Hỏi Đáp

Thông tư 19/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2017/TT-BTC về chế độ kế toán Ngân sách

Thông tư số 19/2020 / tt-btc của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 77/2017 / tt-btc ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động kho bạc.

19/2020 / tt-btc Tóm tắt Thông tư

Số trang không giới hạn trong phiếu thưởng chỉ được thực hiện trên các dịch vụ công cộng

Bạn đang xem: Tài khoản 3751 tại kho bạc là gì

Ngày 31 tháng 3 năm 2020, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 19/2020 / tt-btc sửa đổi và bổ sung một số quy định của Thông tư 77/2017 / tt-btc để hướng dẫn chế độ kế toán. Kế toán ngân sách nhà nước và nghiệp vụ kho bạc Cụ thể, Bộ Tài chính đã bổ sung thêm yêu cầu đối với việc lập chứng từ kế toán, đó là chứng từ chi được lập trên dịch vụ công chứ không phải chứng từ công vụ. Giới hạn số trang trên mỗi voucher.

Ngoài ra, thời điểm khóa sổ số liệu của báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm được chia thành 3 giai đoạn so với kỳ 02 của quy định cũ, trong đó:

Giai đoạn đầu tiên, thời gian đóng và hoàn thiện điều chỉnh: việc thu thập dữ liệu kết thúc vào ngày 31 tháng 1 năm sau. Các báo cáo được lưu giữ dưới dạng văn bản và giấy với Bộ phận Ngân quỹ để báo cáo.

Giai đoạn thứ hai, đóng nguồn truyền dữ liệu: việc thu thập dữ liệu sẽ kết thúc vào ngày 31 tháng 3 năm sau. Các báo cáo được lưu giữ dưới dạng văn bản và giấy với Bộ phận Ngân quỹ để báo cáo.

Giai đoạn 3, Dữ liệu Thu xếp Cuối cùng: Dữ liệu được thu thập vào ngày 30 tháng 11 năm sau. Các báo cáo được lưu giữ dưới dạng văn bản và giấy với Bộ phận Ngân quỹ để báo cáo. Sau ngày 30/11, theo quyết định của sở có thẩm quyền, nếu số liệu quyết toán năm trước vẫn điều chỉnh thì phải giải trình rõ nguyên nhân.

Thông báo này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.

Thông tư này hủy bỏ các nội dung của Thông tư số 77/2017 / tt-btc hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động của kho bạc.

Nội dung của thông báo 19/2020

Danh mục tài chính

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

ID: 19/2020 / tt-btc

Ngày 31 tháng 3 năm 2020, Hà Nội

Tiến độ

Sửa đổi và bổ sung một số quy định của Thông tư số 77/2017 / tt-btc ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Kho bạc Kho bạc Châu Á

Căn cứ vào Đạo luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Theo Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Dựa trên Đạo luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Dựa trên Đạo luật Công nghệ Thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Quy định thủ tục hành chính trong lĩnh vực kho bạc theo Nghị định số 87/2020 / nĐ-cp ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ;

Xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính theo quy định tại Nghị định số 87/2017 / nĐ-cp ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 163/2016 / nĐ-cp ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 174/2016 / nĐ-cp ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán;

Căn cứ Nghị định số 130/2018 / nĐ-cp ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

p>

Căn cứ Nghị định số 165/2018 / nĐ-cp ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về Giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

Theo Nghị định số 71/2007 / nĐ-cp ngày 3 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật CNTT liên quan đến ngành CNTT;

Căn cứ Quyết định số 26/2015 / QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc thuộc Bộ Tài chính;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Thông tư số 77/2017 / TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán ngân hàng, sổ sách quốc gia và kho bạc của Bộ Tài chính. các hoạt động nghề nghiệp như sau:

Điều 1 . Thông tư số 77/2017 / tt-btc ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số quy định của Chế độ kế toán ngân sách quốc gia và hoạt động nghiệp vụ kho bạc như sau:

1. Sửa đổi khoản 1 và khoản 2 Điều 20 như sau:

“1. Khi cần thiết, văn bản điện tử có thể chuyển đổi thành văn bản giấy với điều kiện đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 7 Khoản 3 Nghị định số 165/2018 / nĐ-cp ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ . Trong Hoạt động tài chính.

