Hỏi Đáp

Mẫu Sổ đăng ký cổ đông và cách lập sổ cổ đông | Luật Hùng Thắng

Căn cứ pháp lý Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021 / nĐ-cp về đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký cổ đông được coi là một trong những tài liệu quan trọng nhất, nó là hồ sơ lưu trữ thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông trong công ty. .Bài viết dưới đây luật hưng thăng sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn về cách lập sổ đăng ký cổ đông và mẫu sổ đăng ký cổ đông công ty cổ phần nội dung tư vấn doanh nghiệp như sau:

1. Sổ đăng ký cổ đông là gì?

Bạn đang xem: Sổ đăng ký cổ đông là gì

Theo quy định tại Điều 122 Khoản 1 Luật Doanh nghiệp thì: “1. Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký cổ đông có thể là tài liệu giấy, tập dữ liệu điện tử ghi thông tin sở hữu cổ phần của cổ đông của công ty. “

Do đó, sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp , công ty phải tiến hành đăng ký cổ đông. Tuy nhiên, sổ đăng ký cổ đông không phải là văn bản do cơ quan nhà nước cấp như giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, sổ đăng ký cổ đông có vai trò rất quan trọng trong công ty cổ phần. Bởi đây không chỉ là tập tin lưu trữ thông tin cơ bản về cổ đông của công ty và số lượng cổ phần mà cổ đông nắm giữ mà còn hiển thị thông tin về tổng số cổ phần được phép phát hành, bán và giá trị vốn đầu tư vào từng loại. .

Sổ đăng ký cổ đông là tài liệu nội bộ chính xác và kịp thời nhất để xác nhận việc chuyển nhượng vốn chủ sở hữu vốn chủ sở hữu của các cổ đông, đồng thời cơ sở để công ty chuyển nhượng cổ phần phân chia lợi nhuận của công ty.

2. Cách công ty cổ phần xử lý sổ đăng ký cổ đông

Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại trụ sở công ty hoặc cơ quan khác có chức năng lưu giữ sổ đăng ký cổ đông. Cổ đông có quyền kiểm tra, thanh tra, trích lục, sao chép tên và địa chỉ liên lạc của cổ đông công ty trong sổ đăng ký cổ đông. Sổ đăng ký cổ đông phải bao gồm các yếu tố chính sau:

  • Tên công ty, địa chỉ trụ sở chính;
  • Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và loại cổ phần được quyền chào bán;
  • Tổng số số cổ phần đã bán và phần vốn góp của từng loại Giá trị vốn cổ phần;
  • Họ và tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số tài liệu pháp lý đối với các quyền cá nhân của cổ đông là cá nhân; tên tổ chức, mã số doanh nghiệp hoặc số tài liệu pháp lý, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông công ty;
  • Số lượng cổ phần của từng cổ đông và ngày đăng ký cổ phần.

Trường hợp cổ đông thay đổi địa chỉ liên hệ thì phải thông báo ngay cho công ty để cập nhật vào sổ đăng ký cổ đông. Công ty không chịu trách nhiệm về việc cổ đông không liên lạc được do không nhận được thông báo thay đổi địa chỉ liên lạc của cổ đông.

Theo quy định tại Điều lệ công ty và theo yêu cầu của cổ đông có liên quan, công ty phải cập nhật kịp thời những thay đổi của cổ đông vào sổ đăng ký cổ đông. Khi phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu, thông tin cổ đông phải được ghi vào sổ đăng ký cổ đông để chứng minh quyền sở hữu cổ phần của cổ đông đối với cổ phần của công ty; khi chuyển nhượng cổ phần, công ty có trách nhiệm cập nhật, thay đổi sổ đăng ký cổ đông để sử dụng trong việc chuyển nhượng. cổ phiếu. Người nhận cổ phần chỉ trở thành cổ đông của công ty nếu thông tin của họ được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.

3. Đăng ký Cổ đông

Tải xuống tại đây

Mẫu sổ đăng ký cổ đông mới nhất

Mẫu sổ đăng ký cổ đông mới nhất

4. Mức phạt vi phạm hành chính khi không đăng ký cổ đông

Theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 50/2016 / nĐ-cp điểm b 2 và điểm đ điểm 3 thì cổ đông không đăng ký thành lập công ty cổ phần có thể bị Phạt đến 15.000.000đ và bắt buộc phải lập và duy trì sổ đăng ký theo yêu cầu.

Tài liệu tham khảo:

Cơ cấu công việc

– Thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần

– Mua lại cổ phần trong công ty cổ phần

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button