Hỏi Đáp

Mạch Hở Là Gì ý Nghĩa Ancol Mạch Hở Là Gì – Top Công Ty, địa điểm, Shop, Dịch Vụ Tại Bình Dương

Phần hóa học hữu cơ luôn là phần khó hiểu và khó nhớ nhất đối với trẻ em. Chính vì vậy mà Thầy Kiến đã tổng hợp lại bộ Tổng Hợp Lý Thuyết Hóa Hữu Cơ một trong những bài tổng hợp đầy đủ và dễ nhớ nhất về hiđrocacbon để hỗ trợ các bạn.

Tôi. Lý thuyết Toàn diện về Hóa học Hữu cơ: Hóa học Hữu cơ Đại cương

1. Tính năng, Danh mục:

– Định nghĩa: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon, trừ các hợp chất đơn giản như co, co2, cacbonat, xianua.

Bạn đang xem: No đơn chức mạch hở là gì

– Tính năng:

+ phải có cacbon, thường là hydro, thường là oxy và nitơ, sau đó là halogen, lưu huỳnh, photpho …

+ Liên kết hóa học sơ cấp: liên kết cộng hóa trị.

+ Dễ bay hơi, kém bền nhiệt và dễ cháy hơn các hợp chất vô cơ.

+ Các câu trả lời thường chậm và không đầy đủ, không theo một hướng nhất định.

+ Số lượng các hợp chất hữu cơ là khoảng 10 triệu, trong khi số lượng các hợp chất vô cơ chỉ khoảng 100.000.

– Danh mục:

+ Hydrocacbon: hydrocacbon no (chỉ liên kết đơn)

Các hydrocacbon không no (có cả liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba)

Hiđrocacbon thơm (trong phân tử có vòng benzen).

+ Dẫn xuất hydrocacbon: rượu, phenol, ete

Các dẫn xuất halogen

Anđehit-xeton

Axit, este …

-Thành phần phụ và công thức phân tử:

+ Công thức tổng quát (cttq): Cho biết thành phần định tính của các nguyên tố.

Ví dụ, cxhyoz có nghĩa là chất hữu cơ chứa ba nguyên tố: c, h và o.

+ Công thức đơn giản nhất (ctĐgn): biểu diễn tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử.

Ví dụ: ch2o có nghĩa là trong tử số, tỷ lệ c: h: o = 1: 2: 1.

+ Công thức phân tử (ctpt): Cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

Ví dụ, ctĐn là ch2o, khi n = 2, ctpt là (ch2o) n, ta có c2h4o2.

Để xác định công thức phân tử, phải biết thành phần của các nguyên tố và khối lượng mol phân tử của chúng.

– Phân tích định tính và định lượng các nguyên tố:

Hóa học hữu cơ tổng hợp

Hóa học hữu cơ tổng hợp

– Xác định khối lượng mol:

+ Dựa trên tỷ trọng đối với không khí hoặc đối với h2:

ma = 29.da / kk hoặc ma = 2.da / h2

+ Các chất khó bay hơi hoặc không bay hơi: Xác định bằng phương pháp đun sôi hoặc nguội.

2. Cấu trúc phân tử của hợp chất hữu cơ

-Cấu trúc:

Hóa học hữu cơ tổng hợp

-Lý thuyết cấu trúc hóa học:

+ Trong phân tử hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một trật tự nhất định. Thứ tự liên kết này được gọi là cấu trúc hóa học.

Những thay đổi trong thứ tự trái phiếu sẽ tạo ra một chất mới.

+ Trong phân tử hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Nguyên tử cacbon kết hợp với nguyên tử của các nguyên tố khác và kết hợp trực tiếp để tạo thành các chuỗi cacbon khác nhau (thẳng, phân nhánh hoặc tròn).

+ Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử của chúng (bản chất và số lượng nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết của các nguyên tử).

3. Homology và đồng phân

– Đồng chất: Các chất có tính chất hóa học tương tự nhưng ít hơn một hoặc nhiều nhóm -ch2.

Ví dụ: metan ch4, etan c2h6, propan c3h8 là đồng đẳng của nhau.

-Các chất: Các chất có cùng công thức phân tử nhưng cấu trúc hóa học khác nhau.

