Hỏi Đáp

Thủ tục hướng dẫn DTM

Điện thoại hướng dẫn chương trình

Đính kèm tệp dtm.doc

Bạn đang xem: Quyết định phê duyệt đtm là gì

1. Xác định Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường:

a) Lệnh thực hiện:

+ Bước 1 : Người đại diện theo ủy quyền của tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đến Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương, Quầy 25, 26, Lầu 1, Tháp A, Trung tâm Hành chính Trung tâm tỉnh Bình Dương, đường lê lợi, phường hòa phú, thành phố thủ đức, bình dương; số điện thoại 0650.3831215; website: http://kcn.binhduong.gov.vn/ Ủy ban quản lý khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Tòa nhà Trung tâm hành chính Bình Dương 1, 29 quầy tầng, điện thoại 0650.2476903, Website: http: //bqlvsip.binhduong. gov.vn để được hướng dẫn về tthc và điền đầy đủ thông tin theo mẫu cần thiết. Nếu hồ sơ hợp lệ (đủ thành phần và tính pháp lý), cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ sẽ nhận hướng dẫn bằng văn bản để bổ sung hồ sơ.

+ Bước 2 : Trước ngày hẹn, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại địa điểm nộp hồ sơ.

b) Cách thực hiện:

+ Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho Ban quản lý các khu công nghiệp Bình Dương / Ban quản lý các khu công nghiệp Việt Nam – Singapore.

c) Thành phần, số lượng bản ghi:

c1) Phần tử hồ sơ :

+ Một (01) bản yêu cầu thẩm định báo cáo ĐTM theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.1 Thông tư số 27/2015 / tt-btnmt (bản chính).

+ Bảy (07) báo cáo ĐTM của dự án này (mẫu bìa, phụ bìa, cấu trúc và nội dung của báo cáo ĐTM phải tuân theo các mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục 2.2) và 2.3 Thông tư số 27 / 2015 / tt-btnmt (bản gốc).

+ Một (01) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác (bản chính).

+ Trong trường hợp báo cáo ĐTM trùng lặp, phần giới thiệu phải bao gồm:

  • Một (01) văn bản quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường hoặc văn bản xác nhận bản cam kết, kế hoạch bảo vệ môi trường đã đăng ký phục vụ sản xuất , các tổ chức hoạt động hoặc dịch vụ;
  • Một (01) Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường hoặc Đăng ký hoặc Cam kết Bảo vệ Môi trường hoặc Kế hoạch Bảo vệ Môi trường. c2) Số lượng đơn đăng ký : 01 tập d) Thời hạn thanh toán: + Nếu đơn đăng ký không đủ điều kiện, Ban quản lý sẽ có văn bản trả lời trong vòng 05 ngày làm việc. + Hồ sơ hợp lệ sẽ có buổi họp xét duyệt trong vòng 30 ngày làm việc. đ) Đối tượng của quy trình: + Các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện phải lập báo cáo đánh giá tác động Nghị định số 18/2015 / nĐ-cp ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về Môi trường các hoạt động quy định tại Phụ lục ii. + Các tổ chức, cá nhân với tư cách là chủ đầu tư cần thẩm định lại báo cáo. Tác động môi trường số 18/2015 / nĐ-cp theo Điều 15 Nghị định Chính phủ ngày 14/02/2015. e) Cơ quan thực hiện: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương. + Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương / Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore. g) tthc Kết quả Thực hiện: Thông báo kết quả đánh giá. h) Lệ phí: Theo Quyết định số 62/2014 / qĐ-ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương. i) Đơn, mẫu tờ khai: + văn bản mẫu Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Phụ lục 2.1 (gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường tháng 5 năm 2015 Ban hành kèm theo Thông báo số 27/2015 / tt-btnmt ngày 29). Báo cáo đánh giá tác động theo Phụ lục 2.2 (ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015 / TT-btnmt ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường). + Nội dung và cấu trúc Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Phụ lục 2.3 (ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015 / TT-btnmt ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường). k) Thủ tục thực hiện các yêu cầu và điều kiện: + Đúng đối tượng quy định tại Phụ lục ii Nghị định 18/2015 / nĐ-cp; + Đối với công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng đối với công trình x , đơn vị thi công phải thực hiện ĐTM trước khi báo cáo cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng. Quyết định phê duyệt ĐTM là cơ sở để cấp có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng, đầu tư dự án. Quyết định phê duyệt ĐTM là cơ sở để quyết định dự án đầu tư; + Chủ dự án và đơn vị tư vấn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây trước khi lập báo cáo ĐTM: – Nhân viên: Để thực hiện ĐTM phải có trình độ đại học trở lên, và phải có Chứng chỉ tư vấn ĐTM chuyên nghiệp tương ứng; – Có cán bộ chuyên môn liên quan đến dự án, có trình độ đại học trở lên – Có phòng thí nghiệm và thiết bị điều khiển được xác định có trình độ đo lường, thu thập, xử lý, phân tích mẫu môi trường, phục vụ môi trường đánh giá tác động của dự án. Trường hợp không có phòng thí nghiệm và thiết bị thử nghiệm đáp ứng yêu cầu thì phải có hợp đồng thuê đơn vị có đủ năng lực. l) Cơ sở pháp lý cho ttHC: + 2014 Đạo luật Bảo tồn Môi trường. 18/2015 / nĐ-cp 14/02/2015 Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và lập kế hoạch bảo vệ môi trường. + Thông báo số 27/2015 / tt-btnmt ngày 29 tháng 5 năm 2015 về Đánh giá môi trường chiến lược, Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch bảo vệ môi trường. + Quyết định số 62/2014 / qd-ubnd ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường tỉnh Bình Dương tại địa phương.

Phụ lục 2.1

Biểu mẫu Yêu cầu Đánh giá Báo cáo

Đánh giá tác động môi trường

(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015 / tt-btnmt ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Đánh giá môi trường chiến lược, Đánh giá tác động môi trường và Quy hoạch bảo vệ môi trường)

Kính gửi: (3)

Chúng tôi là chủ dự án của: (1), (2), theo dự án số., quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và quy hoạch bảo vệ môi trường do chính phủ quy định năm 2015.

Dự án đầu tư được phê duyệt

– Vị trí Dự án: …;

– Liên hệ: …;

– Điện thoại: Fax: …; Email: …

Các tài liệu chúng tôi đã gửi cho quý (3) bao gồm:

– Một (01) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Dự án đầu tư hoặc tương đương.

– Bảy (07) Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường của Dự án.

Chúng tôi đảm bảo tính chính xác của dữ liệu và tài liệu trong các tài liệu trên. Nếu có vấn đề gì xảy ra, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.

Khuyến nghị (3) Đánh giá báo cáo ĐTM của dự án.

Ghi chú: (1) chủ dự án; (2) tên đầy đủ và chính xác của dự án; (3) cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; (4) đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.

Phụ lục 2.2

Bìa mẫu, bìa báo cáo ĐTM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015 / tt-btnmt ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Đánh giá môi trường chiến lược, Đánh giá tác động môi trường và Quy hoạch bảo vệ môi trường)

Cơ quan quản lý / phê duyệt dự án (nếu có)

(1)

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường

Dự án (2)

Vị trí (**), Tháng … Năm …

Lưu ý:

(1) Tên chủ sở hữu dự án;

(2) Tên đầy đủ và chính xác của mặt hàng;

(*) chỉ hiển thị trên trang bìa;

(**) Ghi tên tỉnh thực hiện dự án hoặc địa điểm đặt trụ sở chính của chủ dự án.

Phụ lục 2.3

Cấu trúc và nội dung báo cáo

Đánh giá tác động môi trường

(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015 / tt-btnmt ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Đánh giá môi trường chiến lược, Đánh giá tác động môi trường và Quy hoạch bảo vệ môi trường)

Mục lục Danh sách các từ và chữ viết tắt Bảng, danh sách số

Giới thiệu

1. Nguồn gốc dự án

1.1. Trình bày ngắn gọn nguồn gốc, hoàn cảnh của dự án, nhu cầu đầu tư dự án và mô tả rõ dự án mới, dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp, dự án nâng cao năng lực, dự án điều chỉnh, dự án bổ sung hoặc các loại dự án khác.

Lưu ý:

– Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, tăng gia sản xuất phải ghi rõ số, số hiệu, thời gian cấp, cơ quan cấp bản sao công văn quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy chứng nhận đăng ký đạt yêu cầu về môi trường. tiêu chuẩn, môi trường Thông báo chấp nhận đăng ký cam kết bảo vệ hoặc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường (nếu có) chỉ xác nhận là sản xuất thương mại , tổ chức hoạt động hoặc dịch vụ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

– Trường hợp báo cáo lại dự án phải nêu rõ lý do trùng lặp và nêu rõ cơ quan ban hành, cơ quan ban hành, số hiệu, thời gian và kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo. Báo cáo đánh giá. Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án do sở có thẩm quyền cấp.

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi, dự án đầu tư hoặc tương đương.

1.3. Mối quan hệ giữa dự án với các dự án khác, quy hoạch phát triển đã được cơ quan có thẩm quyền cấp quốc gia phê duyệt (nêu rõ hiện trạng của dự án và kế hoạch phát triển liên quan đến dự án).

1.4. Trường hợp dự án thuộc khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác thì phải ghi, sao và đính kèm tên các khu vực này. Phụ lục báo cáo kèm theo các tài liệu sau (nếu có):

– Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trọng điểm như khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu sản xuất kinh doanh dịch vụ.

– Văn bản chứng minh việc thực hiện và hoàn thành giai đoạn vận hành của các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng tập trung như khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất … và dịch vụ bảo vệ môi trường. các biện pháp trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

2. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật để thực hiện ĐTM

2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật, quy định, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm cơ sở cho việc thực hiện ĐTM của dự án và lập báo cáo ĐTM của dự án.

Lưu ý: Phải ghi đầy đủ và chính xác số, ngày ban hành, tóm tắt nội dung và cơ quan ban hành cho mỗi văn bản.

2.2. Danh mục đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật, quyết định hoặc ý kiến ​​bằng văn bản của cấp có thẩm quyền về dự án.

2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo ra để sử dụng cho quá trình đánh giá tác động môi trường.

