Hỏi Đáp

Điện trở là gì? Ký hiệu, Công thức tính điện trở chuẩn 100%

Có nhiều người dùng không biết điện trở là gì? Các ký hiệu như thế nào? Làm thế nào để đọc kháng chiến? Cấu tạo và nguyên lý làm việc là gì? … Bài viết dưới đây sẽ được Sharp Việt Nam trình bày chi tiết giúp bạn tìm hiểu thêm về điện trở

Điện trở là gì?

Điện trở là đại lượng vật lý cản trở dòng chảy của vật dẫn điện, nếu điện trở của vật dẫn tốt nhỏ thì điện trở của vật dẫn kém, điện trở của vật cách điện lớn.

dien-tro

Bạn đang xem: Ký hiệu của điện trở là gì

Ngoài ra, điện trở được sử dụng để phân chia điện áp, kích hoạt các thành phần điện tử hoạt động như bóng bán dẫn và làm điểm kết thúc trong đường dây điện, trong số nhiều ứng dụng khác.

Ký hiệu

Ký hiệu của điện trở là r. Trong sơ đồ mạch, điện trở được biểu diễn khác nhau theo tiêu chuẩn của mỗi nước. Có hai loại ký hiệu phổ biến cho điện trở: ký hiệu điện trở kiểu Mỹ và ký hiệu điện trở loại (iec).

Loại điện trở

Nếu phân loại theo công suất, có ba loại điện trở phổ biến:

  • Điện trở thường: điện trở công suất nhỏ từ 0,125w đến 0,5w
  • Điện trở công suất: điện trở công suất lớn từ 1w, 2w, 5w, 10w.
  • Điện trở sứ, Nhiệt điện trở: Điện trở nguồn, điện trở này có vỏ sứ nóng lên trong quá trình hoạt động.

-Nếu phân loại theo vật liệu và cấu trúc, có 6 loại điện trở: điện trở cacbon, điện trở màng hoặc điện trở kim loại, điện trở cuộn dây, điện trở phim, điện trở bề mặt và điện trở dải

Mục đích

– Hiện nay, điện trở là linh kiện quan trọng và không thể thiếu trong mạch điện tử vì nó có các chức năng sau:

  • Giúp kiểm soát tốt dòng điện, để dòng điện chạy qua tải là dòng điện phù hợp nhất.
  • Dùng điện trở làm đầu phân áp để có đúng hiệu điện thế đáp ứng hiệu điện thế đã cho để sử dụng.
  • Giúp phân định các cực của bóng bán dẫn để hoạt động.
  • Mạch trực tiếp tham gia tạo ra dao động rc. .
  • Quy định lượng dòng điện chạy qua thiết bị điện.
  • Tạo ra nhiệt trong các ứng dụng cần thiết.
  • Khi mắc nối tiếp xảy ra sụt điện áp trên toàn mạch.

Tham khảo: Nhiệt điện trở là gì? Có một số loại, hiệu ứng, biểu tượng, địa chỉ bán hàng

Nguyên lý làm việc của điện trở

– Theo Định luật Ôm: Điện áp (v) trên điện trở tỷ lệ với cường độ dòng điện (i) và tỷ lệ này là một hằng số đối với điện trở (r).

– Công thức Định luật Ohm: v = i * r

– Ví dụ, nếu một điện trở 400 ohm được kết nối với 14v một chiều, dòng điện qua điện trở đó là 14/400 = 0,035 amps.

– Tuy nhiên, điện trở thực cũng có một số độ tự cảm và điện dung ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch xoay chiều.

Sơ đồ đấu dây điện trở

1. Sơ đồ điện trở loạt

– Các điện trở mắc nối tiếp có giá trị bằng tổng các điện trở của phần tử.

rtd = r1 + r2 + r3

– Dòng điện chạy qua các điện trở nối tiếp bằng nhau và bằng nhau

| | = (u1 / r1) = (u2 / r2) = (u3 / r3)

– Như có thể thấy từ công thức trên, điện áp rơi trên điện trở nối tiếp tỷ lệ với giá trị điện trở. Vậy cách mắc nối tiếp các điện trở như sau:

so-do-dien-tro-mac-noi-tiep

2. Sơ đồ điện trở song song

– Điện trở song song có giá trị tương đương (rtd) được tính theo công thức sau:

(1 / rt) = (1 / r1) + (1 / r2) + (1 / r3)

– Nếu đoạn mạch chỉ có 2 điện trở mắc song song:

rtd = r1.r2 / (r1 + r2)

i1 = (u / r1), i2 = (u / r2), i3 = (u / r3)

– Hiệu điện thế trên một điện trở song song luôn bằng nhau. Cách mắc song song các điện trở:

so-do-dien-tro-mac-song-song

3. Sơ đồ điện trở hỗn hợp

– Kết nối các điện trở hỗn hợp để có điện trở tốt hơn. Ví dụ: nếu cần 1 điện trở 9k, ta có thể mắc song song 2 điện trở 15k rồi mắc nối tiếp với điện trở 1,5k

-Cách kết nối điện trở hỗn hợp:

so-do-dien-tro-mac-hon-hop

Bạn có thể tham khảo: 3 phương pháp cho người mới bắt đầu đọc giá trị điện trở chính xác 100%

Công thức kháng

r = u / i.

– ở đâu:

  • u: là hiệu điện thế trên dây dẫn tính bằng vôn (v).
  • i: là cường độ dòng điện qua vật dẫn tính bằng ampe (a).
  • r: là điện trở của vật dẫn tính bằng ôm (Ω).

Đơn vị

– Đơn vị của điện trở là ohm (ký hiệu: Ω) là đơn vị của điện trở trong hệ thống si, ohm được đặt theo tên của george simon ohm. Một ohm bằng vôn / ampe.

– Ngoài ohms, điện trở có nhiều giá trị khác nhau, nhỏ hoặc lớn, bao gồm:

  • 1 mΩ = 0,001 Ω
  • 1 kΩ = 1000
  • 1 mΩ = 1000 kΩ = 1.000.000

Công suất tiêu tán bằng điện trở

Công suất p (w) bị tiêu tán bởi một điện trở có trở kháng r (Ω) tại bất kỳ thời điểm nào được tính theo công thức sau:

p = u.i = i2.r = u2 / r

Vị trí:

  • u (v) là hiệu điện thế qua điện trở
  • i (a) là cường độ dòng điện qua nó.

Sử dụng Định luật Ôm. Năng lượng điện được biến đổi thành nhiệt điện trở.

Điện trở nguồn thường được đánh giá cho mức tiêu hao công suất lớn nhất. trong hệ thống thành phần điện ở trạng thái rắn. Điện trở công suất có định mức 1/10, 1/8 và ¼ watt. Sự tiêu tán của điện trở thường thấp hơn giá trị định mức của nó.

Với tất cả những thông tin chúng tôi vừa cung cấp có thể giúp bạn hiểu khái niệm về điện trở là gì? Kí hiệu, nguyên lý hoạt động, .. chính xác là như vậy.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button