Hỏi Đáp

Hệ thống tài khoản – 222. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

Tài khoản 222 – Đầu tư vào Công ty liên doanh và liên kết

(Thông tư số 200/2014 / tt-btc)

Bạn đang xem: Tài khoản 222 trong kế toán là gì

Nguyên tắc Kế toán

Kết cấu và sự phản ánh của tài khoản

Phương pháp kế toán

▼ Chuyển đến cuối trang

Nguyên tắc Kế toán

Tham khảo: Nguyên tắc kế toán đối với các khoản đầu tư vốn vào các đơn vị khác

a) Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ vốn góp liên doanh, liên kết; thu hồi vốn đầu tư vào công ty liên kết; lãi, lỗ của các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết. Tài khoản này không phản ánh các giao dịch dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh không có tư cách pháp nhân.

– Công ty liên doanh được thành lập bởi các thành viên góp vốn liên doanh, những người có quyền kiểm soát chung đối với các chính sách tài chính và hoạt động và là một thực thể kế toán riêng biệt. Liên danh phải tổ chức hạch toán riêng theo quy định của pháp luật kế toán hiện hành và chịu trách nhiệm về việc kiểm soát tài sản, nợ phải trả, thu nhập, thu nhập khác và chi phí phát sinh tại đơn vị mình. Mỗi nhà đầu tư liên doanh được hưởng một phần kết quả hoạt động của liên doanh theo thoả thuận trong hợp đồng liên doanh.

– Khoản đầu tư được phân loại là đầu tư vào công ty liên kết khi nhà đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp nắm giữ từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết của bên được đầu tư mà không có thỏa thuận khác. .

<3

c) Khi các nhà đầu tư không còn quyền đồng kiểm soát thì khoản đầu tư vào liên doanh phải giảm; trường hợp không còn ảnh hưởng đáng kể thì ghi giảm khoản đầu tư vào liên doanh.

d) Các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được ghi nhận là chi phí tài chính trong kỳ phát sinh.

đ) Khi thanh lý, nhượng bán, thu hồi phần vốn góp vào liên doanh, liên kết thì phần vốn góp được ghi nhận trên cơ sở giá trị tài sản thu hồi được. Chênh lệch giữa giá trị hợp lý thu hồi và giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ).

e) Kế toán phải lập sổ kế toán chi tiết để theo dõi từng công ty liên doanh, liên kết, từng khoản đầu tư, từng đợt thanh lý, nhượng bán vốn đầu tư.

▲ Quay lại đầu trang

Kết cấu và nội dung của Tài khoản 222 – Đầu tư vào Công ty liên doanh

Con nợ:

– Tăng số vốn đầu tư vào liên doanh, liên kết.

Có viền:

– Giảm vốn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết do thanh lý, nhượng bán hoặc thoái vốn.

Số dư nợ:

– Số vốn hiện còn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết cuối kỳ.

tài khoản 222 – Đầu tư vào các công ty liên doanh, liên kết không có tài khoản phụ.

▲ Quay lại đầu trang

Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

1. Khi góp tiền mặt vào công ty liên doanh, liên kết, ghi:

khoản nợ tk 222 – Đầu tư vào Công ty liên doanh và liên kết

Có các tài khoản 111, 112.

2. Các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (phí thông tin, phí môi giới, phí giao dịch trong quá trình thực hiện đầu tư) cần được ghi vào các mục sau:

Nợ tk 222 – Đầu tư vào liên doanh và liên kết

Có các tài khoản 111, 112.

3. Nếu một bên tham gia liên doanh đóng góp tài sản phi tiền tệ vào liên doanh hoặc liên kết:

Khi đầu tư liên doanh, liên kết với hàng tồn kho hoặc tài sản cố định, kế toán phải ghi nhận giá trị ghi sổ (vật liệu, hàng hoá) hoặc chênh lệch giữa giá trị còn lại (vật liệu, hàng hoá và tài sản cố định) và đánh giá lại Thu nhập hoặc các chi phí khác được xác định bằng giá trị vốn tài sản; khi doanh nghiệp liên doanh, liên kết nhận tài sản của chủ đầu tư thì ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu và phần tăng thêm tài sản nhận được theo giá do các bên thoả thuận.

– Nếu giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản được đầu tư làm vốn nhỏ hơn giá trị được các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh khoản chênh lệch giữa phần tăng thêm của tài sản và thu nhập khác. Viết:

khoản nợ tk 222 – Đầu tư vào Công ty liên doanh và liên kết

Nợ phải trả Tài khoản 214 – Khấu hao tài sản lưu động

Có các tài khoản 211, 213, 217 (góp bằng tài sản cố định hoặc bất động sản đầu tư)

Có các tài khoản 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho)

Có Tài khoản 711 – Thu nhập khác (Chênh lệch Đánh giá Gia tăng).

