Hỏi Đáp

Cách đọc Và Hình Thức Viết Của Phần Trăm Trong Tiếng Anh – IELTS Cấp Tốc

Nếu bạn đang hoặc dự định học toán bằng tiếng Anh, hoặc chỉ muốn đọc thông thạo các con số bằng tiếng Anh, các bài viết sau đây là dành cho bạn. Hãy cùng ieltscapoc.com.vn học cách đọc và viết phần trăm trong tiếng Anh nhé!

1. Phần trăm (phần trăm)

1.1. Định nghĩa

Trong toán học, phần trăm là một tỷ lệ được biểu thị dưới dạng phân số với mẫu số là 100. Một ký hiệu phổ biến là dấu phần trăm “%”.

Bạn đang xem: Phần trăm tiếng anh đọc là gì

Ví dụ: 20% (phát âm là “20%”) tương đương với 20/100 hoặc 0,2. Một số hệ thống biểu diễn phân số với mẫu số 1000 được gọi là hệ thống phần nghìn.

1.2. Sử dụng phần trăm

Tỷ lệ phần trăm thường được sử dụng để biểu thị mức độ tương đối của một đại lượng so với một đại lượng khác. Đại lượng đầu tiên thường biểu thị phần nhỏ hoặc biến thể tương ứng của đại lượng thứ hai. Ví dụ, số tiền 40.000 ₫ là sau khi lãi tăng lên 2.400 ₫, do đó số tiền tăng lên bằng 2.400 / 40.000 = 0,06 lần số tiền ban đầu. Vì vậy, nếu được biểu thị dưới dạng phần trăm, chúng ta nói rằng số tiền 40.000 ₫ đã tăng thêm 6%.

“Phần trăm” thường được sử dụng để biểu thị một số từ 0 đến 1, nhưng bất kỳ số hữu tỉ không thứ nguyên nào cũng có thể được biểu thị dưới dạng phần trăm. Ví dụ, 111% là 111/100 hoặc 1,11 và -0,35% là -0,0035.

1.3. Cách đọc tỷ lệ phần trăm

Đọc phần trăm không khó như đọc số thập phân trong tiếng Anh. Chúng ta chỉ cần đọc phần số (nguyên hoặc thập phân) dưới dạng phần trăm như bình thường.

  • Ký hiệu% trong tiếng Anh được phát âm là “phần trăm” / pɚˈsent /
  • được phát âm là: số + phần trăm

1.4. Cách viết tỷ lệ phần trăm

Ngoài ra, để biểu thị tỷ lệ, tỷ lệ (a: b, chúng tôi cũng đọc nó như một số thông dụng với từ “to” được thêm vào giữa hai số.

Ví dụ:

  • 5: 2 = năm đến hai
  • 9: 1 = chín thành một
  • 16: 3 = mười sáu đến ba

2. Điểm

2.1. Định nghĩa

Một phân số là một số hữu tỉ được biểu thị bằng tỷ số của hai số nguyên, trong đó số trên được gọi là tử số và số dưới được gọi là mẫu số. Một điều kiện bắt buộc là mẫu số phải khác 0

Phân số trong tiếng Anh

Phân số trong tiếng Anh

2.2. Cách đọc của phân số

Phân tử

Với tử số, chúng ta luôn đọc theo quy tắc của các số: một, hai, ba, …

Ví dụ:

  • 1/8 = 1/8
  • 1/2 = một (a) nửa (nửa thay thế giây)
  • 1/4 = 1/4 = 1/4 hoặc một phần tư

Mẫu số

Với mẫu số, chúng ta có hai trường hợp:

Nếu tử số là một chữ số và mẫu số có 2 chữ số trở xuống (nhỏ hơn 99), thì mẫu số sử dụng số thứ tự. Sẽ có một dấu gạch ngang giữa tử số và phân số.

Hãy nhớ rằng khi tử số lớn hơn 1, hãy thêm s vào mẫu số.

Ví dụ

  • 2/6 = hai phần sáu
  • 1/20 = một phần hai mươi
  • 3/4 = ba phần tư

Nếu tử số có hai chữ số trở lên hoặc mẫu số có ba chữ số trở lên (lớn hơn 100), mẫu số sẽ được viết từng chữ cái, với các số đếm giữa tử số và mẫu số, các chữ cái ở trên cùng.

Ví dụ

  • 21/18 = 21 đến 1 8
  • 4/452 = 4 đến 4 5 2
  • 23/9 = 23 đến 9
  • li>

Số hỗn hợp

Hỗn số là số có phần nguyên và phần thập phân.

Phần nguyên chúng ta đọc theo số đếm, theo sau là từ “và”, phân số tuân theo các quy tắc đọc phân số ở trên.

Ví dụ:

  • 2 4/5 = hai phần năm và bốn phần năm
  • 5 12/7 = năm phần bảy và mười hai
  • 1 1/2 = nửa rưỡi
  • 8 1/4 = tám và một phần tư

2.3. Cách viết phân số

Một số điểm IELTS thường được sử dụng.