2. Khi cần thiết, văn bản giấy có thể được chuyển đổi thành văn bản điện tử với điều kiện đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 6 Khoản 2 Nghị định số 165/2018 / nĐ-cp ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ. hoạt động tài chính ”.

2. Sửa đổi điểm đ Điều 22 khoản 3 như sau:

“đ) Phiếu chi, nếu đơn vị lấy quá nhiều tờ, không làm được một trang thì đơn vị có thể ghi vào mặt sau (mặt sau) hoặc lập nhiều bộ liên chứng từ (Lưu ý 1 phiếu chỉ được có tối đa 2 tờ. trang). Nếu chứng từ được viết trên 2 trang ở trang tiếp theo thì đơn vị đó phải được viết khoảng 1/4 trang tính từ lề trên.

Nếu chứng chỉ thanh toán được thực hiện trên một dịch vụ công cộng, thì không có giới hạn về số trang của chứng chỉ thanh toán “.

3. Sửa đổi đoạn thứ hai của Điều 26 như sau:

“2. Đối với chứng từ kế toán giao dịch với kho bạc nhà nước, đơn vị giao dịch phải chuyển đến kho bạc nhà nước trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi chứng từ kế toán, nếu quá 05 ngày làm việc thì kho bạc nhà nước. yêu cầu đơn vị thực hiện đúng chứng từ kế toán với kho bạc nhà nước. Phát hành lại chứng từ trong giờ giao dịch.

4. Sửa đổi Điều 29 như sau:

“Hệ thống kế toán kết hợp dựa trên nguyên tắc sắp xếp các đoạn mã độc lập, mỗi đoạn mã chứa các thông tin khác nhau tùy theo yêu cầu quản lý. Cơ cấu tổ hợp các đối tượng kế toán là cố định và thống nhất toàn bộ hệ thống, bao gồm sổ tài khoản thanh toán tập trung, bộ sổ thị trường A cấp tỉnh và sổ tài khoản tổng hợp trên toàn hệ thống.

Mỗi đoạn mã sẽ thêm một danh sách chi tiết các giá trị và sửa đổi nó theo nhu cầu thực tế. Giá trị mã cụ thể của đoạn mã trong hệ thống kế toán kết hợp chỉ được cấp một lần trong hệ thống (mã đã sử dụng trước đây sẽ không được cấp lại), trừ trường hợp đặc biệt, theo quy định của cơ quan có thẩm quyền quốc gia. Đối với mỗi mã, hệ thống chỉ định một giá trị duy nhất trong quá trình vận hành hệ thống.

Trong quá trình vận hành tabmis, tổng giám đốc kbnn chịu trách nhiệm phát hành, bổ sung, sửa đổi giá trị của đoạn mã quy định (mã quỹ, mã tài khoản, mã kế toán chi tiết, mã). kbnn, mã nguồn ngân sách nhà nước và mã dự phòng) theo yêu cầu quản lý và quy trình nghiệp vụ “.

5. Sửa đổi đoạn thứ hai của Điều 61 như sau:

“2. Thời hạn số liệu của báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách quốc gia hàng năm: chia làm 3 giai đoạn:

a) Chốt dữ liệu vào cuối kỳ điều chỉnh thanh toán: Việc thu thập dữ liệu kết thúc vào ngày 31 tháng 1 năm sau. Báo cáo được lưu giữ dưới dạng tệp và giấy ở đơn vị kbnn nơi báo cáo được tạo ra.

