Hỏi Đáp

Tìm hiểu về vector và hàm pushback trong C

push_back là một hàm vectơ trong c ++. Vectơ là gì? Hàm push_back được sử dụng như thế nào? Trong bài viết này, tôi sẽ giới thiệu sơ lược về vectơ và hàm push_back trong c ++ . Nếu bạn quan tâm đến lĩnh vực này, hãy theo dõi các bài viết dưới đây.

Hiểu vectơ trong c ++

Vectơ trong

c ++ là gì?

Tương tự như mảng động, nhưng vectơ trong C ++ được tự động thay đổi kích thước khi các phần tử được chèn hoặc xóa khi cần thiết để thực hiện tác vụ, trong khi việc lưu trữ được xử lý tự động bởi vùng chứa. Các phần tử vectơ được đặt trong bộ lưu trữ liền kề để chúng có thể được truy cập và duyệt qua bằng cách sử dụng trình vòng lặp.

Bạn đang xem: Push back c++ là gì

push_back trong c++

Ưu điểm của vectơ trong c ++

Vectơ trong C ++ có những ưu điểm nổi bật sau:

  • Trước hết, khi sử dụng, bạn không cần khai báo kích thước của mảng như int a [100] …, vector có khả năng tự động tăng kích thước.
  • Thứ hai, nếu bạn thêm một phần tử vào một vectơ hoàn chỉnh, vectơ sẽ tự động tăng kích thước của nó để phù hợp với giá trị mới này.
  • vectơ cũng cho bạn biết số lượng phần tử. Phần tử bạn lưu trữ trong đó.
  • Trong vectơ, bạn có thể sử dụng các phần tử âm, chẳng hạn như [-6], [-5], điều này rất thuận tiện khi thiết lập các thuật toán khác.

vectơ cung cấp nhiều chức năng hữu ích:

  • Công cụ sửa đổi
  • Trình lặp
  • Dung lượng
  • Quyền truy cập phần tử

Hiểu hàm push_back trong c ++

push_back trong c ++ là một hàm thêm phần tử mới vào cuối vectơ sau phần tử cuối cùng hiện tại. Điều này làm tăng gấp đôi kích thước vùng chứa một cách hiệu quả và nếu kích thước vectơ mới vượt quá dung lượng vectơ hiện tại, thì bộ nhớ được phân bổ sẽ tự động được phân bổ lại.

push_back trong c++

Hàm: vectorname.push_back (value)

tham số: Giá trị được thêm vào sau này được chuyển dưới dạng tham số

kết quả: thêm giá trị được đề cập làm đối số vào cuối vectơ được đặt tên như vectorname

Ví dụ 1 :

Đầu vào: myvector = {1, 2, 3, 4};

myvector.push_back (5);

Đầu ra: 1, 2, 3, 4, 5

Ví dụ 2 :

Đầu vào: myvector = {5, 4, 3, 2};

myvector.push_back (1);

Đầu ra: 5, 4, 3, 2, 1

Một số hàm vectơ khác trong c ++

Công cụ sửa đổi

  • allow (): là hàm gán giá trị mới cho các phần tử của vector bằng cách thay thế các giá trị cũ.

vectorname.assign (int size, int value);

  • pop_back () đối lập với hàm push_back trong C ++. Hàm này được sử dụng để loại bỏ các phần tử ở cuối vector.

vectorname.pop_back ();

  • insert () là hàm chèn một phần tử mới vào trước phần tử đứng trước vị trí mà vòng lặp trỏ đến.

vectorname.insert (vị trí, giá trị);

  • delete (): một hàm để xóa các phần tử dựa trên vị trí của vùng chứa

vectorname.erase (vị trí);

vectorname.erase (vị trí đầu, vị trí cuối);

  • emplace (): là một hàm mở rộng vùng chứa bằng cách chèn các phần tử mới

vectorname.emplace (vectorname.position, phần tử);

