẩu diễn ra suôn sẻ, chẳng hạn như giao dịch với khách hàng, cho thuê phương tiện, thông quan. Tiếng phổ thông …

38. Tàu trung chuyển là gì : Từ này có thể hiểu đơn giản là tàu trung chuyển. Ví dụ, đối với các vùng biển nhỏ hoặc kênh rạch mà tàu container lớn không thể đi qua, các đường dây thúc sẽ được sử dụng làm trung gian.

39. Mã hs (hệ thống mã hóa và mô tả sản phẩm thống nhất) : đề cập đến một hệ thống mã hóa và mô tả sản phẩm thống nhất.

40. nor (thông báo sẵn sàng) : Cho biết trạng thái thông báo sẵn sàng nhập / xuất. Đây là thời gian biểu để tính toán việc xếp dỡ hàng hóa, tùy thuộc vào việc thuyền trưởng đưa ra thông báo và người gửi hàng được thông báo rằng đã sẵn sàng xếp hoặc dỡ hàng.

41. tấn (tấn theo hệ mét) : Trong tiếng Anh xuất nhập khẩu, nó có nghĩa là tấn mét (hoặc tấn), tương ứng với 1000kg

42. Chênh lệch : Không có từ chính xác nào cho từ này. Tuy nhiên, nhiều đơn vị xuất nhập khẩu thường coi từ tiếng anh xuất nhập khẩu là mặt hàng bổ trợ.

43. po (đơn đặt hàng) : được hiểu là đơn đặt hàng. Đây là tài liệu mà người mua (người mua) sử dụng để gửi đến

44. Người bán : Được sử dụng để xác nhận giao dịch mua.

45. pol (cảng xếp hàng) : là thuật ngữ chỉ cảng xếp hàng và dỡ hàng. Sân bay sử dụng sân bay xếp hàng.

46. pod (cảng dỡ hàng) : là thuật ngữ chỉ cảng dỡ hàng. Sân bay sử dụng sân bay dỡ hàng.

47. Cảnh báo là gì? (Tiếng Anh: agent send to forwarder) Đây là một bộ hồ sơ, bao gồm tất cả các tập tin cần thiết. Nhân viên công ty sẽ gửi hồ sơ này (trước khi hàng đến) cho đại lý của chính công ty tại quốc gia giao hàng.

48. so (đơn đặt hàng giao hàng) : đề cập đến đơn đặt hàng giao hàng. Được sử dụng để xác nhận rằng người chuyên chở đã đặt một vị trí trên tàu. vì vậy sẽ chứa các thông tin như vị trí container, số hiệu tàu, thời gian khởi hành, v.v.

49. si (hướng dẫn vận chuyển) : Hướng dẫn vận chuyển. Thông tin này được người xuất khẩu chuyển cho người vận chuyển hoặc người giao nhận. Để đảm bảo quá trình vận chuyển đúng và chính xác cho người gửi hàng.

50. Thông báo vận chuyển hoặc Thông báo vận chuyển : Là thông báo vận chuyển được gửi đến khách hàng để cho biết hàng hóa đã được giao.

51. Deadline hoặc Deadline : Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, thường được dịch là “thời gian đến đáy”. Đây là thời hạn mà nhà xuất khẩu phải hoàn thành các thủ tục thông quan và thông quan container. Nếu quá thời hạn, công ty vận chuyển sẽ không nhận thêm hàng.

52. eta (thời gian đến dự kiến) : Thời gian đến dự kiến ​​của tàu.

53. etd (thời gian khởi hành dự kiến) : thời gian khởi hành dự kiến ​​

54. ata (Thời gian đến thực tế) : Ngày đến thực tế của tàu

55. atd (thời gian khởi hành thực tế) : ngày khởi hành thực tế

56. etc (Thời gian hoàn thành dự kiến ​​(Ước tính)) : Được sử dụng để chỉ thời điểm công việc xếp dỡ hàng hóa dự kiến ​​sẽ được hoàn thành.