– Nếu giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản góp vốn lớn hơn giá trị mà các bên đánh giá lại thì phần chênh lệch giảm giá tài sản được tính vào chi phí khác, ghi:

Nợ tk 222 – Đầu tư vào liên doanh và liên kết

Nợ phải trả Tài khoản 214 – Khấu hao tài sản lưu động

Nợ TK 811 – Các khoản phí khác (Giảm Chênh lệch Đánh giá)

Có các tài khoản 211, 213, 217 (góp bằng tài sản cố định hoặc bất động sản đầu tư)

Có các TK 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho).

4. Nếu nhà đầu tư mua lại vốn trong một công ty liên doanh hoặc liên kết:

Vào ngày mua, nhà đầu tư xác định và phản ánh chi phí đầu tư của công ty liên doanh hoặc liên kết, bao gồm: việc trao đổi tài sản, các khoản nợ phải trả phát sinh hoặc giả định và giá trị hợp lý của các công cụ vốn chủ sở hữu do bên mua phát hành trên Ngày trao đổi. Quyền kiểm soát được trao đổi để lấy quyền kiểm soát chung của liên doanh, cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại công ty liên doanh và liên kết.

– Nếu khoản đầu tư vào công ty liên doanh hoặc liên doanh được thanh toán bằng tiền hoặc các khoản tương đương tiền, hãy nhập:

Nợ tk 222 – Đầu tư vào liên doanh và liên kết

Có các tài khoản 111, 112, 121, …

– Nếu việc đầu tư vào một công ty liên doanh hoặc liên kết được thực hiện bằng cách phát hành cổ phiếu:

+ Nếu giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày trao đổi lớn hơn mệnh giá của cổ phiếu, ghi:

Nợ tk 222 – Các khoản đầu tư vào công ty liên doanh và liên kết (theo giá trị hợp lý)

Tài khoản riêng 4111 – Khoản đóng góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá)

Có Tài khoản 4112 – Phí bảo hiểm Cổ phiếu (chênh lệch giá trị hợp lý lớn hơn mệnh giá).

+ Nếu giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày trao đổi nhỏ hơn mệnh giá, ghi:

Nợ tk 222 – Các khoản đầu tư vào công ty liên doanh và liên kết (theo giá trị hợp lý)

Nợ Tài khoản 4112 – Phí bảo hiểm Cổ phiếu (chênh lệch giữa giá trị hợp lý và mệnh giá)

Có Tài khoản 4111 – Vốn góp của Chủ sở hữu (theo mệnh giá).

+ Giá vốn thực tế của việc phát hành cổ phiếu, ghi:

Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn chủ sở hữu

Có các tài khoản 111, 112, …

– Nếu khoản đầu tư vào công ty liên doanh hoặc liên kết được thanh toán bằng tài sản phi tiền tệ:

+ Trường hợp trao đổi TSCĐ, kế toán ghi giảm TSCĐ khi đổi TSCĐ:

Tài khoản đã vay 811 – Các khoản phí khác (Giá trị còn lại của Tài sản cố định được trao đổi)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị Khấu hao)

Tài khoản 211 – Tài sản hữu hình (Nguyên giá).

Đồng thời ghi tăng thu nhập khác và tăng đầu tư vào công ty liên doanh do trao đổi tài sản cố định:

Nợ tk 222 – Đầu tư vào liên doanh và liên kết (Tổng giá đã thanh toán)

Tài khoản 711 – Thu nhập khác (Giá trị Hợp lý của Tài sản Cố định được Trao đổi)

Có Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Tài khoản 33311), nếu có.

+ Khi hàng hóa hoặc hàng hóa được trao đổi, khi hàng hóa hoặc hàng hóa được mang ra để trao đổi, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có các tài khoản 155, 156, …

Trong khi đó, doanh thu bán hàng kỷ lục và tăng đầu tư vào các công ty liên doanh và liên kết:

Nợ tk 222 – Đầu tư vào liên doanh và liên kết

Có Tài khoản 511 – Bán hàng và Dịch vụ

Có Tài khoản 333 – Thuế và Các khoản phải trả khác (33311).

– Nếu khoản đầu tư vào liên doanh được người mua thanh toán thông qua phát hành trái phiếu:

+ Nếu trái phiếu được thanh toán bằng mệnh giá, vui lòng viết:

Nợ tk 222 – Các khoản đầu tư vào công ty liên doanh và liên kết (theo giá trị hợp lý)

Có TK 34311 – Mệnh giá của trái phiếu.

+ Nếu thanh toán bằng trái phiếu được trợ cấp, vui lòng ghi:

Nợ tk 222 – Các khoản đầu tư vào công ty liên doanh và liên kết (theo giá trị hợp lý)

Nợ TK 34312 – Chiết khấu Trái phiếu (Chiết khấu)

Có TK 34311 – Mệnh giá của trái phiếu.