3. Tổ chức và thực hiện đánh giá tác động môi trường

– Cung cấp cho chủ dự án bản tóm tắt về việc thực hiện ĐTM và việc lập báo cáo ĐTM, đồng thời làm rõ việc có thuê tư vấn để lập báo cáo ĐTM hay không. Nếu không thuê đơn vị tư vấn thì phải làm rõ tổ chức chủ dự án có các bộ phận và cán bộ chuyên trách về môi trường. Trường hợp thuê đơn vị tư vấn thì ghi tên đơn vị tư vấn, họ và tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư vấn.

– Danh sách (chữ ký) của những người trực tiếp tham gia vào ĐTM và biên soạn báo cáo ĐTM của dự án.

Ghi chú: Ghi rõ các thành viên của chủ dự án và các thành viên của đơn vị tư vấn (nếu có), trong quá trình đó ghi rõ học vị, trình độ học vấn, chuyên ngành đào tạo và nội dung phụ trách. Số điện thoại và các thông tin liên quan của từng thành viên Chứng chỉ tư vấn Dtm, bao gồm: số, ngày, tháng, năm và tổ chức chứng nhận quản lý và cấp chứng chỉ tư vấn Dtm theo quy định của pháp luật.

4. Các phương pháp sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường

Danh sách đầy đủ các phương pháp được sử dụng trong nội dung cụ thể của quá trình thực hiện ĐTM được chia thành hai (2) nhóm:

-dm method;

– Các phương pháp khác (điều tra, khảo sát, nghiên cứu, đo đạc, phân tích môi trường, v.v.).

– Lưu ý: Nêu rõ mục đích của từng phương pháp.

Chương 1

Tóm tắt dự án

1.1. Tên dự án

Cho biết tên chính xác của dự án (dựa trên báo cáo đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tương đương của dự án).

1.2. Chủ dự án

Ghi đầy đủ, chính xác tên, địa chỉ và thông tin liên hệ của chủ đầu tư; họ và tên, chức danh của người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư.

1.3. Vị trí dự án

Mô tả rõ ràng vị trí địa lý của khu vực dự án (bao gồm cả tọa độ theo quy định hiện hành, ranh giới …):

– Các đối tượng tự nhiên (hệ thống đường giao thông; sông, suối, ao, hồ và các hệ thống nước khác; rừng, khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên thế giới …);

– Đối tượng kinh tế – xã hội (khu dân cư; khu đô thị; đối tượng sản xuất, thương mại, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo; di tích lịch sử ..);

– Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án có thể bị ảnh hưởng bởi dự án.

Lưu ý: Thông tin đối tượng trong phần này phải được hiển thị trên bản đồ vị trí địa lý với tỷ lệ thích hợp (nếu cần, chủ dự án bổ sung vào bản đồ hành chính của khu vực dự án hoặc ảnh vệ tinh) và có tiêu đề rõ ràng.

– Tùy chọn vị trí (nếu có) và các tùy chọn lựa chọn.

Lưu ý:

– Mô tả chi tiết hiện trạng sử dụng đất và quản lý khu đất dự án;

– Sự phù hợp của địa điểm dự án cần được quy định rõ ràng trong các quy định pháp luật có liên quan và các quy hoạch phát triển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

1.4. Nội dung chính của dự án (đã chọn)

1.4.1. Mô tả các mục tiêu của dự án

1.4.2. Số lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án

Danh sách đầy đủ chi tiết số lượng và quy mô (không gian và thời gian) của dự án có thể có tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện cho từng giai đoạn của dự án. Trình bày về dự án cùng với quy hoạch tổng thể và sơ đồ mặt bằng cho tất cả các hạng mục công trình hoặc các sơ đồ và bản vẽ riêng cho từng hạng mục công trình có thể có tác động đến môi trường. Các tác phẩm được chia thành hai loại sau:

– Hạng mục công trình chính: có tác dụng phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của hạng mục đó;

– Các công trình phụ trợ: giao thông, bưu chính viễn thông, cấp điện, cấp nước, xả nước mưa, thoát nước thải, giải phóng mặt bằng, tái định cư, cây xanh, trạm xử lý nước thải, trạm thu gom xử lý chất thải rắn, công trình bảo vệ rừng, nguồn lợi thủy sản, phòng chống mặn xâm thực, khử phèn, chống biến đổi thủy văn, chống xói mòn, bồi tụ; khắc phục sự cố tràn dầu, hỏa hoạn, sự cố môi trường và các công việc khác (tùy theo loại dự án).

1.4.3. Biện pháp t ổ chức i công tác xây dựng dự án về công nghệ và kỹ thuật thi công của dự án.

Mô tả cụ thể các biện pháp tổ chức thi công và công nghệ thi công của dự án có thể gây tác động xấu đến môi trường, giải thích rõ cơ sở lựa chọn biện pháp và công nghệ.

1.4.4. Công nghệ sản xuất và quản lý

Mô tả chi tiết, cụ thể các công nghệ sản xuất và vận hành của dự án có thể ảnh hưởng xấu đến môi trường, minh họa cơ sở cho việc lựa chọn công nghệ bằng sơ đồ. Trên sơ đồ, chỉ rõ các yếu tố có thể xảy ra như: nguồn phát sinh chất thải và các yếu tố góp phần không phải chất thải khác như thay đổi cân bằng nước, bồi lắng, xói mòn, rung động, tiếng ồn, xâm phạm các vùng sinh thái tự nhiên, xâm lấn các khu dân cư, các khu di sản, văn hóa tôn giáo Công trình, lĩnh vực sản xuất và hoạt động.

1.4.5. Danh sách thiết bị cơ khí ước tính

Liệt kê các loại thiết bị cơ khí chính cần thiết cho dự án.

1.4.6. Nguồn lực, nhiên liệu, vật liệu (đầu vào) và sản phẩm (đầu ra) của dự án

Danh sách đầy đủ các thành phần và đặc tính của nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu (đầu vào) và sản phẩm (đầu ra) của dự án, cùng với mô tả về tên thương mại và công thức hóa học (nếu có).

1.4.7. Tiến độ Thực hiện Dự án

Mô tả chi tiết tiến độ từng giai đoạn của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc và đưa nó vào hoạt động chính thức, đồng thời hiển thị dưới dạng biểu đồ.

1.4.8. Quỹ đầu tư

Mô tả tổng mức đầu tư và kinh phí đầu tư của dự án, đồng thời làm rõ mức đầu tư cho các hoạt động bảo vệ môi trường của dự án.

1.4.9. Tổ chức, quản lý và thực hiện dự án

Thể hiện rõ các yêu cầu về nguồn nhân lực, cơ cấu tổ chức và quản lý cũng như mối quan hệ giữa các bộ phận; bố trí chỗ ở và các hoạt động của công nhân theo giai đoạn của dự án. Sử dụng sơ đồ khối để minh họa thông tin về tổ chức quản lý dự án.

Đối với cơ quan quản lý môi trường, số lượng nhân sự, chuyên môn và trình độ đào tạo phải được phản ánh rõ ràng.

Yêu cầu:

Theo nội dung chính của dự án đã giới thiệu ở phần trước (quy mô dự án; giai đoạn dự án; phương pháp thi công và số lượng kỹ thuật; công nghệ), sản xuất và vận hành; nhu cầu năng lượng, nguyên liệu, vật liệu, nước, thiết bị và máy móc và tiến độ thực hiện), các thông tin chính được tóm tắt trong bảng sau: p>

Đối với các dự án trang bị thêm, mở rộng, nâng cấp và cải tiến được đề cập trong chương này, cần có thêm thông tin để xác định tình trạng sản xuất, vận hành và dịch vụ hiện tại của các cơ sở, công trình, thiết bị, dự án và công nghệ hiện có. Tiếp tục được sử dụng để cải tạo, mở rộng và nâng cấp; các công trình và thiết bị sẽ được thay đổi, điều chỉnh, bổ sung và liên kết với các lớp công trình mới.

Chương 2

Điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế – xã hội

Khu vực thực hiện dự án

2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên

2.1.1. Điều kiện địa lý

Đề cập và mô tả các đối tượng, hiện tượng và quá trình có thể bị ảnh hưởng bởi dự án (đối với dự án làm thay đổi các yếu tố địa lý, cảnh quan; phải mô tả chi tiết các dự án khai thác và dự án liên quan đến công trình ngầm).

2.1.2. Điều kiện khí hậu, thời tiết

Chỉ rõ các yếu tố khí hậu và khí tượng cụ thể với chuỗi dữ liệu đủ dài, phù hợp với loại dự án và vị trí dự án, làm cơ sở đầu vào để tính toán và dự đoán các tác động của dự án. Ví dụ như nhiệt độ, tốc độ và hướng gió, lượng mưa,… đặc biệt chú ý làm rõ các hiện tượng bất thường.

2.1.3. Điều kiện Thủy văn / Đại dương

Mô tả các đặc điểm địa lý / thủy văn với chuỗi dữ liệu đủ dài để phù hợp với loại dự án, vị trí dự án và làm cơ sở để tính toán và dự đoán các tác động của dự án, chẳng hạn như nước, lưu lượng, dòng chảy, v.v.

2.1.4. Hiện trạng chất lượng thành phần môi trường đất, nước và không khí

– Làm rõ chất lượng của các thành phần môi trường có thể bị ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án, chẳng hạn như môi trường khí quyển ở cuối hướng gió chính trực tiếp nhận khí thải của dự án (chú ý nhiều hơn đến các khu vực bị ảnh hưởng), nguồn nước tiếp nhận nước thải của dự án và chất lượng đất của khu vực dự án.

– Đánh giá, nhận xét chất lượng môi trường so với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường và nhận xét nguyên nhân gây ô nhiễm; trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu môi trường thì căn cứ vào kết quả lấy mẫu, phân tích thành phần môi trường để đánh giá sơ bộ. sức chịu tải môi trường của khu vực dự án.

– Các địa điểm lấy mẫu được chỉ định để phân tích chất lượng các thành phần môi trường phù hợp với các quy định hiện hành.

– Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, tọa độ, mô tả thời gian, vị trí và phải được thể hiện bằng bảng, biểu rõ ràng trên bản đồ khu vực dự án, có sơ đồ minh họa việc bố trí các điểm. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ các quy trình, quy phạm về quan trắc và phân tích môi trường, phải do các bộ phận chức năng có năng lực và trình độ thực hiện.

– Đánh giá sự phù hợp của địa điểm được chọn để thực hiện dự án và môi trường tự nhiên của khu vực dự án.