Có một số thuật ngữ phổ biến khác, chẳng hạn như:

  • Công ty vận chuyển tiếng Anh
  • Thuế nhập khẩu tiếng Anh: tax (hoặc thuế quan, biểu thuế)
  • tạm nhập tái xuất tiếng Anh là tạm nhập hoặc tái xuất
  • Thời gian vận chuyển đường biển: Thời gian vận chuyển
  • Thư ủy quyền: Thư ủy quyền hoặc Thư ủy quyền
  • Phí bổ sung: Phụ phí hoặc Phí bổ sung
  • bãi container : cy (bãi container)
  • phí vệ sinh container: ccl (phí vệ sinh container)
  • phí vệ sinh container Tiếng Anh: lift on-lift off (viết tắt là lo-lo)

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu và các thuật ngữ xuất nhập khẩu rất đa dạng, được cập nhật và bổ sung mỗi ngày. Vì vậy, những từ “kho thứ hai” được thu thập ở trên chỉ là một phần nhỏ trong lĩnh vực thuật ngữ khổng lồ trong ngành này. Hy vọng sẽ cung cấp cho bạn nhiều thông tin hữu ích. Chúng tôi sẽ cập nhật thường xuyên để mang đến cho các bạn những kiến ​​thức đầy đủ và chính xác nhất!

thuat_ngu_xnk (2)

2. Tầm quan trọng của các điều khoản xuất nhập khẩu

2.1 Phản ánh tính chuyên nghiệp của doanh nghiệp

Xuất nhập khẩu buộc các công ty phải thường xuyên hợp tác với các khách hàng nước ngoài cũng như các đơn vị nhà nước và các cơ quan chuyên môn. Không chỉ là giao tiếp mặt đối mặt mà còn cả thủ tục giấy tờ, email và các giao dịch khác. Sự làm việc chuyên nghiệp của đội ngũ quản lý và các bộ phận liên quan, nắm bắt thông tin khách hàng nhanh chóng, thông thạo thuật ngữ tiếng Anh xuất nhập khẩu, doanh nghiệp của bạn sẽ được đánh giá cao hơn.

2.2 Tiết kiệm và Vệ sinh

Điều gì xảy ra nếu doanh nghiệp của bạn không có nhân viên thông thạo các thuật ngữ xuất nhập khẩu bằng tiếng Anh? Các doanh nghiệp hiện buộc phải thuê ngoài người phiên dịch và người soạn thảo các hợp đồng và giao dịch. Do đó, sẽ khó kiểm soát được độ tin cậy và chính xác của thông tin. Do đó, việc có được những nhân viên xuất nhập khẩu xuất sắc sẽ giúp các công ty tiết kiệm chi phí thuê ngoài. Công việc cũng sẽ được giải quyết linh hoạt hơn bất cứ lúc nào, không phụ thuộc vào bất kỳ đơn vị nào khác!

2.3 Đảm bảo tính chính xác, loại bỏ rủi ro

Thuật ngữ nhập và xuất bắt buộc phải được sử dụng chính xác. Mọi sơ hở trong hợp đồng giao dịch cũng có thể dẫn đến tranh chấp. Không chỉ mất thời gian giải quyết mà đôi khi có thể ảnh hưởng xấu đến uy tín và lợi ích của doanh nghiệp. Chưa kể nguy cơ bị các thương nhân vô lương tâm đưa vào các điều khoản hợp đồng mập mờ, khai thác sơ suất khi doanh nghiệp không nắm được các điều khoản tiếng Anh xuất nhập khẩu. Khi nói đến các cơ quan tài phán như tòa án hoặc trọng tài thương mại, các doanh nghiệp phải đối mặt với rất nhiều khó khăn! Vì vậy, chữ xuất nhập khẩu có giá trị như một “lá chắn” cho một doanh nghiệp!

2.4 Thủ tục xuất nhập khẩu nhanh chóng và thuận tiện hơn

Với đội ngũ thông thạo các thuật ngữ xuất nhập khẩu và tiếng Anh chuyên nghiệp, quá trình giao dịch hoặc thực hiện các hợp đồng và tài liệu cũng dễ dàng hơn. Nhanh chóng giải quyết khó khăn, giúp thủ tục diễn ra suôn sẻ, tiết kiệm thời gian, công sức, chi phí!

2.5 quan điểm cá nhân

Như đã đề cập trước đó, thị trường lao động xuất nhập khẩu sẽ rất sôi động. Nếu nhân viên có kỹ năng tốt và nắm vững thuật ngữ chuyên môn, đặc biệt là kiến ​​thức từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu, họ sẽ được đánh giá cao hơn và có lợi thế cạnh tranh cao hơn. mức độ mơ ước.

thuat_ngu_xnk (3)

sec Warehouse là nhà cung cấp dịch vụ cho thuê kho bãi chuyên nghiệp tại TP. Bạn có thể tham khảo thêm dịch vụ cho thuê kho xưởng hcm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button