b) Dữ liệu đã đóng của chuyển nguồn: Việc thu thập dữ liệu kết thúc vào ngày 31 tháng 3 năm sau. Báo cáo được lưu giữ dưới dạng tệp và giấy ở đơn vị kbnn nơi báo cáo được tạo ra.

c) Dữ liệu Thanh toán Cuối cùng: Dữ liệu được thu thập vào ngày 30 tháng 11 năm sau. Báo cáo được lưu giữ dưới dạng tệp và giấy ở đơn vị kbnn nơi báo cáo được tạo ra. Sau ngày 30/11 theo quyết định của sở có thẩm quyền nếu số liệu quyết toán năm trước vẫn điều chỉnh thì phải giải trình.

6. Sửa đổi đoạn thứ hai của Điều 64 như sau:

“2. Việc liên kết giữa các đơn vị giao dịch bằng kbnn và kbnn được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 18/2020 / tt-btc ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký với kbnn và sử dụng tài khoản tài khoản. “

7. Sửa đổi Điều 68 như sau:

“Đối với các khoản tạm ứng thu chi, tạm ứng, cho vay, cho vay, tạm ứng ngoài ngân sách các cấp, đơn vị kế toán phối hợp với tổ chức tài chính và đơn vị dự toán cùng cấp để làm thủ tục. phù hợp với văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính về việc đóng và tất toán tài khoản.

Nếu có văn bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với số tiền đã tạm thu, tạm giữ thì xử lý ngay theo văn bản đó. Giám sát và xử lý.

8. Sửa đổi khoản 5 Điều 79 như sau:

“5. Chức danh kế toán trưởng được ủy quyền do người phụ trách Kho bạc cấp tỉnh quyết định, chức danh kế toán trưởng được cấp cho người có đủ điều kiện và năng lực thực hiện nhiệm vụ kế toán trong Kho bạc cấp tỉnh và Kho bạc cấp huyện trực thuộc.

Đối với Kho bạc huyện, nếu được ủy quyền theo quy định, có thể cử cán bộ có năng lực, trình độ chuyên môn giúp kế toán trưởng, thay mặt mình giải quyết các công việc và chịu trách nhiệm về công việc trong phạm vi được ủy quyền. thời gian. Kho bạc cấp huyện đề nghị Bộ trưởng Kho bạc cấp tỉnh quyết định phân công Phó Kế toán trưởng đơn vị và số lượng kế toán trưởng được ủy quyền của đơn vị. giám đốc kho bạc tỉnh.

9. Sửa đổi đoạn thứ hai của Điều 81 như sau:

“2. Thủ quỹ quy định nguyên tắc bố trí, sắp xếp cán bộ kế toán, trong đó kế toán trưởng không trực tiếp thực hiện công việc kế toán cụ thể hoặc thực hiện các giao dịch với khách hàng; kế toán trưởng được ủy quyền không ký chứng từ do mình trực tiếp thực hiện. các nhiệm vụ kế toán cụ thể. Công việc kế toán hoặc giao dịch với khách hàng.

10. Sửa đổi Điều 86 “Vụ trưởng Vụ Hệ thống Kế toán và Kiểm toán” thành “Vụ trưởng Vụ Quản lý và Giám sát Kế toán và Kiểm toán”.