Lưu ý: Đối với các dự án liên quan đến bức xạ, trong Mục 2.1.4, các hoạt động quan trắc bức xạ và kết quả quan trắc cần được mô tả rõ ràng; đánh giá hiện trạng và phân tích nguyên nhân sơ bộ.

2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật

Tình trạng đa dạng sinh học của khu vực dự án và các khu vực bị ảnh hưởng bởi dự án, bao gồm:

– Dữ liệu và thông tin về đa dạng sinh học trên cạn có thể bị ảnh hưởng bởi dự án, bao gồm: sinh cảnh, các khu vực nhạy cảm về sinh thái (đất ngập nước nội địa, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, các di sản thiên nhiên thế giới trong và xung quanh khu vực dự án); khoảng cách từ dự án đến khu nhạy cảm sinh thái gần nhất; diện tích rừng (nếu có); danh mục và tình trạng các loài động, thực vật hoang dã, kể cả các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ và các loài đặc hữu có thể bị ảnh hưởng bởi dự án trong khu vực; p>

– Dữ liệu và thông tin về đa dạng sinh học biển và các vùng đất ngập nước ven biển có thể bị ảnh hưởng bởi dự án, bao gồm: đặc điểm của các hệ sinh thái biển và đất ngập nước ven biển, kiểm kê các loài sinh vật phù du, động vật đáy, cá và các nguồn tài nguyên thủy và hải sản khác, và Tình trạng ( nếu có).

Yêu cầu của Phần 2.1:

-Nên nắm vững số liệu điều kiện môi trường tự nhiên mới nhất theo điều tra thực tế của chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn. Nếu đó là dữ liệu từ các đơn vị khác, cần nêu rõ nguồn và thời gian điều tra;

– Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, chỉ dẫn sử dụng.

2.2. Điều kiện Kinh tế Kinh tế xã hội

2.2.1. Tình trạng kinh tế

Nếu các hoạt động thực hiện dự án ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế của hộ gia đình (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các lĩnh vực khác) thì nghề nghiệp, thu nhập là rõ ràng.

2.2.2. Điều kiện xã hội

– Mô tả nhân khẩu học, tình trạng sức khỏe, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo, văn hóa, xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, lịch sử, khu dân cư, đô thị và các công trình liên quan khác bị ảnh hưởng bởi dự án.

– Đánh giá sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án dựa trên đặc điểm kinh tế – xã hội của khu vực dự án.

Yêu cầu của Phần 2.2:

– Dữ liệu kinh tế xã hội phải được cập nhật tại thời điểm triển khai eia và được tham chiếu về nguồn, thời gian và độ tin cậy;

– Đối với các dự án đầu tư vào khu tập trung sản xuất, kinh doanh dịch vụ, nội dung của Mục 2.2 chỉ giới hạn trong hoạt động đầu tư phát triển quốc gia và hoạt động bảo vệ môi trường tại khu vực sản xuất, kinh doanh. Dịch vụ vận hành và tập trung.

Chương 3

Đánh giá và dự báo tác động môi trường của các dự án

Nguyên tắc chung: Việc đánh giá và dự đoán tác động của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội và cộng đồng dân cư được thực hiện trong quá trình chuẩn bị, xây dựng, vận hành và các giai đoạn khác (phá dỡ, đóng cửa, cải tạo và phục hồi môi trường và các hoạt động khác có thể có tác động đến môi trường), nếu có, và phải được mô tả cho từng nguồn tác động, cho từng đối tượng bị ảnh hưởng. Mỗi tác động phải được đánh giá cụ thể, trong đó đánh giá chi tiết về mức độ, không gian và thời gian (đánh giá định lượng, định tính, chi tiết và cụ thể đối với dự án bằng cách xác định tác động thông qua các phương pháp tính toán hoặc mô hình hóa (có thể sử dụng mô hình)).

3.1. Đánh giá và dự báo tác động

3.1.1. Đánh giá và dự báo tác động trong quá trình chuẩn bị dự án

Đánh giá và dự báo tác động trong vấn đề này cần tập trung vào các yếu tố chính sau:

– Đánh giá sự phù hợp của địa điểm dự án với điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội của khu vực dự án;

– Đánh giá tác động của việc chiếm đất, di dời và tái định cư (đặc biệt đối với các hộ gia đình bị mất đất ở, đất ruộng và việc làm);

– Đánh giá tác động của các hoạt động giải phóng mặt bằng (dọn thực bì, san lấp mặt bằng và tạo đất và các hoạt động khác).

3.1.2. Đánh giá tác động và dự báo giai đoạn xây dựng dự án

Đánh giá và dự báo tác động trong vấn đề này cần tập trung vào các yếu tố chính sau:

– Đánh giá và dự báo tác động của các hoạt động phát triển vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu trong phạm vi dự án);

– Đánh giá và dự đoán tác động của việc vận chuyển vật liệu xây dựng, máy móc và thiết bị;

– Đánh giá và dự báo tác động của hoạt động xây dựng hoặc hoạt động thực hiện dự án đối với các hạng mục công trình của dự án (đối với dự án không có hạng mục công trình).

3.1.3. Đánh giá và dự báo tác động trong quá trình vận hành / hoạt động của dự án

Đánh giá tác động và dự báo giai đoạn vận hành / hoạt động của dự án cần tập trung vào các yếu tố chính sau:

– Đánh giá tác động và dự đoán các nguồn phát sinh chất thải (khí, chất lỏng, chất rắn);

– Đánh giá và dự đoán các tác động từ các nguồn không liên quan đến chất thải.

3.1.4. Đánh giá và dự báo tác động, nếu có, của các giai đoạn khác của dự án (phá dỡ, đóng cửa, cải tạo và phục hồi môi trường và các hoạt động khác có thể có tác động đến môi trường).

Việc đánh giá và dự báo các tác động cho giai đoạn này cần tập trung vào việc dự báo các nguồn chất thải còn sót lại sau giai đoạn vận hành và các vấn đề môi trường liên quan đến các hoạt động phá dỡ và phục hồi. Cải thiện môi trường khu vực dự án.

Yêu cầu của các Phần 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3 và 3.1.4:

-Mỗi nguồn tác động phải được đánh giá về đối tượng bị ảnh hưởng, phạm vi, mức độ tác động, xác suất tác động, khả năng phục hồi của đối tượng bị ảnh hưởng;

– Cần xác định các nguồn tác động liên quan đến chất thải: Cần xác định lượng phát thải, tải lượng và nồng độ của tất cả các thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh chúng với các tiêu chuẩn. Các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hiện hành quy định địa điểm và thời điểm phát sinh chất thải;

– Cần làm rõ các nguồn tác động không liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói mòn, sạt lở đất, sụt, lún, sụt, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển); nước mặt và mực nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật, động vật hoang dã, nhạy cảm với các tác động đến các hệ sinh thái nhạy cảm, suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; thay đổi đa dạng sinh học, do biến đổi khí hậu và các tác động không liên quan đến chất thải khác nguồn tác động);

– Các tác động tích cực và tiêu cực quan trọng nhất cần được đánh giá và dự báo bao gồm: tác động đến các thành phần môi trường tự nhiên; tác động đến đa dạng sinh học; tác động đến sức khỏe cộng đồng; tác động đến biến đổi khí hậu;

– Các đánh giá và dự báo về tác động sức khỏe cộng đồng phải xác định mức độ tác động liên quan đến quy mô và mức độ của các cộng đồng bị ảnh hưởng;

– Đối với các dự án trang bị thêm, mở rộng, nâng cấp và tăng công suất, tác động tích lũy của các nguồn phát thải và mới tại các địa điểm sản xuất và vận hành cần được đánh giá và dự báo (tóm tắt). Dịch vụ có sẵn.

5.1.5. Đánh giá và dự đoán tác động của các rủi ro và sự kiện của dự án

– Việc đánh giá và dự đoán tác động của các rủi ro và sự kiện của dự án đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng sẽ dựa trên kết quả dự đoán về các rủi ro và sự kiện của dự án đầu tư. đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tương đương)) hoặc dựa trên các giả định về rủi ro và sự kiện xảy ra trong các giai đoạn khác nhau của dự án (chuẩn bị, xây dựng, vận hành và các giai đoạn khác) và các giai đoạn khác (nếu có);

– Mô tả cụ thể về mức độ, không gian và thời gian của tác động của rủi ro và sự kiện.

3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết , độ tin cậy của kết quả đánh giá, dự đoán

Đánh giá một cách khách quan độ tin cậy và chi tiết của các kết quả dự báo và đánh giá tác động môi trường có thể phát sinh trong quá trình thực hiện dự án. Vì thiếu độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ lý do khách quan và chủ quan (ví dụ: thiếu thông tin và dữ liệu; dữ liệu và dữ liệu lỗi thời sẵn có; không đủ độ chính xác và độ tin cậy của dữ liệu và dữ liệu) tự tạo; thiếu hoặc độ tin cậy của các phương pháp đánh giá bị hạn chế; Cán bộ ĐTM trình độ chuyên môn còn hạn chế; lý do khác).

Lưu ý: Đánh giá và dự đoán các tác động không liên quan đến chất thải (ví dụ: tiếng ồn, độ rung, xói mòn, sạt lở đất, sụt lún, sạt lở đất, sụt lún đất; xói mòn bờ sông, bờ suối, bờ hồ và bờ biển; thay đổi nước mặt và nước ngầm mức độ; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật và suy thoái các thành phần môi trường. Vật lý; mất đa dạng sinh học, suy giảm, v.v.) liên quan đến yếu tố thời gian và đối tượng bị ảnh hưởng Quy mô và mức độ tác động.

Chương 4

Các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu tác động tiêu cực

Và dự án phòng ngừa, ứng phó với rủi ro và sự cố

4.1. Các biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án

4.1.1. Giai đoạn Chuẩn Thiết bị

Các biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án

4.1.2. Các biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn xây dựng

4.1.3. Các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn hoạt động

4.1.4. Các biện pháp (nếu có) nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án ở các giai đoạn khác

4.2. Các hành động để quản lý, ngăn ngừa và ứng phó với các rủi ro và sự cố của dự án

4.2.1. Quản lý, phòng ngừa và ứng phó với rủi ro và sự cố trong quá trình chuẩn bị dự án

4.2.2. Các biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó với các rủi ro và sự kiện của dự án trong giai đoạn xây dựng

4.2.3. Quản lý, phòng ngừa và ứng phó với các rủi ro, sự cố trong giai đoạn vận hành của dự án

4.2.4. Các hành động quản lý Quản lý , ngăn ngừa và ứng phó với rủi ro và sự cố (nếu có) ở các giai đoạn khác của dự án

Đề xuất các biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó dựa trên việc đánh giá và dự đoán các rủi ro của dự án và các tác động của sự cố đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng. Dự án (chuẩn bị, xây dựng, vận hành và các giai đoạn khác (nếu có)).