+ Nếu thanh toán bằng trái phiếu cao cấp, vui lòng viết:

Nợ tk 222 – Các khoản đầu tư vào công ty liên doanh và liên kết (theo giá trị hợp lý)

Tài khoản 34311 – Mệnh giá trái phiếu

Có Tài khoản 34313 – Phí bảo hiểm trái phiếu (Thêm).

+ Các khoản chi liên quan trực tiếp đến việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết như tư vấn pháp lý, thẩm định …, phí hồ sơ:

Nợ tk 222 – Đầu tư vào liên doanh và liên kết

Có các tài khoản 111, 112, 331, …

5. Các khoản chi như lãi cho vay góp vốn và các chi phí khác liên quan đến việc góp vốn liên doanh, liên kết phát sinh trong kỳ được ghi vào các đối tượng sau:

Vay Tài khoản 635 – Phí Tài chính

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có số tài khoản 111, 112, 152, …

6. Tính toán cổ tức và phân phối lợi nhuận:

– Khi nhận được thông báo chia cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền của các công ty liên doanh, liên kết trong thời gian sau ngày đầu tư, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)

Có Tài khoản 515 – Thu nhập Tài chính.

– Lợi nhuận được chia (tiền mặt) khi nhận cổ tức, lợi nhuận giai đoạn trước đầu tư hoặc cổ tức được dùng để đánh giá lại giá trị khoản đầu tư vào liên doanh, khi xác định giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, ghi:

Các tài khoản đến hạn 112, 138

Sử dụng Tài khoản 222 – Đầu tư vào Công ty liên doanh và liên kết.

7. Kế toán thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết:

Các tài khoản quá hạn 111, 112, 131, 152, 153, 156, 211, 213, …

Nợ TK 228 – Các khoản đầu tư khác (nếu không đáng kể)

Nợ Tài khoản 635 – Phí Tài chính (Nếu Mất)

Sử dụng Tài khoản 222 – Đầu tư vào Công ty liên doanh và liên kết.

Có Tài khoản 515 – Doanh thu Tài chính (nếu Có lãi).

8. Chi phí thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, ghi:

Vay Tài khoản 635 – Phí Tài chính

nợ tk 133 – Khấu trừ thuế GTGT

Có các tài khoản 111, 112, 331 …

9. Nếu khoản đầu tư bổ sung làm cho một công ty liên doanh hoặc một doanh nghiệp liên kết trở thành công ty con và giành được quyền kiểm soát, thì khoản đầu tư này sẽ được ghi vào các tài khoản sau:

Nợ Tài khoản 221 – Đầu tư vào Công ty con

Có các tài khoản 111, 112…

Sử dụng Tài khoản 222 – Đầu tư vào Công ty liên doanh và liên kết.

10. Xử lý kế toán góp vốn liên doanh bằng quyền sử dụng đất do nhà nước cấp:

– Khi doanh nghiệp Việt Nam được nhà nước giao đất, đầu tư liên doanh với công ty nước ngoài trên cơ sở giá trị quyền sử dụng đất, mặt nước, mặt biển sau khi được Nhà nước quyết định giao đất, nó sẽ được làm thủ tục và bàn giao cho liên doanh, viết:

Nợ tk 222 – Đầu tư vào liên doanh và liên kết

Có Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của Chủ sở hữu (Chi tiết vốn Nhà nước).

-Người Việt Nam được nhà nước giao đất để tham gia liên doanh, khi chuyển nhượng vốn cần thực hiện những điểm sau:

+ Khi chuyển nhượng phần vốn góp của công ty liên doanh cho bên nước ngoài và trả lại quyền sử dụng đất cho nhà nước, ghi:

Nợ tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Có Tài khoản 222 – Đầu tư vào Công ty liên doanh.

+ Trường hợp Bên đối ứng thanh toán cho Bên Việt Nam tài sản không phải là quyền sử dụng đất (trường hợp này Công ty liên doanh chuyển sang đất thuê) thì ghi:

Đến hạn các tài khoản 111, 112, …

Có Tài khoản 515 – Thu nhập Tài chính.

– Tình huống Bên Việt Nam chuyển nhượng phần vốn góp của Công ty liên doanh cho Bên nước ngoài, trả lại quyền sử dụng đất và chuyển sang hình thức thuê đất. Liên doanh phải ghi giảm quyền sử dụng đất, giảm vốn kinh doanh tương ứng với quyền sử dụng đất. Việc duy trì hoặc tăng vốn phụ thuộc vào các khoản đầu tư tiếp theo của chủ sở hữu. Tiền thuê đất do cơ quan trả không tính vào vốn chủ sở hữu mà được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh hiện có.

11. Xử lý kế toán các giao dịch mua bán giữa các bên liên doanh và công ty liên doanh: Xử lý kế toán là các giao dịch mua bán với khách hàng thông thường (trừ khi áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu).

▲ Quay lại đầu trang

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button