Hỏi Đáp

[MỚI 2022] Bảng kích thước & Kí hiệu ren chuẩn nhất

Trong ngành cơ khí, ren được nhận biết bằng mũi khoan và vòi, được tạo ra khi khoan và khai thác vật liệu. Vậy ren là gì? Kích thước và ký hiệu ren nào được coi là chuẩn nhất? Bài viết hôm nay mecsu sẽ bật mí khái niệm về ren và một số kiến ​​thức khác cho mọi người, để mọi người hiểu rõ hơn về ren. Tìm ra ngay bây giờ!

Jen là gì?

Ren được hình thành bởi chuyển động xoắn ốc, là một điểm chuyển động đều trên đường sinh. Khi dây sinh quay đều quanh trục sẽ tạo ra quỹ đạo là các bước xoắn ốc (ph).

Bạn đang xem: Ren hình thang ký hiệu là gì

Ren là gì

Phần ren trên bề mặt của trục được gọi là ren ngoài, trong khi ren hình thành trong lỗ được gọi là ren trong. Khi khoảng cách trục giữa hai đỉnh ren kề nhau được gọi là tung độ, nó được ký hiệu là p. Nếu sợi chỉ có nhiều đường xoắn ốc thì p = ph chia cho số sợi chỉ n.

Cách phân biệt ren:

Cách phân biệt ren

– Quay ren theo chiều kim đồng hồ, nhưng ren chuyển động tịnh tiến, ren có chiều xoắn phải, gọi là ren phải.

– Quay ren theo chiều kim đồng hồ, nhưng ren chuyển động tịnh tiến, ren bị xoắn trái, gọi là ren trái.

Làm thế nào để vẽ ren?

Cách vẽ ren

Để hiểu rõ hơn về cách vẽ ren, theo quy ước, ren được vẽ như sau:

Đối với ren ngoài

  • Vẽ các đường giới hạn và đỉnh ren bằng các nét liền mảnh.
  • Vẽ một đường liền nét cho đường dưới cùng của ren.
  • Vẽ 1/4 lỗ mở của hình tròn đáy ren và lỗ mở ở góc trên bên phải của hình tròn.

Ren trong

  • Bạn có thể xem trên mặt cắt và cắt làm ren trong và vẽ như ren ngoài. Đường liền nét dày là phần trên của ren và đường liền mảnh là phần dưới của ren trong.
  • Nếu đường ren bị ẩn, hãy vẽ một đường chấm.

Có bao nhiêu loại ren?

Ngoài ra để học cách vẽ ren, không thể bỏ qua phân loại Ren Brothers.

  • Ren hệ mét : được biểu thị bằng m, thường được sử dụng trong các mối ghép thông thường và các biên dạng ren tam giác đều. Ví dụ: m10, m16, m18,… quy định trong tcvn 2248-77 là các kích thước cơ bản của ren bước lớn.
  • Ren ống : Có 2 loại ren cho ống định hình, ren ống hình trụ (g) và ren ống côn (r). Thường được sử dụng trong các mối nối ống, mặt cắt của nó là một tam giác cân với góc ở đỉnh là 55 °. Kích thước ren ống tính bằng inch. Kích thước ren ống hình trụ được quy định trong tcvn 4681-89 và ren ống côn quy định trong tcvn 4631-88.

Các loại ren

  • Ren than g: biểu thị bằng tr, dùng để truyền lực, biên dạng ren là hình thang cân, góc đỉnh là 30o. Kích thước của luồng này được quy định trong tcvn 4673-89.
  • tựa (ren đỡ) : có ký hiệu là s, cách sử dụng tương tự như ren hình thang, biên dạng là ren hình thang và góc của đỉnh thường là 30 °. Kích thước ren được quy định trong tcvn 3377 – 83.

Ngoài một số luồng tiêu chuẩn, cũng có một số luồng không chuẩn và cấu hình không được chỉ định. Ví dụ ren vuông (sq).

Biểu đồ kích thước & amp; Biểu trưng ren mới 2021

# 1 Bảng ký hiệu luồng

Có hai loại ren phổ biến trên thế giới, ren tam giác hệ mét và ren nung chảy, hãy cùng tôi tìm hiểu ký hiệu của hai loại ren này.