4.3. Kế hoạch và biện pháp thực hiện các dự án bảo vệ môi trường

– Tổng hợp dự toán chi phí cho từng hạng mục, các biện pháp môi trường.

– Mô tả rõ ràng về tổ chức và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý, vận hành công trình bảo vệ môi trường.

Yêu cầu:

– Đối với mỗi giai đoạn nêu tại Mục 4.1 và 4.2 của phụ lục này, việc thiết lập các biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

+ Mọi tác động tiêu cực được đánh giá và dự đoán trong Chương 3 phải có các biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu tương ứng. Nếu không thực hiện được các biện pháp thiết thực thì phải giải thích rõ nguyên nhân, đề xuất phương hướng, giải pháp;

+ Phải nêu rõ mức độ tác động tiêu cực sẽ được giảm thiểu sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu và so với các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định hiện hành;

+ Mỗi biện pháp được đề xuất phải chi tiết về tính khả thi, không gian, thời gian và hiệu quả áp dụng;

+ Nếu các biện pháp ngăn ngừa và giảm tác động tiêu cực của dự án liên quan đến nhiều cơ quan và tổ chức thì tên của các cơ quan và tổ chức này phải được khuyến nghị và đề xuất cụ thể. cùng nhau giải quyết;

– Đối với các dự án trang bị thêm, mở rộng, nâng cấp hoặc nâng công suất như mô tả trong 4.1.3 và 4.2.3 của phụ lục này, cần nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực, ngăn ngừa và ứng phó với các sự cố môi trường tại cơ sở kinh doanh và phân tích nguyên nhân dẫn đến các kết quả này; hiện trạng của dự án, các biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của tổ chức vận hành và mối quan hệ giữa các dự án và biện pháp này, hệ thống kỹ thuật và dự án các biện pháp bảo vệ môi trường.

Chương 5

Kế hoạch Quản lý và Giám sát Môi trường

5.1. Kế hoạch quản lý môi trường

Kế hoạch quản lý môi trường dựa trên bản tóm tắt kết quả của các Chương 1, 3 và 4 và được xây dựng dưới dạng bảng như sau:

5.2. Kế hoạch Giám sát Môi trường

Kế hoạch giám sát môi trường cho toàn bộ quá trình thực hiện dự án phải được lập, thiết kế theo các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng, vận hành và các giai đoạn khác của dự án (nếu có), bao gồm cả quan trắc chất thải và các quan trắc môi trường khác, như sau: >

– Quan trắc nước thải, khí thải: Lưu lượng xả thải và các thông số đặc trưng sau xử lý nước thải, khí thải phải được quan trắc với tần suất ít nhất 01 lần / 03 tháng (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác); vị trí của các điểm quan trắc phải được mô tả rõ ràng và hiển thị trên biểu đồ kèm theo chú thích rõ ràng.

– Giám sát Chất thải Rắn: Giám sát tổng lượng chất thải (khi chất thải được tạo ra) tại các điểm lưu giữ tạm thời.

– Việc quan trắc chất thải tự động liên tục phải tuân theo các quy định có liên quan của Luật Bảo vệ Môi trường, cụ thể:

+ Quan trắc nước thải tự động liên tục: Ngoài quan trắc thường xuyên, quan trắc nước thải tự động liên tục phù hợp với nước thải được xử lý bởi các nhà máy xử lý nước thải tập trung trong các công trình xây dựng. Xây dựng hạ tầng khu công nghiệp; nước thải đã qua xử lý của các dự án nằm ngoài khu công nghiệp có quy mô xả nước thải từ 1000m³ / ngày đêm trở lên (không bao gồm nước làm mát).

+ Giám sát liên tục tự động khí thải: Ngoài quan trắc thường xuyên, quan trắc liên tục tự động khí thải sau chế biến được áp dụng cho các dự án: sản xuất xi măng; nhà máy nhiệt điện (trừ nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên); sản lượng hàng năm của phôi thép hơn 200.000 tấn; nhà máy sản xuất phân bón có công suất trên 10.000 tấn sản phẩm; nhà máy công nghiệp dầu khí công suất trên 10.000 tấn sản phẩm / năm; lò hơi công nghiệp công suất trên 20 tấn của hơi nước mỗi giờ.

– Quan trắc môi trường xung quanh: chỉ áp dụng đối với giai đoạn vận hành của dự án có phát sinh bức xạ, tần suất tối thiểu 01 lần / 06 tháng; việc lựa chọn điểm quan trắc phải mang tính đại diện và phải thuyết minh rõ ràng bằng sơ đồ.

– Giám sát các vấn đề môi trường khác (trong trường hợp dự án có thể có tác động): trượt, lún, trượt lở, sụt lún, xói mòn và các hiện tượng bồi lắng; nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập phèn, các loài có nguy cơ tuyệt chủng và ưu tiên bảo tồn các loài quý hiếm Thay đổi để theo dõi những thay đổi về mặt không gian trong những vấn đề này, với tần suất tối thiểu là 01 lần / 06 tháng.

Yêu cầu:

– Giám sát chất thải: chỉ giám sát các loại chất thải hoặc các thông số có trong chất thải mà dự án có thể thải ra môi trường;

– Địa điểm lấy mẫu chất thải phải được thiết kế phù hợp với các quy định, quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành (nếu có);

– Việc lấy mẫu, đo đạc và phân tích các thông số môi trường phải được thực hiện bởi đơn vị đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền công nhận;

– Kết quả quan trắc các thông số môi trường phải được đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.

Chương 6

Tham vấn cộng đồng

6.1. Tóm tắt quy trình Tổ chức Tiến hành tham vấn cộng đồng

Tóm tắt quá trình tham vấn bằng văn bản của ủy ban nhân dân xã, các tổ chức chịu ảnh hưởng trực tiếp của dự án và quá trình tham vấn với các tổ chức cộng đồng của những người dân bị ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án. Các mục dưới hình thức họp cộng đồng như sau:

6.1.1. Tóm tắt quá trình lấy ý kiến ​​của Ủy ban nhân dân thị trấn và các tổ chức chịu ảnh hưởng trực tiếp của dự án

Mô tả rõ ràng quy trình tham vấn cộng đồng đã được thực hiện và giải thích rằng số lượng, ký hiệu và thời gian ban hành của các tài liệu do chủ dự án trình lên ủy ban nhân dân cấp thị xã và do dự án trực tiếp tổ chức có bị ảnh hưởng bởi dự án; nhân dân cấp thị xã chịu ảnh hưởng trực tiếp của dự án Số, số hiệu, thời gian ban hành văn bản trả lời của cấp ủy, đơn vị.

Nếu nhiều ủy ban thị trấn hoặc các tổ chức bị ảnh hưởng không nhận được phản hồi bằng văn bản, họ phải xác nhận rằng họ đã gửi tài liệu đến các cơ quan này mà không nhận được bất kỳ phản hồi nào. .

6.1.2. Tóm tắt quá trình tổ chức các cuộc họp tham vấn với các cộng đồng bị ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án

Mô tả rằng chủ dự án, phối hợp với ủy ban nhân dân của địa điểm dự án, đồng tổ chức cuộc họp tham vấn với các cộng đồng bị ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án, trong đó làm rõ thông tin về những người tham gia cuộc họp.

6.2. Kết quả của Tham vấn cộng đồng

6.2.1. Ý kiến ​​của Ủy ban nhân dân của các cộng đồng và tổ chức bị ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án

Nêu quan điểm của Ủy ban nhân dân cộng đồng và các tổ chức bị ảnh hưởng trực tiếp về nội dung của báo cáo ĐTM và các khuyến nghị kèm theo (nếu có).

6.2.2. Nhận xét từ đại diện cộng đồng bị ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án

Tại cuộc họp tham vấn cộng đồng, tổng hợp các ý kiến ​​dựa trên tuyên bố của chủ dự án về nội dung của báo cáo ĐTM của dự án; các đề xuất của cộng đồng.

6.2.3. Phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến ​​nghị và yêu cầu từ các cơ quan tư vấn, tổ chức và cộng đồng

Đối với các ý kiến, đề xuất và yêu cầu của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng được tham vấn, nêu những ý kiến ​​mà chủ dự án không chấp nhận và giải thích những ý kiến ​​không được chấp nhận. Cam kết của chủ dự án trong việc thực hiện các ý tưởng đã nhận được.

Lưu ý: Bản sao các tài liệu do chủ dự án gửi để lấy ý kiến, văn bản trả lời của các cơ quan, tổ chức tư vấn; bản sao biên bản họp tham vấn với cộng đồng bị ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án phải được đính kèm trong phụ lục của báo cáo ĐTM.

Kết luận, Đề xuất và Cam kết

1. Kết luận

Phải đưa ra kết luận về các vấn đề như: liệu tất cả các tác động đã được xác định và đánh giá hay chưa, và những vấn đề nào vẫn chưa thể đoán trước được; đánh giá tổng thể về mức độ và quy mô của các tác động đã xác định; giảm thiểu các tác động tiêu cực và ngăn ngừa và ứng phó với các sự cố môi trường và các biện pháp rủi ro; mọi tác động tiêu cực không thể giảm thiểu vượt quá khả năng của chủ dự án và phải giải trình rõ nguyên nhân.

2. Được đề xuất

Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan giúp giải quyết những vấn đề mà dự án không giải quyết được.

3. Gửi

Chủ dự án cam kết thực hiện kế hoạch quản lý môi trường, kế hoạch giám sát môi trường quy định tại Chương 5 (bao gồm cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo yêu cầu của dự án); việc thực hiện báo cáo đánh giá môi trường tại Chương 6, Mục 6.2.3 Cam kết với cộng đồng; tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án, bao gồm:

– Cam kết về các giải pháp, biện pháp môi trường đã thực hiện và hoàn thành trong giai đoạn chuẩn bị dự án;

– Cam kết các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường được thực hiện và hoàn thành trong giai đoạn xây dựng dự án;

– Cam kết thực hiện các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường từ khi chính thức khởi công đến khi kết thúc dự án;

– Các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được cam kết khi kết thúc dự án (nếu có);

– Cam kết bồi thường, khắc phục ô nhiễm môi trường khi xảy ra tai nạn, rủi ro môi trường do thực hiện dự án.