  • emplace_back () là một hàm dùng để chèn một phần tử mới vào vùng chứa vector, phần tử mới này sẽ được thêm vào cuối vector

vectorname.emplace_back (giá trị);

  • swap () là hàm hoán đổi nội dung của một vector với một vector khác cùng kiểu nhưng khác kích thước.

vectorname-1.swap (vectorname-2);

  • clear (): Hàm này được sử dụng để xóa tất cả các phần tử trong vùng chứa vector.

vectorname.clear ();

Trình lặp lại

  • begin () là hàm đặt trình lặp thành phần tử đầu tiên trong vectơ.

vectorname.begin ();

  • end () là hàm đặt trình lặp sau phần tử cuối cùng trong vectơ.

vectorname.end ();

push_back trong c++

  • rbegin () là một hàm đặt trình lặp ngược thành phần tử cuối cùng trong vectơ (bắt đầu ngược). Nó di chuyển từ phần tử cuối cùng sang phần tử đầu tiên.

vectorname.rbegin ();

  • rend (): Đặt trình lặp ngược thành phần tử đầu tiên trong vectơ (kết thúc của đảo ngược).

vectorname.rend ();

  • cbegin (): Đặt hằng số vòng lặp thành phần tử đầu tiên trong vectơ.

vectorname.cbegin ();

  • cend (): Đặt biến lặp hằng thành phần tử cuối cùng trong vectơ.

vectorname.cend ();

  • crbegin (): Đặt một trình lặp đảo ngược không đổi cho phần tử cuối cùng trong vectơ (khởi động ngược). Nó di chuyển từ phần tử cuối cùng sang phần tử đầu tiên.

vectorname.cregin ();

  • crend ​​(): Đặt biến lặp ngược hằng số thành phần tử đầu tiên trong vectơ (kết thúc ngược).

vectorname.crend ​​();

Dung lượng

  • size (): Hàm này sẽ cho biết số lượng phần tử được sử dụng trong vector.

Mười vector.size ();

  • max_size (): Hàm này sẽ cho biết số phần tử tối đa mà một vectơ có thể chứa.

Mười vectors.max_size ();

  • dung lượng (): Hàm này sẽ cho biết số phần tử được cấp phát cho vector trong bộ nhớ.

Mười vector.capacity ();

  • resize (n): Hàm này dùng để thay đổi kích thước vùng chứa để chứa đủ n phần tử. Nếu kích thước hiện tại của vectơ lớn hơn n, các phần tử sau sẽ bị xóa khỏi vectơ. Nếu kích thước hiện tại của vectơ nhỏ hơn n, hãy chèn thêm các phần tử sau vectơ.

Mười vector.resize (int n, int value);

  • blank (): Hàm này cho biết vùng chứa có trống hay không, true nếu rỗng, false nếu có các phần tử

Mười vector.empty ();

  • teo_to_fit () là hàm được sử dụng để thu nhỏ vùng chứa cho vừa với kích thước của nó và loại bỏ bất kỳ phần tử nào vượt quá dung lượng

Mười vector.shrink_to_fit ();

  • Reserve (n) là một hàm cung cấp cho một vectơ đủ dung lượng để chứa n phần tử

Mười vectors.reserve (n);

Quyền truy cập phần tử

  • at (g): là một hàm biểu diễn một tham chiếu đến phần tử ở vị trí “g” trong vector.

TenVector.at (vị trí);

  • data (): Hàm này trả về một con trỏ trực tiếp đến bộ nhớ mảng (mảng bộ nhớ) được vector sử dụng để lưu trữ các phần tử thuộc sở hữu của nó.

Mười vectors.data ();

  • front (): Hàm này dùng để lấy phần tử đầu tiên của vector.

Mười Vectors.front ();

back (): Hàm này được sử dụng để lấy phần tử cuối cùng của vectơ.

Mười vector.back ();

Như vậy, bài viết trên cung cấp một số thông tin về vector, hàm push_back trong c ++ và một số hàm khác. Hy vọng những thông tin cung cấp trong bài viết hữu ích với bạn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button