Ví dụ: cùng công thức phân tử là c2h6o, có 2 công thức cấu tạo:

ch3 – ch2 – oh (etanol) và ch3 – o – ch3 (đimetyl ete).

4. Liên kết hóa học trong các hợp chất hữu cơ

– Các chất hữu cơ có thể có liên kết đơn, liên kết đôi hoặc liên kết ba.

– Liên kết hiđro là liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử hiđro di động và nguyên tử có độ âm điện cao. Liên kết này ảnh hưởng lớn đến độ tan, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của nhiều chất trong nước.

5. Hóa học hữu cơ:

Thứ hai. Tổng hợp lý thuyết của Hóa học hữu cơ: Hydrocacbon

Hydrocacbon là hợp chất hữu cơ bao gồm hai nguyên tố, cacbon và hydro.

1. Các ankan:

đồng đẳng ankan (parafin): công thức chung: cnh2n + 2 (n≥1).

Ví dụ: ch4, c2h6, c3h8, …

-đồng phân: Chỉ đồng phân mạch c (mạch thẳng, phân nhánh).

Văn bản không đồng nhất:

+ Viết đoạn mạch c thẳng. Ta được 1 đồng phân mạch thẳng.

+ giảm bớt 1 c thành một nhánh, có tính đến sự đối xứng của việc thêm c vào nhánh. Khi số nhánh c bằng số mạch chính c thì dừng.

+ Nhập h để có đồng phân đầy đủ.

– Công thức nhanh: 3

– Tên cuộc gọi:

+ Chọn mạch chính: là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất.

+ Đánh số: Bắt đầu từ đầu c gần nhánh nhất.

+ Tên: số vị trí đường nhánh – tên đường nhánh + tên mạch chính + an.

Hóa học hữu cơ tổng hợp

– Thuộc tính vật lý:

+ Nhẹ hơn nước, hầu như không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.

+ c1 → c4 là chất khí, ankan tiếp theo là chất lỏng và c18 trở đi là chất rắn.

– Tính năng: Chỉ một liên kết duy nhất.

-Tính chất hóa học:

Phản ứng đặc trưng của

+ ankan là phản ứng thế.

Nguyên tử c trong ankan được thay thế bằng một halogen khi chiếu sáng hoặc sưởi ấm, và ưu tiên thay thế h của bậc c cao hơn.

+ Phản ứng crackinh: Dưới nhiệt độ và chất xúc tác thích hợp, các ankan phân tử thấp bị tách thành các anken tương ứng.

+ Phản ứng cháy:

+ Công nghiệp: Phân đoạn dầu mỏ, ta được ankan.

– Ứng dụng:

Hóa học hữu cơ tổng hợp

2. Olefin:

Dãy đồng đẳng -alkene (anken): công thức chung cnh2n (n≥2).

– Đồng phân: Anken có đồng phân cấu tạo (mạch c và liên kết đôi) và đồng phân hình học.

+ Đồng phân cấu tạo:

Viết không đồng nhất: viết một đoạn mạch c thẳng. Xét tính đối xứng của việc đặt liên kết đôi. Chúng tôi nhận được các đồng phân mạch thẳng.

Giảm 1 c xuống một nhánh, xét tính đối xứng của nhánh c và nối đôi, kiểm tra hóa trị c. Khi số nhánh c bằng số mạch chính c thì dừng.

Nhập h cho đồng phân đầy đủ.

Đồng phân hình học xảy ra khi hai nhóm thế của liên kết đôi nguyên tử c khác nhau. Nếu nhóm thế có khối lượng phân tử lớn hơn (-ch3, -c2h5, -cl, …) ở cùng phía của liên kết đôi thì đó là cis và phía kia là trans.

– Danh pháp:

+ chọn vòng lặp chính: là chuỗi dài nhất, chứa liên kết đôi và có nhiều nhánh nhất.

+ Đánh số: Bắt đầu ở phía gần kết nối đôi nhất.

+ Tên: vị trí đường nhánh số-tên đường nhánh + tên mạch chính-số nút đôi-en.

Hóa học hữu cơ tổng hợp

– Đặc điểm cấu tạo: Phân tử có một liên kết đôi, trong đó có một liên kết π và một liên kết σ.

– Thuộc tính vật lý:

+ Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.

+ c2 → c4 là chất khí, sau c5 là chất lỏng hoặc chất rắn.