Tài liệu, Tài liệu tham khảo

Liệt kê nguồn tài liệu, tài liệu tham khảo (không phải do chủ dự án tạo ra) trong quá trình ĐTM (tác giả, thời gian, tên sách, địa điểm phát hành tài liệu, thông tin).

Yêu cầu: Tài liệu tham khảo phải liên quan chặt chẽ đến văn bản thuyết minh của báo cáo.

Phụ lục

Đính kèm các loại tài liệu sau làm phụ lục cho báo cáo ĐTM:

-Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự án (không bao gồm các văn bản pháp luật chung của quốc gia);

– Các sơ đồ khác (bản vẽ, bản đồ) liên quan đến dự án nhưng không được thể hiện trong phần báo cáo ĐTM;

– Kết quả phân tích các thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên sinh vật …), có ghi rõ họ tên, chức danh của cơ quan phân tích và chữ ký có đóng dấu;

– Bản sao các tài liệu liên quan đến bảng câu hỏi tham vấn cộng đồng và xã hội học (nếu có);

– Hình ảnh liên quan đến khu vực dự án (nếu có);

– Các tài liệu liên quan khác nếu có.

Yêu cầu: Các tài liệu được đề cập trong tệp đính kèm phải được liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM

2. Phê duyệt Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường:

a) Lệnh thực hiện:

+ Bước 1 : Người đại diện theo ủy quyền của tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đến Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương, Quầy 25, 26, Lầu 1, Tháp A, Trung tâm Hành chính Trung tâm tỉnh Bình Dương, đường lê lợi, phường hòa phú, thành phố thủ đức, bình dương; số điện thoại 0650.3831215; website: http://kcn.binhduong.gov.vn/ Ủy ban quản lý khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Tòa nhà Trung tâm hành chính Bình Dương 1, 29 quầy tầng, điện thoại 0650.2476903, Website: http: //bqlvsip.binhduong. gov.vn để được hướng dẫn về tthc và điền đầy đủ thông tin theo mẫu cần thiết. Nếu hồ sơ hợp lệ (đủ thành phần và tính pháp lý), cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ sẽ nhận hướng dẫn bằng văn bản để bổ sung hồ sơ.

+ Bước 2 : Trước ngày hẹn, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại địa điểm nộp hồ sơ.

b) Cách thực hiện:

+ Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho Ban quản lý các khu công nghiệp Bình Dương / Ban quản lý các khu công nghiệp Việt Nam – Singapore.

c) Thành phần, số lượng bản ghi:

c1) phần tử:

+ Một (01) Giấy phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó nêu rõ nội dung được sửa đổi, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định, trừ các trường hợp: không cần chỉnh sửa, bổ sung (bản chính).

+ Năm (05) bản bìa cứng của báo cáo ĐTM, chủ dự án phải ký vào cuối mỗi trang báo cáo, bao gồm cả các tài liệu đính kèm (trừ trang bìa phải được chuẩn bị theo định dạng quy định tại Phụ lục II). 2.2 Thông báo số 27/2015 / tt-btnmt) (bản chính).

+ Một (01) đĩa CD-ROM chứa một (01) tệp văn bản điện tử có phần mở rộng là “.doc” chứa nội dung báo cáo và một (01) tệp văn bản điện tử có định dạng “.doc”. pdf “chứa bản quét toàn bộ báo cáo (bao gồm cả phụ lục).

c2) Số lượng: 01 bộ.

d) Thời hạn Thanh toán:

+ Hồ sơ không được duyệt, ban quản trị sẽ trả lời trong vòng 10 ngày làm việc.

+ Các đơn đăng ký đủ điều kiện sẽ được xem xét và phê duyệt trong vòng 20 ngày làm việc.

d) Các đối tượng được triển khai bởi tthc:

Các tổ chức, cá nhân làm chủ đầu tư đã được đánh giá thông qua báo cáo đánh giá tác động môi trường.

e) Bộ truyền động tthc:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu công nghiệp Bình Dương / Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore.

g) kết quả thực thi tthc:

+ Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM.

h) Chi phí: Không.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Mẫu bìa và bìa báo cáo ĐTM được lập theo Phụ lục 2.2 (ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015 / tt-btnmt ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường). vùng lân cận).

+ Nội dung và cấu trúc của báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Phụ lục 2.3 (ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015 / tt-btnmt ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện tthc:

Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được thẩm định và kết quả được phê duyệt, không cần sửa đổi, bổ sung, phê duyệt nhưng phải có điều kiện sửa đổi, bổ sung.

l) Cơ sở pháp lý cho tthc:

+ Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014.

+ Nghị định số 18/2015 / nĐ-cp ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và quy hoạch bảo tồn. bảo vệ môi trường.

+ Thông báo số 27/2015 / tt-btnmt ngày 29 tháng 5 năm 2015 về Đánh giá Môi trường Chiến lược, Đánh giá Tác động Môi trường và Kế hoạch Bảo vệ Môi trường.

Phụ lục 2.2

Bìa mẫu, bìa báo cáo ĐTM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015 / tt-btnmt ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Đánh giá môi trường chiến lược, Đánh giá tác động môi trường và Quy hoạch bảo vệ môi trường)

Cơ quan quản lý / phê duyệt dự án (nếu có)

(1)

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường

Dự án (2)

Vị trí (**), Tháng … Năm …

Lưu ý:

(1) Tên chủ sở hữu dự án;

(2) Tên đầy đủ và chính xác của mặt hàng;

(*) chỉ hiển thị trên trang bìa;

(**) Ghi tên tỉnh thực hiện dự án hoặc địa điểm đặt trụ sở chính của chủ dự án.

Phụ lục 2.3

Cấu trúc và nội dung báo cáo

Đánh giá tác động môi trường

(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015 / tt-btnmt ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Đánh giá môi trường chiến lược, Đánh giá tác động môi trường và Quy hoạch bảo vệ môi trường)

Mục lục Danh sách các từ và chữ viết tắt Bảng, danh sách số

Giới thiệu

1. Nguồn gốc dự án

1.1. Trình bày ngắn gọn nguồn gốc, hoàn cảnh của dự án, nhu cầu đầu tư dự án và mô tả rõ dự án mới, dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp, dự án nâng cao năng lực, dự án điều chỉnh, dự án bổ sung hoặc các loại dự án khác.

Lưu ý:

– Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, tăng gia sản xuất phải ghi rõ số, số hiệu, thời gian cấp, cơ quan cấp bản sao công văn quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy chứng nhận đăng ký đạt yêu cầu về môi trường. tiêu chuẩn, môi trường Thông báo chấp nhận đăng ký cam kết bảo vệ hoặc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường (nếu có) chỉ xác nhận là sản xuất thương mại , tổ chức hoạt động hoặc dịch vụ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

– Trường hợp báo cáo lại dự án phải nêu rõ lý do trùng lặp và nêu rõ cơ quan ban hành, cơ quan ban hành, số hiệu, thời gian và kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo. Báo cáo đánh giá. Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án do sở có thẩm quyền cấp.

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi, dự án đầu tư hoặc tương đương.

1.3. Mối quan hệ giữa dự án với các dự án khác, quy hoạch phát triển đã được cơ quan có thẩm quyền cấp quốc gia phê duyệt (nêu rõ hiện trạng của dự án và kế hoạch phát triển liên quan đến dự án).

1.4. Trường hợp dự án thuộc khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác thì phải ghi, sao và đính kèm tên các khu vực này. Phụ lục báo cáo kèm theo các tài liệu sau (nếu có):

– Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trọng điểm như khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu sản xuất kinh doanh dịch vụ.

– Văn bản chứng minh việc thực hiện và hoàn thành giai đoạn vận hành của các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng tập trung như khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất … và dịch vụ bảo vệ môi trường. các biện pháp trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

2. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật để thực hiện ĐTM

2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật, quy định, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm cơ sở cho việc thực hiện ĐTM của dự án và lập báo cáo ĐTM của dự án.

Lưu ý: Phải ghi đầy đủ và chính xác số, ngày ban hành, tóm tắt nội dung và cơ quan ban hành cho mỗi văn bản.

2.2. Danh mục đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật, quyết định hoặc ý kiến ​​bằng văn bản của cấp có thẩm quyền về dự án.

2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo ra để sử dụng cho quá trình đánh giá tác động môi trường.

3. Tổ chức và thực hiện đánh giá tác động môi trường

– Cung cấp cho chủ dự án bản tóm tắt về việc thực hiện ĐTM và việc lập báo cáo ĐTM, đồng thời làm rõ việc có thuê tư vấn để lập báo cáo ĐTM hay không. Nếu không thuê đơn vị tư vấn thì phải làm rõ tổ chức chủ dự án có các bộ phận và cán bộ chuyên trách về môi trường. Trường hợp thuê đơn vị tư vấn thì ghi tên đơn vị tư vấn, họ và tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư vấn.

– Danh sách (chữ ký) của những người trực tiếp tham gia vào ĐTM và biên soạn báo cáo ĐTM của dự án.

Ghi chú: Ghi rõ các thành viên của chủ dự án và các thành viên của đơn vị tư vấn (nếu có), trong quá trình đó ghi rõ học vị, trình độ học vấn, chuyên ngành đào tạo và nội dung phụ trách. Số điện thoại và các thông tin liên quan của từng thành viên Chứng chỉ tư vấn Dtm, bao gồm: số, ngày, tháng, năm và tổ chức chứng nhận quản lý và cấp chứng chỉ tư vấn Dtm theo quy định của pháp luật.

4. Các phương pháp sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường

Danh sách đầy đủ các phương pháp được sử dụng trong nội dung cụ thể của quá trình thực hiện ĐTM được chia thành hai (2) nhóm:

-dm method;

– Các phương pháp khác (điều tra, khảo sát, nghiên cứu, đo đạc, phân tích môi trường, v.v.).

– Lưu ý: Nêu rõ mục đích của từng phương pháp.