Xem thêm các bài viết thú vị

  • Tải xuống miễn phí trọn bộ kỹ năng nghe [cả 3 cuốn: pdf + audio]
  • Tải xuống miễn phí Hướng dẫn chính thức về IELTS của Cambridge
  • Tuyển tập những bài hay nhất năm 2021 Tài liệu luyện đọc IELTS

3. Decimal (thập phân)

3.1. Định nghĩa

Trong tiếng Anh, dấu phẩy (commas) được dùng để phân biệt hàng nghìn, hàng trăm, đơn vị, … người. Để phân biệt giữa số nguyên và số thập phân, người ta dùng dấu chấm (chấm).

Số thập phân trong tiếng Anh

Số thập phân trong tiếng Anh

Ví dụ: 12,345.67

Tiếng Việt: 12345 (lẻ) 6.

Tiếng Anh: 12.345,67

Lưu ý: Ở Việt Nam chúng ta có thể sử dụng dấu phẩy “,” hoặc dấu chấm “.” cho các số thập phân, nhưng các nước nói tiếng Anh chỉ sử dụng “.”. Vì vậy trong IELTS bạn nên viết “1.2” thay vì “1.2”

3.1. Cách đọc số thập phân

  • Các số nguyên được đọc bình thường, không có dấu phẩy
  • dấu chấm hoặc số thập phân được đọc là “dấu chấm”.
  • Sau dấu thập phân, chúng ta đọc từng số một.
  • Số 0 ở đầu dấu thập phân được đọc là ‘oh’

Ví dụ:

90,82 = chín mươi tám hai

10.01 = mười giờ

63,789 = sáu mươi ba phẩy bảy tám mươi chín

Một số trường hợp đặc biệt

  • 0,1 = không có gì
  • 0,01 = không có gì
  • 2,6666666666…. = 2,6 lần lặp lại
  • 2,612361236123… = 2,6123 lần lặp lại

Một cách khác để đọc 0,01 là 10 ^ -2 (10 cho lũy thừa âm)

Đối với các số lớn và nhỏ, hãy chú ý đọc đúng phần phân số và phần nguyên (hàng nghìn, hàng trăm, hàng triệu, hàng tỷ) theo quy tắc đếm.

Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh đại diện cho tiền

Cách đọc số lượng hoặc giá cả (đô la và xu hoặc bảng Anh và xu) của đơn vị tiền tệ tiếng Anh khác với cách đọc số thập phân trong tiếng Anh ở trên.

Cách đọc

Thỏa thuận giá

100 xu = 1 đô la (USD)

100 xu = 1 Euro (Euro)

100 pence = 1 pound (lb)

Ví dụ:

  • $ 19,91 = mười chín đô la, chín mươi mốt (xu)
  • $ 0,5 = năm mươi xu
  • £ 1,60 = một pound sáu mươi (pence)
  • € 250,05 = 250 euro, năm (xu)

4. Số âm bằng tiếng Anh

Để đọc một số âm, chúng ta chỉ cần thêm từ “trừ” vào trước số mà chúng ta muốn nói.

Trong ngôn ngữ nói, một số người nói tiếng Anh bản ngữ sử dụng từ “dấu trừ” (dấu trừ trong tiếng Anh), nhưng từ này chỉ được sử dụng khi nói và chính xác hơn trong toán học, chúng tôi sử dụng từ phủ định.

Số âm trong tiếng Anh

Số âm trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • -5 = trừ năm
  • -20.35 = trừ hai mươi lăm
  • -135.01 = trừ một trăm ba mươi lăm mốt

>

5. Cách diễn đạt dữ liệu trong bài thi IELTS Writing task 1

Mỗi kiểu dữ liệu và mọi mô tả dữ liệu có một ghi chú khác nhau (đặc biệt là bằng văn bản), có thể dễ dàng bị trừ nếu bỏ qua. Hãy cùng ieltscapoc.com.vn điểm lại 4 cách thể hiện số liệu chuẩn và chính xác sau đây để những con số không còn là nỗi phiền toái khi viết task 1 nhé!

Cách diễn đạt số liệu trong IELTS

Cách diễn đạt số liệu trong IELTS

Sử dụng số đếm

Bạn nói các con số chính xác được đưa ra dưới dạng biểu đồ, bảng, giá trị số, tỷ lệ phần trăm … Bạn cần chú ý để biết cách đọc chính xác hàng đơn vị trong các con số.

Các số nhỏ hơn 10 được viết bằng chữ, số lớn hơn 10 được viết bằng số.

Ví dụ:

  • 5 % nhân viên đi làm muộn trong tháng này.
  • Hơn 50 % sinh viên đi học muộn vào cuối tuần dài.

Khi đầu câu là một số, nó cần được viết bằng chữ.