11. Sửa đổi, bổ sung chứng từ kế toán theo các hình thức sau:

a) Ban hành các mẫu chứng từ sau thay cho các chứng từ tương ứng quy định tại Phụ lục i – Hệ thống chứng từ kế toán ban hành kèm theo Thông tư số 77/2017 / tt-btc: Lệnh hoàn trả thu ngân sách nhà nước (Mẫu số c1 – 04 / ns), Lệnh hoàn trả, quyết toán thu ngân sách nhà nước (mẫu số c1-05 / ns), đề nghị điều chỉnh thu ngân sách nhà nước (mẫu số c1-07a / ns), đề nghị điều chỉnh thu ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ ( mẫu số c1- 07b / ns), phiếu chi (mẫu số c2-01a / ns), giấy nộp tiền từ sổ tài khoản cấp trên của ngân hàng (mẫu số c2-05b / ns), số liệu ngân sách điều chỉnh (mẫu số c2- 10 / ns), Lệnh thanh toán Nợ trong nước bằng đồng Việt Nam (Mẫu số c2-14a / ns), Lệnh thanh toán Nợ trong nước bằng Đồng Việt Nam (Mẫu do Bộ Tài chính lập – kbnn – Mẫu số c2-14b / ns), Lệnh Thanh toán Nợ nước ngoài bằng Ngoại tệ (Mẫu c2-16ns), Lệnh ghi nhận tiền, ghi chi ngân sách (mẫu số c2-17a / ns), Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách (mẫu số c2-17b / ns) ), yêu cầu thu hồi các khoản đã đầu tư trước (mẫu số c3-03 / ns), phiếu điều chỉnh h Chi Nhà nước (Mẫu số c3-05 / ns), Giấy nộp tiền tài khoản (Mẫu số c4-08 / kb), Phiếu chuyển khoản (Mẫu số c6-08 / kb), Phiếu điều chỉnh (Mẫu số c6-09 / kb), Giấy đề nghị tạm thời trưng thu (Mẫu số c6-13 / ns), Danh sách trả lãi cho các quỹ kho bạc quốc gia (Mẫu Số C6-14 / kb) (xem Phụ lục cho Mẫu số I kèm theo thông báo này).

b) Văn bản bổ sung, Rút kinh phí bổ sung từ Ngân sách cấp trên (Mẫu c2-11 / ns), Lệnh thanh toán Nợ trong nước bằng ngoại tệ (Mẫu số c2-15a / ns), Lệnh thanh toán Nợ trong nước bằng ngoại tệ Đơn vị tiền tệ (Mẫu C2-15a / ns) Make – kbnn – Mẫu số c2-15b / ns), Bản kê khai sử dụng dịch vụ trong tháng … (Mẫu số c6-18 / kb), Báo cáo công nợ bằng giấy (Mẫu Số c6-19 / kb) (xem mẫu này cho Phụ lục I của thông tư).

12. Sửa đổi, bổ sung các đối tượng kế toán sau:

a) Đổi tên các tài khoản sau:

– Tài khoản 3722 – “Tiền gửi quỹ công đặc biệt” được chuyển thành “Tiền gửi quỹ tài chính ngoài ngân sách do cộng đồng quản lý”.

– Tài khoản 3723 – “Tiền gửi khác” trở thành “Tiền gửi khác do xã quản lý”.

– Tài khoản 3730 – “Tiền ký quỹ dự án” thành “Tiền ký quỹ quản lý dự án”.

– Tài khoản 3741 – “Tiền gửi có mục đích” thành “Tiền gửi vào quỹ đầu tư có mục đích”.

– Tài khoản 3750 – “Tiền gửi của tổ chức và cá nhân” thành “Tiền gửi của tổ chức”; Tài khoản 3751 – “Tiền gửi của tổ chức và cá nhân” thành “Tiền gửi của tổ chức”.

– Tài khoản 7910 – “Số dư ngân sách thu” là nguồn của “số dư ngân sách thu và số dư ngân sách được sử dụng để trả nợ gốc và lãi vay.

<3

– Tài khoản 9264 – “Bản ghi dự toán thu nhập và chi phí định kỳ phân bổ cho các đơn vị cấp 1” là “Bản ghi dự toán các khoản vay nước ngoài phân bổ cho các đơn vị cấp 1 về thu nhập và chi phí định kỳ.

– Tài khoản 9265 – “Thu nhập và chi phí ước tính của các khoản đầu tư xdcb được phân bổ cho các đơn vị cấp 1” trở thành “Thu nhập và chi phí ước tính của các khoản đầu tư xdcb được phân bổ cho các đơn vị cấp 1 từ các nguồn vốn vay” nước ngoài. ”

– Tài khoản 9595 – “Ghi nhận các khoản thu nhập và chi phí định kỳ theo dự toán” là “Ghi nhận các khoản thu nhập và chi phí định kỳ đối với các khoản cho vay nước ngoài”.