Chương 1

Tóm tắt dự án

1.1. Tên dự án

Cho biết tên chính xác của dự án (dựa trên báo cáo đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tương đương của dự án).

1.2. Chủ dự án

Ghi đầy đủ, chính xác tên, địa chỉ và thông tin liên hệ của chủ đầu tư; họ và tên, chức danh của người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư.

1.3. Vị trí dự án

Mô tả rõ ràng vị trí địa lý của khu vực dự án (bao gồm cả tọa độ theo quy định hiện hành, ranh giới …):

– Các đối tượng tự nhiên (hệ thống đường giao thông; sông, suối, ao, hồ và các hệ thống nước khác; rừng, khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên thế giới …);

– Đối tượng kinh tế – xã hội (khu dân cư; khu đô thị; đối tượng sản xuất, thương mại, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo; di tích lịch sử ..);

– Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án có thể bị ảnh hưởng bởi dự án.

Lưu ý: Thông tin đối tượng trong phần này phải được hiển thị trên bản đồ vị trí địa lý với tỷ lệ thích hợp (nếu cần, chủ dự án bổ sung vào bản đồ hành chính của khu vực dự án hoặc ảnh vệ tinh) và có tiêu đề rõ ràng.

– Tùy chọn vị trí (nếu có) và các tùy chọn lựa chọn.

Lưu ý:

– Mô tả chi tiết hiện trạng sử dụng đất và quản lý khu đất dự án;

– Sự phù hợp của địa điểm dự án cần được quy định rõ ràng trong các quy định pháp luật có liên quan và các quy hoạch phát triển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

1.4. Nội dung chính của dự án (đã chọn)

1.4.1. Mô tả các mục tiêu của dự án

1.4.2. Số lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án

Danh sách đầy đủ chi tiết số lượng và quy mô (không gian và thời gian) của dự án có thể có tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện cho từng giai đoạn của dự án. Trình bày về dự án cùng với quy hoạch tổng thể và sơ đồ mặt bằng cho tất cả các hạng mục công trình hoặc các sơ đồ và bản vẽ riêng cho từng hạng mục công trình có thể có tác động đến môi trường. Các tác phẩm được chia thành hai loại sau:

– Hạng mục công trình chính: có tác dụng phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của hạng mục đó;

– Các công trình phụ trợ: giao thông, bưu chính viễn thông, cấp điện, cấp nước, xả nước mưa, thoát nước thải, giải phóng mặt bằng, tái định cư, cây xanh, trạm xử lý nước thải, trạm thu gom xử lý chất thải rắn, công trình bảo vệ rừng, nguồn lợi thủy sản, phòng chống mặn xâm thực, khử phèn, chống biến đổi thủy văn, chống xói mòn, bồi tụ; khắc phục sự cố tràn dầu, hỏa hoạn, sự cố môi trường và các công việc khác (tùy theo loại dự án).

1.4.3. Biện pháp t ổ chức i công tác xây dựng dự án về công nghệ và kỹ thuật thi công của dự án.

Mô tả cụ thể các biện pháp tổ chức thi công và công nghệ thi công của dự án có thể gây tác động xấu đến môi trường, giải thích rõ cơ sở lựa chọn biện pháp và công nghệ.

1.4.4. Công nghệ sản xuất và quản lý

Mô tả chi tiết, cụ thể các công nghệ sản xuất và vận hành của dự án có thể ảnh hưởng xấu đến môi trường, minh họa cơ sở cho việc lựa chọn công nghệ bằng sơ đồ. Trên sơ đồ, chỉ rõ các yếu tố có thể xảy ra như: nguồn phát sinh chất thải và các yếu tố góp phần không phải chất thải khác như thay đổi cân bằng nước, bồi lắng, xói mòn, rung động, tiếng ồn, xâm phạm các vùng sinh thái tự nhiên, xâm lấn các khu dân cư, các khu di sản, văn hóa tôn giáo Công trình, lĩnh vực sản xuất và hoạt động.

1.4.5. Danh sách thiết bị cơ khí ước tính

Liệt kê các loại thiết bị cơ khí chính cần thiết cho dự án.

1.4.6. Nguồn lực, nhiên liệu, vật liệu (đầu vào) và sản phẩm (đầu ra) của dự án

Danh sách đầy đủ các thành phần và đặc tính của nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu (đầu vào) và sản phẩm (đầu ra) của dự án, cùng với mô tả về tên thương mại và công thức hóa học (nếu có).

1.4.7. Tiến độ Thực hiện Dự án

Mô tả chi tiết tiến độ từng giai đoạn của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc và đưa nó vào hoạt động chính thức, đồng thời hiển thị dưới dạng biểu đồ.

1.4.8. Quỹ đầu tư

Mô tả tổng mức đầu tư và kinh phí đầu tư của dự án, đồng thời làm rõ mức đầu tư cho các hoạt động bảo vệ môi trường của dự án.

1.4.9. Tổ chức, quản lý và thực hiện dự án

Thể hiện rõ các yêu cầu về nguồn nhân lực, cơ cấu tổ chức và quản lý cũng như mối quan hệ giữa các bộ phận; bố trí chỗ ở và các hoạt động của công nhân theo giai đoạn của dự án. Sử dụng sơ đồ khối để minh họa thông tin về tổ chức quản lý dự án.

Đối với cơ quan quản lý môi trường, số lượng nhân sự, chuyên môn và trình độ đào tạo phải được phản ánh rõ ràng.

Yêu cầu:

Theo nội dung chính của dự án đã giới thiệu ở phần trước (quy mô dự án; giai đoạn dự án; phương pháp thi công và số lượng kỹ thuật; công nghệ), sản xuất và vận hành; nhu cầu năng lượng, nguyên liệu, vật liệu, nước, thiết bị và máy móc và tiến độ thực hiện), các thông tin chính được tóm tắt trong bảng sau: p>

Đối với các dự án trang bị thêm, mở rộng, nâng cấp và cải tiến được đề cập trong chương này, cần có thêm thông tin để xác định tình trạng sản xuất, vận hành và dịch vụ hiện tại của các cơ sở, công trình, thiết bị, dự án và công nghệ hiện có. Tiếp tục được sử dụng để cải tạo, mở rộng và nâng cấp; các công trình và thiết bị sẽ được thay đổi, điều chỉnh, bổ sung và liên kết với các lớp công trình mới.

Chương 2

Điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế – xã hội

Khu vực thực hiện dự án

2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên

2.1.1. Điều kiện địa lý

Đề cập và mô tả các đối tượng, hiện tượng và quá trình có thể bị ảnh hưởng bởi dự án (đối với dự án làm thay đổi các yếu tố địa lý, cảnh quan; phải mô tả chi tiết các dự án khai thác và dự án liên quan đến công trình ngầm).

2.1.2. Điều kiện khí hậu, thời tiết

Chỉ rõ các yếu tố khí hậu và khí tượng cụ thể với chuỗi dữ liệu đủ dài, phù hợp với loại dự án và vị trí dự án, làm cơ sở đầu vào để tính toán và dự đoán các tác động của dự án. Ví dụ như nhiệt độ, tốc độ và hướng gió, lượng mưa,… đặc biệt chú ý làm rõ các hiện tượng bất thường.

2.1.3. Điều kiện Thủy văn / Đại dương

Mô tả các đặc điểm địa lý / thủy văn với chuỗi dữ liệu đủ dài để phù hợp với loại dự án, vị trí dự án và làm cơ sở để tính toán và dự đoán các tác động của dự án, chẳng hạn như nước, lưu lượng, dòng chảy, v.v.

2.1.4. Hiện trạng chất lượng thành phần môi trường đất, nước và không khí

– Làm rõ chất lượng của các thành phần môi trường có thể bị ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án, chẳng hạn như môi trường khí quyển ở cuối hướng gió chính trực tiếp nhận khí thải của dự án (chú ý nhiều hơn đến các khu vực bị ảnh hưởng), nguồn nước tiếp nhận nước thải của dự án và chất lượng đất của khu vực dự án.

– Đánh giá, nhận xét chất lượng môi trường so với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường và nhận xét nguyên nhân gây ô nhiễm; trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu môi trường thì căn cứ vào kết quả lấy mẫu, phân tích thành phần môi trường để đánh giá sơ bộ. sức chịu tải môi trường của khu vực dự án.

– Các địa điểm lấy mẫu được chỉ định để phân tích chất lượng các thành phần môi trường phù hợp với các quy định hiện hành.

– Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, tọa độ, mô tả thời gian, vị trí và phải được thể hiện bằng bảng, biểu rõ ràng trên bản đồ khu vực dự án, có sơ đồ minh họa việc bố trí các điểm. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ các quy trình, quy phạm về quan trắc và phân tích môi trường, phải do các bộ phận chức năng có năng lực và trình độ thực hiện.

– Đánh giá sự phù hợp của địa điểm được chọn để thực hiện dự án và môi trường tự nhiên của khu vực dự án.

Lưu ý: Đối với các dự án liên quan đến bức xạ, trong Mục 2.1.4, các hoạt động quan trắc bức xạ và kết quả quan trắc cần được mô tả rõ ràng; đánh giá hiện trạng và phân tích nguyên nhân sơ bộ.

2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật

Hiện trạng đa dạng sinh học trong khu vực dự án và các khu vực bị ảnh hưởng bởi dự án, bao gồm:

– Dữ liệu và thông tin về đa dạng sinh học trên cạn có thể bị ảnh hưởng bởi dự án, bao gồm: sinh cảnh, các khu vực nhạy cảm về sinh thái (đất ngập nước nội địa, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, các di sản thiên nhiên thế giới trong và xung quanh khu vực dự án); Khoảng cách từ dự án đến khu vực sinh thái nhạy cảm gần nhất; Diện tích rừng (nếu có); Danh mục và tình trạng các loài động, thực vật hoang dã, kể cả các loài nguy cấp, quý hiếm, được ưu tiên bảo vệ bị ảnh hưởng bởi dự án và các loài đặc hữu trong khu vực; p>

– Dữ liệu và thông tin về đa dạng sinh học biển và các vùng đất ngập nước ven biển có thể bị ảnh hưởng bởi dự án, bao gồm: đặc điểm của các hệ sinh thái biển và đất ngập nước ven biển, kiểm kê các loài sinh vật phù du, động vật đáy, cá và các nguồn tài nguyên thủy và hải sản khác, và Tình trạng ( nếu có).