+ Điểm nóng chảy, điểm sôi và khối lượng riêng tăng khi m tăng.

-Tính chất hóa học của olefin:

+ Phản ứng rắn là phản ứng cộng (vì liên kết π yếu và dễ bị phá hủy):

Thêm h2 vào anken tạo ra ankan tương ứng; thêm halogen hoặc hợp chất halogen tạo ra dẫn xuất halogen; thêm nước tạo ra rượu tương ứng.

quy tắc macconhicop: Khi thêm hợp chất không đối xứng hx (hcl, hbr, h2o), h ưu tiên gắn vào vị trí thấp c và x ưu tiên gắn vào vị trí cao c.

+ sự trùng hợp:

– Điều chế:

– Ứng dụng:

Hóa học hữu cơ tổng hợp

Ancadian

– Ancaloit là những hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi trong phân tử.

– Công thức chung: cnh2n – 2 (n ≥ 3)

-Phân loại : ankadien có 2 liên kết đôi liên tiếp, ankadien có 2 liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn (ankin liên hợp, thường dùng nhất), ankin có 2 liên kết đôi riêng biệt có rất nhiều nối đôi. trái phiếu …

– Tính chất hóa học: Anken có tính chất hóa học tương tự như anken.

4. Anjin:

Ankin là những hiđrocacbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử.

– Công thức tổng quát: cnh2n – 2, (n ≥ 2).

– Đồng phân: ankan có đồng phân mạch c và đồng phân liên kết ba, nhưng không có đồng phân hình học.

Văn bản không đồng nhất:

+ Viết đoạn mạch c thẳng. Xét tính đối xứng của mạch c để đặt liên kết ba. Chúng tôi nhận được một đồng phân tuyến tính.

+ Rút bớt 1 c xuống một nhánh, xét tính đối xứng của nhánh c và nối ba, kiểm tra hoá trị c. Khi số nhánh c bằng số mạch chính c thì dừng.

+ Nhập h để có đồng phân đầy đủ.

– Danh pháp:

Tên:

+ Chọn vòng lặp chính: là vòng lặp dài nhất, gồm ba vòng và nhiều nhánh nhất.

+ Đánh số: Bắt đầu với cạnh gần nhất với bộ ba.

+ Tên: số vị trí đường nhánh-tên đường nhánh + tên mạch chính-số điểm ba trong.

Hóa học hữu cơ tổng hợp

– Tên thường gọi:

-Tính chất hóa học: Anken tham gia phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp, còn ank-1-in tham gia phản ứng thế.

– Ứng dụng:

Hóa học hữu cơ tổng hợp

5. Chất đồng nhất của benzen

– Đồng đẳng của benzen là những hiđrocacbon thơm có chứa vòng benzen trong phân tử.

– cttq: cnh2n-6 (n ≥ 6).

– Công thức không đồng nhất:

-Viết đồng phân: Các đồng đẳng của benzen có đồng phân ở vị trí ankyl trên vòng và ở cấu trúc mạch c phân nhánh.

+ Vòng benzen là mạch chính.

+ 6 vị trí c trên vòng chính là nơi chứa 6 phần phụ.

+ Nếu số c của chuỗi phân nhánh lớn hơn hoặc bằng 3 thì sẽ có đồng phân mạch c phân nhánh.

-tên: tên ankyl + benzen.

+ số để chỉ số nhánh là nhỏ nhất.

+ Nếu đồng thời 2 nhóm thế ở vị trí 1 và 2 thì ta gọi là ortho- (o-).

+ Nếu 2 nhóm thế cùng ở vị trí 1,3, ta gọi nó là meta- (m-).

+ Nếu 2 nhóm thế cùng ở vị trí 1,4 thì ta gọi là para- (p-).

Hóa học hữu cơ tổng hợp

-Đặc điểm cấu tạo: Vòng benzen rất bền vì có 3 liên kết đơn xen kẽ với 3 liên kết đôi.

-Tính chất hóa học:

– Ứng dụng:

Hóa học hữu cơ tổng hợp

Hy vọng rằng phần Tổng hợp về hydrocacbon trong hóa học hữu cơ trên đây sẽ giúp bạn nắm vững hóa học hữu cơ để chuẩn bị cho các chương tiếp theo.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button