Tfc Là Gì ? Các Công Thức Cơ Bản Về Lý Thuyết Chi Phí
Vui lòng tham khảo Bài giảng Bài 4: Chi phí sản xuất trong ngắn hạn Xác định các loại tổng chi phí và chi phí đơn vị, tìm hiểu mối quan hệ giữa mc với ac và avc và mối quan hệ giữa sản phẩm cận biên và sản phẩm cận biên Giá cả.
Bạn đang tìm hiểu: tfc là gì
Bạn đang xem: Tfc trong kinh tế vi mô là gì
Xem: tfc là gì
1. Loại phí chung
1.1 Tổng chi phí cố định (tfc)
1.2 Tổng chi phí biến đổi (tvc)
1.3 Tổng chi phí (tc)
2. Các loại chi phí đơn vị
2.1 Chi phí Cố định Trung bình (afc)
2.2 Chi phí biến đổi trung bình (trung bình)
2.3 Chi phí Trung bình (ac)
2.4 Chi phí cận biên (mc)
Mối quan hệ giữa 3.mc với ac và avc
3.1 Mối quan hệ giữa chi phí trung bình và chi phí cận biên
3.2 Mối quan hệ giữa chi phí biến đổi bình quân (trung bình) và chi phí cận biên (mc)
4. Mối quan hệ giữa năng suất cận biên và chi phí cận biên và mối quan hệ giữa năng suất trung bình và chi phí biến đổi bình quân
4.1 Mối quan hệ giữa sản phẩm cận biên (mp) và chi phí cận biên (mc)
4.2 Mối quan hệ giữa Năng suất trung bình (ap) và Chi phí biến đổi trung bình (trung bình)
Đăng ký kênh youtube sentayho.com.vn tv để xem các video mới
Tóm tắt lý thuyết
Trong ngắn hạn, quy mô sản xuất của doanh nghiệp không thay đổi, các yếu tố sản xuất được chia thành yếu tố sản xuất cố định và yếu tố sản xuất biến đổi. Do đó, chi phí của các yếu tố sản xuất cũng được chia thành hai loại là chi phí cố định và chi phí khả biến.
1. Các loại tổng chi phí
1.1 Tổng chi phí cố định (tfc)
Tổng chi phí cố định (tfc) là tổng chi phí mà một công ty phải chi cho các yếu tố sản xuất cố định trên một đơn vị thời gian, bao gồm khấu hao máy móc thiết bị, tiền thuê nhà máy, tiền lương quản lý …
Bất kể sản lượng là bao nhiêu, tổng chi phí cố định sẽ không đổi. Đường thể hiện trên biểu đồ là một đường nằm ngang song song với trục đầu ra (Hình 4.8)
1.2 Tổng chi phí biến đổi (tvc)
Tổng chi phí khả biến (tvc) là tổng chi phí mua các yếu tố sản xuất biến đổi trong một đơn vị thời gian, bao gồm tích số của chi phí mua nguyên vật liệu và tiền lương của công nhân …
Tổng chi phí biến đổi có quan hệ tỷ lệ thuận với sản lượng với các đặc điểm sau: Ban đầu, tốc độ tăng trưởng của tvc thấp hơn tốc độ tăng của sản lượng. Vâng, tvc đang phát triển nhanh hơn sản xuất. Do đó, ban đầu đường cong tvc lồi lên trên và sau đó lồi xuống trục đầu ra (Hình 4.8)
1.3 Tổng chi phí (tc)
Tổng chi phí (tc) là tổng chi phí mà một công ty bỏ ra trên một đơn vị thời gian cho tất cả các yếu tố sản xuất cố định và biến đổi.
Xem Thêm: Học bổng Du học Úc 2016 – Học bổng Được Tài trợ Toàn bộ cho Du học Úc 2016
tc = tfc + tvc
Tổng chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với sản lượng và có các đặc điểm giống như tổng chi phí biến đổi. Vì vậy, đường cong tc tương tự như đường tvc và nằm trên đường tvc một khoảng bằng tfc (Hình 4.8)
2. Các loại chi phí đơn vị
2.1 Chi phí Cố định Trung bình (afc)
Chi phí cố định trung bình (afc) là chi phí cố định trung bình trên một đơn vị sản lượng, được tính bằng cách chia tổng chi phí cố định cho sản lượng tương ứng:
(afc_i = frac) (4.11)
Chi phí cố định trung bình giảm khi sản lượng tăng. Do đó, đường cong afc có hình dạng hypebol và là đường cong dốc xuống dọc theo chiều dài của trục hoành (Hình 4.9a)
2.2 Chi phí biến đổi trung bình (trung bình)
Chi phí biến đổi trung bình (avc) là chi phí biến đổi trung bình trên một đơn vị sản lượng ở mỗi mức sản lượng, được xác định bằng cách chia tổng chi phí biến đổi cho sản lượng, tương ứng:
(avc_i = frac) (4.12)
Từ các đặc điểm của đường cong tvc, đường cong avc thường có dạng hình chữ U. Ban đầu, khi sản lượng tăng, avc giảm dần và đạt giá trị nhỏ nhất. Nếu sản lượng tiếp tục tăng, trung bình sẽ tăng dần (Hình 4.9)
2.3 Chi phí Trung bình (ac)
Chi phí trung bình (ac) là tổng chi phí trung bình trên một đơn vị sản lượng ở mỗi mức sản lượng và có thể được xác định theo hai cách:
Hoặc chia tổng chi phí cho sản lượng tương ứng:
(ac_i = frac) (4.13)
Hoặc lấy chi phí cố định trung bình cộng với chi phí biến đổi bình quân cho mức sản lượng đó:
Giao tiếp. = afc. + trung bình (4,14)
Đường cong
ac cũng có dạng hình chữ u và nằm ở khoảng cách afc (tương ứng với đầu ra của từng giai đoạn) trên đường cong avc.