Ký hiệu ren tam giác hệ mét (loại ren phổ biến nhất ở Việt Nam)

m10 x 1 – 5g6g lh

  • m10 : Kích thước là 10mm.
  • 1 : Bước 1mm (không cần viết nếu đó là sợi thô).
  • 5g : đường kính trung bình tụ điện là 5g.
  • 6g : Dung sai đường kính đầu ren là 6g.
  • lh : Hướng thuận tay trái (không viết phải- trao tay).

m42 x 4,5 – 6g – 0,63r

  • m42 : Đường kính 42mm.
  • 4,5 : Khoảng cách 4,5mm.
  • 6g : Với dung sai đường kính trung bình, đường kính đỉnh ren là 6g.
  • 0,63r : Có kính tối thiểu với các ren tròn ở phía dưới.

m16 x l4-p2-4h6h (hai lần khởi động)

  • m16 : Đường kính 16mm.
  • l4 : khoảng cách 4mm.
  • p2 : Khoảng cách 2mm.
  • Hai đầu : Cả hai đầu của chuỗi.

m6 x 1 – phần mở rộng 4g6g

  • 4g6g ext : Nếu bắt buộc phải chỉnh sửa bằng chữ hoa, hãy thêm “ext” vào luồng nam và “int” vào luồng nữ.

mj6 x 1 – 4h6h

  • mj : Một loại ren đặc biệt thường được sử dụng trong ngành hàng không.

Uniform Thread (Chỉ đồng nhất – Không được sản xuất theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ: ansi / asme b1.1: 2003).

3/8 – 16 chưa 2b lh (21)

  • 3/8 : Đường kính 3/8 “.
  • 16 : 16 luồng mỗi inch.
  • li>

  • un : Chủ đề thô.
  • 2b : Ren lỗ dung sai cấp 2.
  • lh : luồng hướng trái (nếu phải, không cần ghi)
  • (21) : theo tiêu chuẩn asme / Ansi 1.3 thực hiện các máy đo ký hiệu liên quan đến kiểm tra luồng.

Lưu ý – 2b thường được sử dụng trong các mối nối bu lông và vít và được chia thành 3 loại sau:

  • 1a, 1b : Dành cho môi trường bụi bẩn với khe hở lắp đặt tối đa.
  • 2a, 2b : Dùng cho bu lông, vít và các mối nối khe hở giữa.
  • 3a, 3b : Các phụ kiện cho độ chính xác cao và vừa khít. Cao nhất.
  • Thêm một số sau số cho chuỗi bên ngoài và b cho chuỗi nội bộ.

3/4 – 0,0625p – 0,1875l (3 lần bắt đầu) không hoạt động – máy lẻ (23)

  • 3/4 : Đường kính 3/4 inch.
  • 0,0625p : 0,0625 cao độ.
  • 0,1875l : Xoắn 0,1875.
  • (3 lần bắt đầu) : Chuỗi có 3 lần bắt đầu.
  • un : ren bước mịn.
  • spl : Chủ đề đặc biệt.
  • ext : Loại luồng bên ngoài.
  • (23) : là ký hiệu liên quan đến đo ren theo tiêu chuẩn asme / ansi 1.3m.

# 2 Biểu đồ kích thước luồng

Bảng kích thước cho từng loại luồng phổ biến như sau:

Ren hệ mét

Ren hệ mét

Bảng kích thước ren hệ mét

Ren ống xi lanh

Ren ống hình trụ

Bảng kích thước ren ống hình trụ

Ren ống côn

Ren ống hình côn

Bảng kích thước ren ống hình côn

Ren hình thang

Ren hình thang

Bảng kích thước ren hình thang

Ren tiêu đề

Ren hình tựa

Bảng kích thước ren hình tựa

& gt; & gt; & gt; Để biết thêm thông tin:

  • Cách vẽ ren chi tiết & amp; hoạt động tốt nhất (2021)
  • Ren là gì? Phân loại lốp cho từng chức năng

Những thông tin hữu ích về ký hiệu ren, các bước ren, hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn thao tác tốt hơn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về ren, đừng quên để lại bình luận bên dưới bài viết này nhé!

Blog mecsu

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button