– Tài khoản 9597 – Dự toán thu nhập và chi đầu tư xdcb được ghi nhận bằng cách ước tính trong Ước tính thu nhập và chi đầu tư xdcb cho các khoản cho vay nước ngoài.

b) Thay thế các số tài khoản sau:

– Thay đổi Tài khoản 1476 thành Tài khoản 1462 – Vốn đầu tư ứng trước của Nhà nước từ khoản vay nước ngoài theo hình thức ghi thu nhập và các khoản giải ngân trung gian.

– Chuyển TK 1477 thành TK 1463 – Ứng trước kinh phí đầu tư từ các khoản viện trợ không hoàn lại dưới hình thức thu nhập và chi trung gian.

Tài khoản 1462, 1463 là tài khoản cấp 2 của Tài khoản 1460 – tạm ứng các khoản chi ngân sách dưới hình thức ghi thu nhập và chi trung gian.

c) Thêm các tài khoản sau:

– Tài khoản 1347 – Phải thu khoản cho vay là tài khoản phụ của Tài khoản 1340 – Tài khoản phụ của khoản cho vay.

– Tài khoản 1413 – Chi thường xuyên ứng trước dưới dạng doanh thu và chi tiêu là khoản phụ Tài khoản 1410 – Chi trước ngân sách dưới dạng doanh thu và chi phí.

-Tài khoản 1418 -Trả trước đầu tư xây dựng cơ bản theo hình thức thu chi là tài khoản cấp hai 1410 -Trả trước chi ngân sách theo hình thức thu chi.

– Tài khoản 1420 – Ứng trước Ngân sách cấp như Doanh thu và Chi phí là Tài khoản cấp 1 của Nhóm Tài khoản 14a – Ứng trước Ngân sách là Doanh thu và Chi phí (gtgc).

Tài khoản này bao gồm các tài khoản Cấp 2 sau:

+ Tài khoản 1425 – Chi thường xuyên Ứng trước viện trợ nước ngoài dưới hình thức Thu nhập và Chi phí.

+ Tài khoản 1426 – Các khoản ứng trước của Nhà nước từ Khoản vay nước ngoài dưới hình thức Doanh thu và Chi phí.

+ Tài khoản 1427 – Đầu tư ứng trước cấp Nhà nước từ nguồn viện trợ nước ngoài theo hình thức thu chi.

– Tài khoản 1461 – Tạm ứng kinh phí viện trợ theo hình thức Doanh thu, chi trung gian là tài khoản phụ của Tài khoản 1460 – Tạm ứng chi ngân sách nhà nước dưới hình thức Ghi thu, ghi chi trung gian.

p>

– tk Tài khoản 3657 – Tài khoản Phải trả cho Các khoản cho vay Phải thu là tài khoản phụ của Tài khoản 3650 – Đã nhận được Tài khoản Phải trả Các khoản cho vay Nước ngoài Dài hạn.

– Tài khoản 3715 – “Biên lai ký quỹ thanh toán đầy đủ các dịch vụ công phi thương mại” là tài khoản phụ của Tài khoản 3710 – “Ký quỹ đơn vị hành chính sự nghiệp”.

– Tài khoản 3742 – “Tiền gửi có kỳ hạn”, Tài khoản 3743 – “Tiền gửi có mục đích khác” là tài khoản cấp hai của Tài khoản 3740 – “Tiền gửi có mục đích”.

– Tài khoản 3745 – Tiền gửi, viện trợ là tài khoản chính của Nhóm tài khoản 3700 – Các khoản phải trả đơn vị.

Tài khoản này bao gồm các tài khoản Cấp 2 sau:

+ Tài khoản 3746 – Tiền gửi vốn vay ODA

+ Tài khoản 3747 – Tiền gửi Quỹ viện trợ.

