Hỏi Đáp

CẤU TRÚC BE USED TO, USED TO V, GET USED TO TRONG TIẾNG ANH

Cấu trúc được sử dụng để có nghĩa là bạn đã quen với một cái gì đó hoặc một cái gì đó. Nhiều người thường nhầm lẫn thói quen với cấu trúc thói quen. Vì vậy, chúng ta cùng langmaster phân biệt trong bài viết sau.

1. Cấu trúc này được sử dụng cho

null

Bạn đang xem: It used to be that là gì

Cấu trúc cho

1.1 Cấu trúc

+ / cấu trúc khẳng định: s + to be + used to + v-ing / danh từ

– / Cấu trúc phủ định: s + not + tobe + used to + v-ing / noun

? / Cấu trúc câu nghi vấn: tobe + s + used to + v-ing / noun?

Vì vậy, struct cho v = struct cho ving. Tại thời điểm này được sử dụng là một tính từ và to là một giới từ.

1.2 Cách sử dụng

câu được sử dụng để là một cấu trúc được sử dụng để mô tả một sự kiện hoặc hiện tượng quen thuộc hoặc trải qua nhiều lần. Sự kiện, hiện tượng không còn xa lạ, khó khăn đối với bạn.

Ví dụ:

– I am used to up early (Tôi đã quen dậy sớm).

– Anh ấy không phàn nàn về tiếng ồn bên cạnh. Anh ấy đã quen với nó (anh ấy không phàn nàn về tiếng ồn bên cạnh nữa. Anh ấy đã quen với điều đó).

Xem thêm:

= & gt; Hiểu cấu trúc ngay lập tức mà không cần langmaster

=> Cách sử dụng hoàn chỉnh cấu trúc can can trong tiếng Anh

2. cấu trúc cho v

null

Cấu trúc cho

2.1 Cấu trúc

Cấu trúc

used to v dùng để chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ nhưng không còn nữa. Nó thường chỉ được sử dụng trong quá khứ cho đơn giản.

+ / cấu trúc khẳng định: s + used to + v

– / Cấu trúc phủ định: s + did + use to + v

? / Cấu trúc nghi vấn: did (not) + s + use to + v

Ví dụ:

– Khi David còn nhỏ, anh ấy bơi một lần mỗi ngày (khi David còn nhỏ, anh ấy bơi mỗi ngày một lần).

– I used to smoking (Tôi từng hút thuốc rất nhiều).

– Anh ấy có làm việc muộn ở văn phòng trước đây không? (Anh ấy có thường xuyên làm việc muộn ở văn phòng không)?

– Chúng tôi không quen dậy sớm khi còn nhỏ (Chúng tôi không dậy sớm khi còn nhỏ.)

2.2 Cách sử dụng

  • Cấu trúc dùng cho v ùng để diễn đạt một thói quen, một việc trong quá khứ, nhưng bây giờ bạn không làm nữa.

Ví dụ:

– Chúng tôi sống ở đó khi chúng tôi còn nhỏ (chúng tôi sống ở đó khi chúng tôi còn nhỏ).

– I walk to work as a kid (Tôi đi bộ làm việc khi còn bé).

  • Các cấu trúc cho v được sử dụng để biểu thị một trạng thái hoặc một trạng thái đã qua nhưng không còn tồn tại. Các động từ thường được sử dụng thể hiện trạng thái, chẳng hạn như có, tin, biết, thích, v.v.

Ví dụ:

– Tôi đã từng yêu The Beatles, nhưng bây giờ tôi không bao giờ nghe họ nữa (Tôi từng yêu Beatles, nhưng tôi không còn nghe họ nữa)

– Anh ấy từng để tóc dài, nhưng bây giờ anh ấy để tóc ngắn (Trước đây anh ấy để tóc dài, nhưng bây giờ anh ấy đã để tóc ngắn.)

Xem thêm:

=> Cách sử dụng cấu trúc stop to verb và stop ving trong tiếng Anh

=> Cách sử dụng nó trong các cấu trúc và bài tập so sánh

3. Thói quen

. Cấu trúc

null

Thói quen cấu trúc

3.1 Cấu trúc

Cấu trúc

get used to v được sử dụng để thể hiện sự quen thuộc với một hiện tượng hoặc sự kiện.

+ / cấu trúc khẳng định: s + get used to + n / v-ing

– / Cấu trúc phủ định: s + bổ trợ + không + quen với + n / v-ing

? / Cấu trúc câu nghi vấn: Trợ động từ + s + get used to + n / v (ing)?

Ví dụ:

– Tôi quen dậy sớm.

– Anh ấy đã quen với việc bơi lội mỗi ngày (anh ấy đã quen với việc bơi lội mỗi ngày).

– Tôi không hiểu giọng khi mới chuyển đến đây, nhưng tôi đã nhanh chóng quen với nó. (Tôi không hiểu giọng địa phương khi mới chuyển đến đây, nhưng tôi đã nhanh chóng quen với nó.