Yêu cầu của Phần 2.1:

-Nên nắm vững số liệu điều kiện môi trường tự nhiên mới nhất theo điều tra thực tế của chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn. Nếu đó là dữ liệu từ các đơn vị khác, cần nêu rõ nguồn và thời gian điều tra;

– Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, chỉ dẫn sử dụng.

2.2. Điều kiện Kinh tế Kinh tế xã hội

2.2.1. Tình trạng kinh tế

Nếu các hoạt động thực hiện dự án ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế của hộ gia đình (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các lĩnh vực khác) thì nghề nghiệp, thu nhập là rõ ràng.

2.2.2. Điều kiện xã hội

– Mô tả nhân khẩu học, tình trạng sức khỏe, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo, di tích lịch sử văn hóa, xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, khu dân cư, khu đô thị và các công trình liên quan khác bị ảnh hưởng bởi dự án.

– Đánh giá sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án dựa trên các đặc điểm kinh tế – xã hội của khu vực dự án.

Yêu cầu của Phần 2.2:

– Dữ liệu kinh tế xã hội phải được cập nhật tại thời điểm triển khai eia và được tham chiếu về nguồn, thời gian và độ tin cậy;

– Đối với các dự án đầu tư vào khu tập trung sản xuất, kinh doanh dịch vụ, nội dung của Mục 2.2 chỉ giới hạn trong hoạt động đầu tư phát triển quốc gia và hoạt động bảo vệ môi trường tại khu vực sản xuất, kinh doanh. Vận hành và các dịch vụ tập trung.

Chương 3

Đánh giá và dự báo tác động môi trường của các dự án

Nguyên tắc chung: Việc đánh giá và dự đoán tác động của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội và cộng đồng dân cư được thực hiện trong quá trình chuẩn bị, xây dựng, vận hành và các giai đoạn khác (phá dỡ, đóng cửa, các dự án cải tạo và phục hồi môi trường và các hoạt động khác có thể gây tác động đến môi trường), nếu có và phải được mô tả cho từng nguồn tác động, cho từng đối tượng bị ảnh hưởng. Mỗi tác động phải được đánh giá cụ thể, trong đó đánh giá chi tiết về mức độ, không gian và thời gian của nó (đánh giá định lượng, định tính, chi tiết và cụ thể đối với dự án bằng cách xác định tác động thông qua các phương pháp tính toán hoặc mô hình hóa (có thể sử dụng mô hình)).

3.1. Đánh giá và dự báo tác động

3.1.1. Đánh giá và dự báo tác động trong quá trình chuẩn bị dự án

Đánh giá và dự báo tác động trong vấn đề này cần tập trung vào các yếu tố chính sau:

– Đánh giá sự phù hợp của địa điểm dự án với điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội của khu vực dự án;

– Đánh giá tác động của việc chiếm đất, di dời và tái định cư (đặc biệt đối với các hộ gia đình bị mất đất ở, đất ruộng và việc làm);

– Đánh giá tác động của các hoạt động giải phóng mặt bằng (dọn thực bì, san lấp mặt bằng và tạo đất và các hoạt động khác).

3.1.2. Đánh giá tác động và dự báo giai đoạn xây dựng dự án

Đánh giá và dự báo tác động của vấn đề này cần tập trung vào các yếu tố chính sau:

– Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động khai thác vật liệu xây dựng đến dự án (nếu trong phạm vi dự án);

– Đánh giá và dự đoán tác động của việc vận chuyển vật liệu xây dựng, máy móc và thiết bị;

– Đánh giá và dự báo tác động của hoạt động xây dựng hoặc hoạt động thực hiện dự án đối với các hạng mục công trình của dự án (đối với dự án không có hạng mục công trình).

3.1.3. Đánh giá và dự báo tác động trong quá trình vận hành / hoạt động của dự án

Đánh giá và dự báo tác động trong giai đoạn vận hành / hoạt động của dự án cần tập trung vào các yếu tố chính sau:

– Đánh giá và dự đoán tác động của các nguồn phát sinh chất thải (khí, chất lỏng, chất rắn);

– Đánh giá và dự đoán các tác động từ các nguồn không liên quan đến chất thải.

3.1.4. Đánh giá và dự báo tác động, nếu có, của các giai đoạn khác của dự án (phá dỡ, đóng cửa, cải tạo và phục hồi môi trường và các hoạt động khác có thể gây ảnh hưởng đến môi trường).

Việc đánh giá và dự báo tác động trong giai đoạn này cần tập trung vào việc dự đoán các nguồn thải còn lại sau thời gian hoạt động và các vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động phá dỡ và phục hồi nhằm cải thiện môi trường của khu vực dự án.

Yêu cầu của các Phần 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3 và 3.1.4:

-Mỗi nguồn tác động phải được đánh giá về đối tượng bị ảnh hưởng, phạm vi, mức độ tác động, xác suất tác động, khả năng phục hồi của đối tượng bị ảnh hưởng;

– Cần xác định các nguồn tác động liên quan đến chất thải: Cần xác định lượng phát thải, tải lượng và nồng độ của tất cả các thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh chúng với các tiêu chuẩn. Các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hiện hành quy định địa điểm và thời điểm phát sinh chất thải;

– Cần làm rõ các nguồn tác động không liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói mòn, sạt lở, sụt lún, sạt lở, sụt lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển); trầm tích lòng sông, lòng sông, lòng hồ, biển thay đổi mực nước mặt và nước ngầm; xâm nhập mặn, xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật, động vật hoang dã, nhạy cảm với tác động đến các hệ sinh thái nhạy cảm, suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; thay đổi đa dạng sinh học, do biến đổi khí hậu và các tác động khác các nguồn tác động không liên quan đến chất thải);

– Các tác động tích cực và tiêu cực quan trọng nhất cần được đánh giá và dự báo bao gồm: tác động đến các thành phần môi trường tự nhiên; tác động đến đa dạng sinh học; tác động đến sức khỏe cộng đồng; tác động đến biến đổi khí hậu;

– Các đánh giá và dự báo về tác động sức khỏe cộng đồng phải xác định mức độ tác động liên quan đến quy mô và mức độ của các cộng đồng bị ảnh hưởng;

– Đối với các dự án trang bị thêm, mở rộng, nâng cấp và tăng công suất, tác động tích lũy của các nguồn phát thải và mới tại các địa điểm sản xuất và vận hành cần được đánh giá và dự báo (tóm tắt). Dịch vụ có sẵn.

5.1.5. Đánh giá và dự đoán tác động của các rủi ro và sự kiện của dự án

– Việc đánh giá và dự đoán tác động của các rủi ro và sự kiện của dự án đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng sẽ dựa trên kết quả dự đoán về các rủi ro và sự kiện của dự án đầu tư. đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tương đương)) hoặc dựa trên các giả định về rủi ro và sự kiện xảy ra trong các giai đoạn khác nhau của dự án (chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có));

– Mô tả cụ thể về mức độ, không gian và thời gian của tác động của rủi ro và sự kiện.

3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết , độ tin cậy của kết quả đánh giá, dự đoán

Đánh giá một cách khách quan độ tin cậy và chi tiết của các kết quả dự báo và đánh giá tác động môi trường có thể phát sinh trong quá trình thực hiện dự án. Đối với việc thiếu độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ nguyên nhân khách quan và chủ quan (ví dụ: thiếu thông tin và dữ liệu; dữ liệu và dữ liệu lỗi thời; dữ liệu và dữ liệu đã lỗi thời; dữ liệu và dữ liệu đã lỗi thời). hoặc độ tin cậy hạn chế của các phương pháp đánh giá; trình độ chuyên môn của cán bộ ĐTM còn hạn chế; các lý do khác).

Lưu ý: Đánh giá và dự đoán các tác động không liên quan đến chất thải (ví dụ: tiếng ồn, độ rung, xói mòn, sạt lở đất, sụt lún, sạt lở đất, sụt lún đất; xói mòn bờ sông, bờ suối, bờ hồ và bờ biển; thay đổi nước mặt và nước ngầm mức độ; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật và suy thoái các thành phần môi trường. Vật lý; mất đa dạng sinh học, suy giảm, v.v.) phải được xác định rõ về quy mô và mức độ với các yếu tố thời gian và tác động Ảnh hưởng đến đối tượng các hiệu ứng.

Chương 4

Các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu tác động tiêu cực

Và ngăn ngừa, ứng phó với các rủi ro và sự cố của dự án

4.1. Các biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án

4.1.1. Tiêu chuẩn Giai đoạn

các biện pháp để ngăn ngừa và giảm tác động tiêu cực của dự án

4.1.2. Các biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn xây dựng

4.1.3. Các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn hoạt động

4.1.4. Các biện pháp (nếu có) nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án ở các giai đoạn khác

4.2. Các hành động để quản lý, ngăn ngừa và ứng phó với các rủi ro và sự cố của dự án

4.2.1. Quản lý, phòng ngừa và ứng phó với rủi ro và sự cố trong quá trình chuẩn bị dự án

4.2.2. Các biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó với các rủi ro và sự kiện của dự án trong giai đoạn xây dựng

4.2.3. Quản lý, phòng ngừa và ứng phó với các rủi ro, sự cố trong giai đoạn vận hành của dự án

4.2.4. Các hành động quản lý Quản lý , ngăn ngừa và ứng phó với rủi ro và sự cố (nếu có) ở các giai đoạn khác của dự án

Đề xuất các biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó dựa trên việc đánh giá và dự đoán các rủi ro của dự án và các tác động của sự cố đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng. Dự án (chuẩn bị, xây dựng, vận hành và các giai đoạn khác (nếu có)).

4.3. Các biện pháp và kế hoạch thực hiện dự án bảo vệ môi trường

– Tổng hợp dự toán chi phí cho từng hạng mục, các biện pháp môi trường.

– Quy định tổ chức và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường.