– Tài khoản 7114 – Thu Ngân sách Nhà nước theo khuyến nghị của kiểm toán viên là tài khoản phụ của Tài khoản 7110 – Thu Ngân sách Nhà nước.

– Tài khoản 7912 – Nguồn cân đối ngân sách dùng để trả nợ gốc và lãi của khoản vay nsnn là tài khoản cấp 2 của Tài khoản 7910 – Số dư ngân sách thu, số dư ngân sách dùng để trả nợ gốc và lãi vay. của khoản vay nsnn.

– Tài khoản 8995 – Trả nợ Thặng dư ngân sách; Tăng thu nhập, Tiết kiệm chi ngân sách; Cân đối ngân sách là cấp độ thứ hai của Tài khoản 8950 – Chi ngân sách khác.

– Tài khoản 9266 – Dự toán thu nhập và chi định kỳ phân bổ cho viện trợ nước ngoài cấp 1 là dự toán của các tài khoản cấp 2 – được phân bổ cho các đơn vị cấp 1 trên Tài khoản 9250.

– Tài khoản 9267 – Dự toán phân bổ thu nhập, chi phí đầu tư xdcb từ viện trợ nước ngoài Cấp 1 là tài khoản cấp 2 của Tài khoản 9250 – Dự toán phân bổ cho các đơn vị cấp 1.

p>

-Tài khoản 9570-Ước tính cán cân thanh toán nguồn trong nước là Tài khoản cấp 1 trong 95 Nhóm tài khoản – Ước tính phân bổ cấp 4. Tài khoản bao gồm hai tài khoản phụ sau:

+ Tài khoản 9571 – Dự toán thu nhập và chi phí thường xuyên trong nước.

+ Tài khoản 9572 – Dự toán thu, chi đầu tư vốn trong nước.

– Tài khoản 9596 – Ước tính Thu nhập Thường xuyên và Chi phí Viện trợ Nước ngoài.

– Tài khoản 9598 – Dự toán thu nhập và chi phí đầu tư xdcb từ viện trợ nước ngoài.

13. Các mã chương trình mục tiêu bổ sung và kế toán chi tiết được đính kèm theo Đính kèm ii.

14. Sửa đổi, bổ sung mã nguồn ngân sách quốc gia như sau:

a) Đổi tên mã số 17 “Quỹ thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng” thành “Trợ cấp, trợ cấp hàng tháng và trợ cấp một lần đối với người có công cách mạng”.

b) Mã nguồn bổ sung 46 – Nguồn trái phiếu chính phủ xanh trong Mã nguồn Nhóm 31 – Nguồn đầu tư trong Phụ lục iii.11. Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 77/2017 / tt-btc.

c) Mã nguồn ngân sách nhà nước Nhóm 50 – Đầu tư nước ngoài tại Phụ lục bổ sung iii.11. Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 77/2017 / tt-btc.

– Mã nguồn 55 – Ghi nhận và thanh toán các quỹ viện trợ nước ngoài độc lập được cấp để thực hiện các chương trình, dự án.

<3

– Mã nguồn 57 – Ghi thu nhập và chi các khoản viện trợ nước ngoài độc lập từ ngân sách địa phương để thực hiện các chương trình, dự án.

15. Sửa đổi mẫu sổ kế toán bổ sung như sau:

– Ban hành mẫu sổ cái riêng để theo dõi tình hình sử dụng dự toán ngân sách (Mẫu số s2-05 / kb / tabmis), bảng kê văn bản quản lý phân bổ ngân sách (Mẫu số s2-06d / kb / tabmis) và bảng kê cam kết chi Văn bản hành chính (Mẫu số s2-06e / kb / tabmis) thay cho mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục IV – Danh mục và Mẫu sổ, Bảng kê kế toán ban hành kèm theo Thông tư 77/2017 / tt – btc (Mẫu xem tại Phụ lục III của thông tư).