– Cô ấy đã bắt đầu làm việc vào ban đêm và vẫn quen ngủ vào ban ngày. (Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần dần quen với việc ngủ vào ban ngày).

– Tôi luôn sống ở nông thôn, nhưng bây giờ tôi đã quen với cuộc sống ở thành phố. (Tôi luôn sống ở nông thôn, nhưng bây giờ tôi đã quen với cuộc sống ở thành phố).

3.2 Cách sử dụng

Cấu trúc quen với v được sử dụng để mô tả quá trình làm quen với một hành vi hoặc thói quen.

Ví dụ: Tôi vẫn quen ngủ vào ban ngày và làm việc vào ban đêm.

(Tôi vẫn quen ngủ vào ban ngày và làm việc theo ca đêm)

Xem thêm:

= & gt; Chỉ có thể sử dụng toàn bộ cấu trúc này bằng tiếng Anh

=> Toàn bộ cấu trúc hối tiếc – cách sử dụng, ví dụ và bài tập có đáp án

4. Bài tập và đáp án

Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc của v.

1. Diane hiện không đi du lịch nhiều. Cô đã từng đi du lịch rất nhiều , nhưng bây giờ cô thích ở nhà hơn.

2. liz …. một chiếc xe máy, nhưng năm ngoái cô ấy đã bán nó và mua một chiếc ô tô.

3. Chúng tôi đến sống ở London vài năm trước. Chúng tôi …. ở Leeds.

4. Bây giờ tôi hiếm khi ăn kem, nhưng tôi đã …. khi còn nhỏ.

5. Jim …. bạn thân nhất của tôi, nhưng chúng tôi không còn là bạn tốt nữa.

6. Đường mới thông thoáng, tôi đi làm chỉ mất khoảng 40 phút. Đã hơn một giờ.

7. Ở đó …. một khách sạn gần sân bay nhưng đã đóng cửa từ lâu.

8. Khi sống ở New York, bạn có … đi xem kịch nhiều không?

Trả lời:

2. đã từng

3. đã từng sống

4. ăn

5. đã

6. dùng để bắn

7. đã

8. đã từng đi thường xuyên

Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các cấu trúc “used to”, “be used to” hoặc “get used to”

1. Những người lái xe châu Âu khi đến thăm Vương quốc Anh cảm thấy khó khăn khi _____________ (lái xe) ở bên trái.

2. Có thấy tòa nhà đó không? Tôi _____________ (đi) đến trường ở đó, nhưng bây giờ nó là một nhà máy.

3. Tôi chỉ mới làm việc với công ty này được vài tháng. Tôi ____________ (vẫn không) theo cách họ làm những việc ở đây.

4. Khi tôi lần đầu tiên đến cộng đồng này, tôi _____________ (sống ở) trong một ngôi nhà. Tôi đã luôn sống trong một tòa nhà chung cư.

5. Làm việc đến 10h đêm không thành vấn đề. Tôi _____________ (xong) muộn. Tôi đã làm như vậy ở công việc cuối cùng của tôi.

6. Tôi không thể tin rằng họ sẽ xây một sân bay chỉ cách ngôi nhà mới của chúng tôi hai dặm! Tôi sẽ _____________ (không bao giờ) tất cả những tiếng ồn! Thật là một cơn ác mộng.

7. Cha của anh ấy _____________ (hút) hai mươi điếu xì gà mỗi ngày – bây giờ ông ấy không hút thuốc gì cả!

8. Bất cứ khi nào tất cả bạn bè của tôi đi đến vũ trường, tôi _________ (không bao giờ đi) họ, nhưng bây giờ tôi đang tận hưởng nó.

9. Tôi _____________ (lái xe) vì đã gần một năm kể từ khi tôi lấy bằng lái xe.

10. Khi Max đến sống ở Ý, anh ấy đã sớm _____________ (sống) ở đó. Anh ấy là một người cởi mở.

Trả lời:

Câu hỏi 1: Làm quen với việc lái xe.

Câu hỏi 2: Bao giờ đi.

Câu hỏi 3: Vẫn chưa quen.

Câu hỏi 4: Đã từng sống.

Câu hỏi 5: Làm quen với việc tổ chức.

Câu hỏi 6: Không bao giờ quen với nó.

Câu hỏi 7: Đã từng hút thuốc.

Câu hỏi 8: Chưa bao giờ.

Câu hỏi 9: Tôi đã quen với việc lái xe.

Câu 10: Làm quen với cuộc sống.

Đây là tất cả các bài tập để bạn thực hành về Cấu trúc cho . Hi vọng những bài học trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc này. Ngoài ra, nếu bạn mất gốc tiếng Anh và đang gặp khó khăn trong việc xây dựng lộ trình học tập cho riêng mình, hãy đăng ký ngay khóa học tại langmaster.

Xem thêm:

  • 5 phút tạo cấu trúc let, Let’s và Let’s bằng tiếng Anh ul>

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button