Yêu cầu:

– Đối với từng giai đoạn nêu tại Mục 4.1 và 4.2 của phụ lục này, việc thiết lập các biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

+ Mọi tác động tiêu cực được đánh giá và dự báo trong Chương 3 phải có các biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu tương ứng. Nếu không thể áp dụng các biện pháp thiết thực thì phải giải thích rõ nguyên nhân và đưa ra các đề xuất giải pháp, phương pháp;

+ Phải nêu rõ mức độ tác động tiêu cực sẽ được giảm thiểu sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu và so với các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định hiện hành;

+ Mỗi biện pháp được đề xuất phải chi tiết về tính khả thi, không gian, thời gian và hiệu quả áp dụng;

+ Nếu các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức thì phải đề xuất cụ thể tên cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án. Phối hợp giải pháp;

– Các dự án trang bị thêm, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất nêu tại 4.1.3 và 4.2.3 của phụ lục này phải nêu rõ kết quả áp dụng các biện pháp phòng ngừa nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường tại cơ sở kinh doanh và phân tích lý do dẫn đến những kết quả này; hiện trạng của dự án, các biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của đơn vị vận hành và mối quan hệ giữa các dự án và biện pháp này, hệ thống kỹ thuật và các biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.

Chương 5

Kế hoạch Quản lý và Giám sát Môi trường

5.1. Kế hoạch quản lý môi trường

Kế hoạch Quản lý Môi trường dựa trên việc tóm tắt kết quả của các Chương 1, 3 và 4 và được xây dựng dưới dạng một bảng như sau:

5.2. Kế hoạch Giám sát Môi trường

Kế hoạch giám sát môi trường phải được lập cho toàn bộ quá trình thực hiện dự án, được thiết kế theo quá trình chuẩn bị, xây dựng, vận hành và các giai đoạn khác của dự án (nếu có), bao gồm giám sát chất thải và các giám sát môi trường khác, như sau:

– Quan trắc nước thải, khí thải: Lưu lượng xả thải và các thông số đặc trưng sau xử lý nước thải, khí thải phải được quan trắc với tần suất ít nhất 01 lần / 03 tháng (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác); các điểm quan trắc phải được mô tả rõ ràng và hiển thị trên biểu đồ kèm theo chú giải rõ ràng.

– Giám sát Chất thải Rắn: Giám sát tổng lượng chất thải (khi chất thải được tạo ra) tại các điểm lưu giữ tạm thời.

– Việc quan trắc chất thải tự động liên tục phải tuân theo các quy định có liên quan của Luật Bảo vệ Môi trường, cụ thể:

+ Quan trắc nước thải tự động liên tục: Ngoài quan trắc thường xuyên, quan trắc nước thải tự động liên tục phù hợp với nước thải được xử lý bởi các nhà máy xử lý nước thải tập trung trong các công trình xây dựng. Xây dựng hạ tầng khu công nghiệp; nước thải sau xử lý của các dự án nằm ngoài khu công nghiệp có quy mô xả nước thải từ 1000m³ / ngày đêm trở lên (không bao gồm nước làm mát).

+ Quan trắc tự động liên tục khí thải: Ngoài quan trắc thường xuyên, quan trắc tự động liên tục khí thải sau chế biến được áp dụng cho các dự án: sản xuất xi măng; nhà máy nhiệt điện (trừ nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu khí thiên nhiên); sản lượng hàng năm của hơn 200.000 tấn phôi thép; nhà máy sản xuất phân bón có công suất trên 10.000 tấn sản phẩm; nhà máy công nghiệp dầu khí công suất trên 10.000 tấn sản phẩm / năm; lò hơi công nghiệp có công suất trên 20 tấn của hơi nước mỗi giờ.

– Quan trắc môi trường xung quanh: chỉ áp dụng đối với giai đoạn vận hành của dự án có phát sinh bức xạ, tần suất tối thiểu 01 lần / 06 tháng; việc lựa chọn vị trí điểm quan trắc phải mang tính đại diện và phải minh họa rõ ràng bằng sơ đồ.

– Theo dõi các vấn đề môi trường khác (trong trường hợp dự án có thể có tác động): trượt, lún, trượt lở, sụt lún, xói mòn và các hiện tượng bồi lắng; nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập phèn, các loài nguy cấp và ưu tiên bảo tồn các loài quý hiếm Thay đổi để theo dõi những thay đổi về mặt không gian trong những vấn đề này, với tần suất tối thiểu là 01 lần / 06 tháng.

Yêu cầu:

– Giám sát chất thải: chỉ giám sát các loại chất thải hoặc các thông số có trong chất thải mà dự án có thể thải ra môi trường;

– Địa điểm lấy mẫu chất thải phải được thiết kế phù hợp với các quy định, quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành (nếu có);

– Việc lấy mẫu, đo đạc và phân tích các thông số môi trường phải được thực hiện bởi một đơn vị đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền công nhận;

– Kết quả quan trắc các thông số môi trường phải được đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.

Chương 6

Tham vấn cộng đồng

6.1. Tóm tắt quy trình Tổ chức Tiến hành tham vấn cộng đồng

Tóm tắt quá trình tham vấn tổ chức bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cộng đồng và các tổ chức bị ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án và quá trình tham vấn với các tổ chức cộng đồng bị ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án. Tiếp tục dự án dưới hình thức họp cộng đồng như sau:

6.1.1. Tóm tắt quá trình lấy ý kiến ​​của Ủy ban nhân dân thị trấn và các tổ chức chịu ảnh hưởng trực tiếp của dự án

Mô tả rõ ràng quy trình tham vấn cộng đồng đã được thực hiện và nêu rõ rằng số lượng, ký hiệu và thời gian phát hành các tài liệu do chủ dự án đệ trình lên ủy ban nhân dân cấp thị xã và do dự án trực tiếp tổ chức có bị ảnh hưởng bởi dự án; người dân cấp thị trấn chịu ảnh hưởng trực tiếp của dự án Số lượng, số lượng và thời gian ban hành văn bản trả lời của cấp ủy, tổ chức.

Nếu nhiều ủy ban thị trấn hoặc các tổ chức bị ảnh hưởng không nhận được phản hồi bằng văn bản, họ phải xác nhận rằng họ đã gửi tài liệu đến các cơ quan này mà không nhận được bất kỳ phản hồi nào. .

6.1.2. Tóm tắt quá trình tổ chức các cuộc họp tham vấn với các cộng đồng bị ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án

Mô tả rằng chủ dự án, phối hợp với ủy ban nhân dân của cộng đồng nơi thực hiện dự án, đồng tổ chức cuộc họp tham vấn với các cộng đồng bị ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án, trong đó làm rõ thông tin về những người tham gia cuộc họp.

6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng

6.2.1. Ý kiến ​​của Ủy ban nhân dân của các cộng đồng và tổ chức bị ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án

Nêu quan điểm của Ủy ban nhân dân cộng đồng và các tổ chức bị ảnh hưởng trực tiếp về nội dung của báo cáo ĐTM và các khuyến nghị kèm theo (nếu có).

6.2.2. Nhận xét từ đại diện cộng đồng bị ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án

Tại cuộc họp tham vấn cộng đồng, kết hợp với phần giới thiệu của chủ dự án và tóm tắt nội dung của báo cáo ĐTM của dự án; góp ý của cộng đồng.

6.2.3. Phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến ​​nghị và yêu cầu từ các cơ quan tư vấn, tổ chức và cộng đồng

Đối với các ý kiến, đề xuất và yêu cầu của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng được tham vấn, nêu những ý kiến ​​mà chủ dự án không chấp nhận và giải thích những ý kiến ​​không được chấp nhận. Cam kết của chủ dự án trong việc thực hiện các ý tưởng đã nhận được.

Lưu ý: Bản sao các tài liệu do chủ dự án gửi để lấy ý kiến, văn bản trả lời của các cơ quan, tổ chức tư vấn; bản sao biên bản họp tham vấn với cộng đồng bị ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án phải được đính kèm trong phụ lục của báo cáo ĐTM.

Kết luận, Đề xuất và Cam kết

1. Kết luận

Các kết luận phải được đưa ra về các vấn đề như: liệu tất cả các tác động đã được xác định và đánh giá chưa và những vấn đề nào vẫn chưa thể đoán trước được; đánh giá tổng thể về mức độ và quy mô của các tác động đã xác định; giảm thiểu tác động tiêu cực và ngăn ngừa và ứng phó với các sự cố môi trường và các biện pháp rủi ro; mọi tác động tiêu cực không thể giảm thiểu vượt quá khả năng của chủ dự án và phải giải trình rõ nguyên nhân.

2. Được đề xuất

Đề xuất với các cấp, các ngành liên quan để giúp giải quyết những vấn đề mà dự án không giải quyết được.

3. Gửi

Chủ dự án cam kết thực hiện kế hoạch quản lý môi trường, kế hoạch giám sát môi trường quy định tại Chương 5 (bao gồm cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo yêu cầu của dự án); việc thực hiện báo cáo đánh giá môi trường tại Chương 6, Mục 6.2.3 Cam kết với cộng đồng; tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án, bao gồm:

– Cam kết các biện pháp, giải pháp bảo vệ môi trường đã thực hiện và hoàn thành trong giai đoạn chuẩn bị dự án;

– Cam kết các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường được thực hiện và hoàn thành trong giai đoạn xây dựng dự án;

– Đẩy mạnh các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường từ khi dự án chính thức đi vào sản xuất đến khi kết thúc dự án;

– Các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được cam kết khi kết thúc dự án (nếu có);

– Cam kết bồi thường, khắc phục ô nhiễm môi trường khi xảy ra tai nạn, rủi ro môi trường do thực hiện dự án.

Tài liệu, Tài liệu tham khảo

Liệt kê nguồn tài liệu, tài liệu tham khảo (không phải do chủ dự án tạo ra) trong quá trình ĐTM (tác giả, thời gian, tên sách, nơi phát hành tài liệu, thông tin).

Yêu cầu: Tài liệu tham khảo phải liên quan chặt chẽ đến văn bản thuyết minh của báo cáo.

Phụ lục

Đính kèm các loại tài liệu sau làm phụ lục cho báo cáo ĐTM:

-Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự án (không bao gồm các văn bản pháp luật chung của quốc gia);

– Các sơ đồ khác (bản vẽ, bản đồ) liên quan đến dự án nhưng không được thể hiện trong phần báo cáo ĐTM;

– Kết quả phân tích các thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên sinh vật …), có ghi rõ họ tên, chức danh của cơ quan phân tích và chữ ký có dấu;

– Bản sao các tài liệu liên quan đến bảng câu hỏi tham vấn cộng đồng và xã hội học (nếu có);

– Hình ảnh liên quan đến khu vực dự án (nếu có);

– Các tài liệu liên quan khác nếu có.

Yêu cầu: Các tài liệu được đề cập trong tệp đính kèm phải được liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button