– Ban hành Mẫu sao kê tài khoản (Mẫu số 01 / sk) (xem Phụ lục III của thông tư này để biết mẫu).

16. Sửa đổi, bổ sung báo cáo tài chính và báo cáo quản trị:

a) Bổ sung Mẫu Báo cáo Doanh thu Nội địa và Thu nhập Khác của Ngân sách Nhà nước năm nay … (b2-05a / bc-ns / tabmis).

b) Ban hành các mẫu báo cáo tài chính và báo cáo quản trị sau đây thay cho các biểu mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục V – Danh mục và mẫu báo cáo tài chính và báo cáo quản trị được ban hành đồng thời theo Thông tư 77/2017 / tt- btc: Tóm tắt Tỉnh (Huyện, Cộng đồng) Ước tính Chi tiêu Ngân sách và Phân bổ Phân bổ Trả nợ, Hàng năm … (b1-01b / bc-ns / tabmis)), báo cáo thu và vay ngân sách quốc gia năm nay … (b2-01 / bc – ns / tabmis), vay và trả nợ ngân sách quốc gia năm …. (b6-01 / bc-ns / tabmis)), vay và trả nợ ngân sách địa phương năm …. (b6-02 / bc -ns / tabmis)).

(Xem Phụ lục IV của thông tư này để biết bảng).

Điều 2 . Bãi bỏ Thông tư số 77/2017 / tt-btc ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính một số điều hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách quốc gia và hoạt động nghiệp vụ kho bạc như sau:

1. Bãi bỏ các quy định tại Điều 24, khoản 1 và 6 về các cửa hàng giao dịch và con dấu của các cửa hàng giao dịch, đồng thời bãi bỏ các khoản 1, 40, 2, 56, 3 và 1, Điều 60 Quy định về Mạng lưới Giao dịch.

2. Huỷ Chứng từ Rút tiền Ngân sách Nhà nước (c2-02a / ns, c2-02b / ns), Văn bản Yêu cầu Tạm ứng, Thanh toán Trước (c2-03 / ns), Biên lai Hoàn trả Thương mại (c2-05a / ns), Thu hồi Nước ngoài Dự toán ngân sách nhà nước bằng tiền tệ (c2-06 / ns), Đơn xin tạm ứng, Trả trước bằng ngoại tệ (c2-08 / ns), Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước (c2-12 / ns), Mẫu điều chỉnh cam kết chi ngân sách nhà nước ( c2-13 / ns)), đơn xin tạm ứng vốn vay, viện trợ (c2-18 / ns), đơn xin quỹ hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi nước ngoài (c2-19 / ns), văn bản rút vốn đầu tư (c3 -01 / ns), Ứng dụng thanh toán trước, Ứng trước quỹ đầu tư (c3-02 / ns), Phiếu thanh toán chuyển khoản, Chuyển tiền điện tử (c4-02a / kb, c4-02c / kb), Phiếu thanh toán (Ngoại trừ tiền tệ) , Chuyển khoản điện tử (c4-02b) / kb) và tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2020 / nĐ-cp ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ Công bố thủ tục hành chính trực thuộc Chính phủ. Bộ Ngân khố.

3. Huỷ phiếu uỷ nhiệm chi (mẫu c2-01c / ns), phiếu thu nộp ngân sách cấp huyện (mẫu c2-05c / ns), phiếu thu bổ sung dự toán từ ngân sách cấp trên (mẫu c2-05c / ns) c2 – 11a / ns), rút ​​thêm ngân sách từ ngân sách khu vực (c2-11b / ns), ra lệnh thanh toán các khoản nợ trong nước bằng ngoại tệ (mẫu số c2-15 / ns), thanh toán vốn đầu tư (mẫu c3-04 / ns ), để rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi (mẫu c4-09 / kb).