Ví dụ:

  • 25 sinh viên đến từ Trung Quốc. → false
  • 25 sinh viên từ Trung Quốc. → Có

hoặc

  • 200 phần ăn kem hàng tuần có vị việt quất.
  • 400 cốc kem được bán trong trường học hàng tuần có vị vani.

Đã bán sáu trăm cây kem sô cô la .

Phần trăm sử dụng (%)

Đối với một số loại thông tin, bạn có thể thể hiện nó dưới dạng phần trăm

Một số từ có thể được sử dụng với từ “phần trăm” là:

  • 10% Tăng
  • 25% Giảm
  • Tăng 15%
  • giảm 10%
  • giảm 50%
  • tối đa 75%
  • gấp ba / gấp đôi / quý / quý / nửa / gấp đôi / gấp ba / 5x cao / 3x thấp
  • Bị từ chối khoảng 49%
  • duy trì ở mức 43%.

Ví dụ:

  • 50% tất cả kem được bán có vị sô cô la.
  • 33% doanh số bán kem là lựa chọn vani.
  • 17% đại diện cho những quả việt quất đầy hương vị đó để bán các cốc kem của trường học.

Sử dụng các cụm danh từ bắt đầu bằng a / anh

1 Một số cụm từ thông dụng

  • một vài
  • một số lượng lớn
  • một vài
  • một nhóm lớn
  • một nhóm nhỏ
  • li>

  • Nhiều nhất

Biểu thức tương đương từ% đến cụm danh từ

  • 50% = một nửa
  • 33% = một phần ba
  • 25% = một phần tư
  • 20% = năm Một
  • 10% = một phần mười
  • 66% = hai phần ba
  • 75% = ba phần tư
  • 10% = một phần mười
  • 20% = hai phần mười
  • trên 50% = đa số
  • dưới 50% = thiểu số
  • 4% = a phân số.
  • 24% = gần một phần tư.
  • 25% = đúng một phần tư.
  • 26% = khoảng một phần tư.
  • 32% = gần một phần ba, gần một phần ba.
  • 49% = khoảng một nửa, ít hơn một nửa.
  • 50% = chính xác một nửa.
  • 51% = chỉ hơn một nửa.
  • 73% = gần 3/4.
  • 77% = khoảng ba phần tư, hơn ba phần tư.
  • 79% = hơn ba phần tư.
  • 2% = một tỷ lệ nhỏ, rất nhỏ.
  • 4% = một thiểu số tầm thường, một tỷ lệ không đáng kể.
  • 16% = một phân số, một phân số.
  • 70% = một phần lớn.
  • 72% = chủ yếu, một tỷ lệ phần trăm lớn.
  • 89% = rất lớn.

Ví dụ:

Gần một phần tư sinh viên bày tỏ sự quan tâm đến việc học tiếng Đức và tiếng Tây Ban Nha.

Người thiểu số có nghĩa là những người học tiếng Đức, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Pháp.

Theo khảo sát của Eurostat, chỉ hơn một nửa chọn học tiếng Anh. Trên thực tế, con số này lớn hơn tất cả ba ngôn ngữ hàng đầu khác cộng lại.

Sử dụng các cụm từ bắt đầu bằng “of”

Ở đâu “of” có nghĩa là “lấy từ”, bạn có thể sử dụng các cụm từ sau:

  • Đã thực hiện nghiên cứu
  • Dữ liệu được thu thập
  • Các quan sát đã thực hiện
  • Tổng số thu được

Ví dụ:

  • Trong một cuộc khảo sát do Eurostat thực hiện vào năm 2015 , tiếng Anh là ngôn ngữ được nghiên cứu số một trên thế giới.
  • Nghiên cứu đã thực hiện >, 94% người học tiếng Anh, nhiều hơn nhiều so với những người học các ngôn ngữ khác, tiếp theo là 23% tiếng Pháp.
  • Trong dữ liệu thu thập được , sô cô la là hương vị bán chạy nhất của trường.
  • Trong tổng số kết quả , vani dường như là hương vị phổ biến thứ hai trong giới sinh viên.

Nếu “of” có nghĩa là “ngoài”, chúng tôi có một số cụm từ tham chiếu như sau:

  • Số người tham gia khảo sát
  • Tổng số
  • Người tham gia ban đầu

Ví dụ:

Trong một cuộc khảo sát Eurostat 2015 , 94% người học tiếng Anh.

Trong số tất cả các ngôn ngữ trên thế giới , tiếng Anh là phổ biến nhất.

Trong tổng số cốc kem đã bán , 400 cốc là vani.

Trong số tất cả các hương vị kem đang bán , sô cô la chắc chắn là loại bán chạy nhất.

Bài viết cung cấp cho bạn chi tiết đầy đủ về tỷ lệ phần trăm tiếng Anh. Ngoài ra, ieltscapoc.com.vn tổng hợp cho bạn những kiến ​​thức về cách thể hiện. Các số tiếng Anh khác. Hi vọng những kiến ​​thức của bài viết sẽ hữu ích cho việc học của bạn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button