4. Hủy bỏ các biểu mẫu báo cáo, bao gồm: Báo cáo ước tính tổng hợp (Mẫu số b1-01a / bc-ns / tabmis), Báo cáo hàng năm về nsnn và nstw … (b8-01 / bc) -ns / tabmis, Báo cáo hàng năm về tỉnh Hoạt động Ngân sách … (b8-02 / bc-ns / tabmis), Báo cáo Hoạt động Ngân sách Khu vực … (b8-03 / bc-ns / tabmis), Báo cáo Hoạt động Ngân sách Cộng đồng … (b8 – 04 / bc-ns / tabmis).

Điều 3. Hiệu lực

1. Thông báo này sẽ có hiệu lực vào ngày 15 tháng 5 năm 2020.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết. /.

Địa điểm đón tiếp: – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ; – Văn phòng Trung ương và Đảng đoàn; – Văn phòng Chủ tịch Quốc hội; – Văn phòng Chính phủ; – Hội đồng dân tộc và Ủy ban Quốc hội – Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – Viện kiểm sát nhân dân tối cao; – Tòa án nhân dân tối cao; – Phó Ban chỉ đạo phòng, chống tham nhũng; – Kiểm toán quốc gia; – Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Trực tiếp với Ủy ban nhân dân thành phố – Bộ Tài chính, các cơ quan tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Công báo; – Bộ Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); – Trang thông tin điện tử Chính phủ; (240 lượt).

kt. Bộ trưởng Thứ trưởng do hoàng anh tuấn

Biểu mẫu thông tư 19/2020 / tt-btc

Phụ lục I. Biểu mẫu Chứng từ Kế toán

  • Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước
  • Lệnh hoàn trả và thanh lý khoản thu nsnn
  • Xin điều chỉnh khoản thu nsnn, hoàn trả khoản thu nsnn
  • li>
  • Đề nghị điều chỉnh thu ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ
  • Lệnh chi ngoại tệ
  • Bảng điều chỉnh số liệu ngân sách hàng năm
  • Rút bổ sung từ ngân sách cấp trên
  • Thanh toán Nợ trong nước bằng Đồng Việt Nam
  • Thanh toán Nợ trong nước bằng Đồng Việt Nam
  • Mẫu c2-15a / ns – Lệnh Thanh toán Nợ trong nước bằng Ngoại tệ
  • Biểu mẫu c2 -15b / ns – Lệnh thanh toán khoản nợ trong nước bằng ngoại tệ
  • Biểu mẫu c2-16 / ns – Lệnh thanh toán bằng ngoại tệ
  • Biểu mẫu c2-17a / ns – Lệnh Ghi Thu Và Chi Ngân Sách
  • Biểu Mẫu – Lệnh Ghi Thu Nhập Và Chi Phí Được Lập Ngân Sách
  • Mẫu Số c3-03 / ns – Yêu Cầu Thu Hồi Vốn Đã Đầu Tư Trước
  • Mẫu số c3-05 / ns – Chi phí điều chỉnh nsnn
  • Mẫu c4-08 / kb – Hoá đơn
  • Mẫu số c6-08 / kb – Phiếu chuyển
  • Mẫu số c6 -09 / kb – Ghi chú điều chỉnh
  • Biểu mẫu c6-13 / ns – Yêu cầu ước tính ngân sách tạm thời
  • Biểu mẫu c6-14 / kb – Thanh toán Danh sách thanh toán lãi vay của quỹ kho bạc nhà nước
  • ID biểu mẫu: c6-18 / kb – Báo cáo sử dụng dịch vụ hàng tháng
  • Nợ ID biểu mẫu

Phụ lục II. Danh sách mã nhà tài trợ

Phụ lục III. Mẫu biểu mẫu kế toán

Vui lòng sử dụng tệp đã tải xuống để xem bảng hoàn chỉnh đính kèm.

Văn bản pháp luật trong lĩnh vực tài chính này do hoatieu.vn cập nhật và phát hành, bạn vui lòng sử dụng file tải về và lưu thành file để sử dụng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button