2.4 Chi phí cận biên (mc)
Chi phí cận biên (mc) là sự thay đổi của tổng chi phí hoặc tổng chi phí biến đổi khi thay đổi 1 đơn vị sản lượng:
(mc = frac = frac) (4.15)
Trên biểu đồ, mc là độ dốc của đường tc hoặc tvc. Khi tc và tvc là các hàm, chi phí cận biên có thể được tính tương đương bằng cách lấy đạo hàm bậc nhất của hàm tổng chi phí hoặc hàm tổng chi phí biến đổi:
(mc = frac = frac) (4.16)
Trên đồ thị, đường thẳng mc cũng là hình chữ u và là hệ số góc của đường tc hoặc tvc (Hình 4.8, Hình 4.9).
Ví dụ 11: Trong ngắn hạn, các loại chi phí cho sản phẩm x của công ty như sau:
Bảng 4.4:
q
tfc
TV
tc
afc
avc
Giao tiếp
mc
0
1500
0
1500
–
–
–
100
90
90
80
100
120
130
150
180
200
10
1500
1000
2500
150
100
250
20
1500
1900
3400
75
95
170
30
1500
2800
4300
50
93,3
143,3
40
1500
3600
5100
37,5
90
127,5
50
1500
4600
6100
30
92
122
60
1500
5800
7300
25
96,7
121,7
70
1500
7100
8600
21,4
101,4
122,9
80
1500
8600
10100
18,8
107,5
126,3
90
1500
10400
11900
16,7
115,6
132,2
100
1500
12400
13900
15
124
139
Từ Bảng 4.4, chúng ta có thể vẽ các đường tổng chi phí và chi phí đơn vị được thể hiện trong Hình 4.10a và 4.10b
Mối quan hệ giữa 3.mc với ac và avc
Từ vị trí của các dòng ac, avc và ac trong hình, chúng ta có thể thấy mối quan hệ giữa chúng:
3.1 Mối quan hệ giữa chi phí bình quân và chi phí cận biên
Có mối quan hệ chặt chẽ giữa chi phí cận biên (mc) và chi phí trung bình (ac) như sau:
Chi phí trung bình giảm khi chi phí cận biên nhỏ hơn chi phí trung bình (mc ightarrow ac giảm) Chi phí trung bình là tối thiểu khi chi phí cận biên bằng chi phí trung bình (khi mc = ac (ightarrow) ac min)
Chi phí trung bình tăng khi chi phí cận biên lớn hơn chi phí trung bình (như mc> ac (ightarrow) ac)
Chúng tôi cũng có thể chứng minh quan hệ trên bằng đại số: (ac = frac)
Lấy đạo hàm của cả hai:
(frac = frac = frac – tc frac} = frac imes = frac (mc – ac))
Do đó:
khi mc ac (ngụ ý) mc – ac> 0 thì dac / dq> khi mc = ac (ngụ ý) mc – ac = 0 thì dac / dq = 0 (ngụ ý) khi ac nhỏ nhất, 0 (ngụ ý) ac tăng
3.2 Mối quan hệ giữa chi phí biến đổi bình quân (trung bình) và chi phí cận biên (mc)
Tương tự như mối quan hệ giữa mc và ac, tức là:
Khi chi phí cận biên nhỏ hơn chi phí biến đổi trung bình, chi phí biến đổi trung bình giảm (khi mc ightarrow avc giảm) Khi chi phí cận biên bằng với chi phí biến đổi trung bình, chi phí biến đổi trung bình là nhỏ nhất (khi mc = avc (ightarrow) avc min) Khi chi phí cận biên lớn hơn chi phí biến đổi trung bình, chi phí biến đổi trung bình tăng (khi mc> avc (ightarrow) avc tăng)
Do đó, đường chi phí cận biên (mc) luôn cắt đường chi phí trung bình (ac) và đường chi phí biến đổi trung bình (avc) tại điểm nhỏ nhất của hai đường cong (Hình 4.9).
4. Mối quan hệ giữa năng suất biên và chi phí cận biên, mối quan hệ giữa năng suất bình quân và chi phí biến đổi bình quân
4.1 Mối quan hệ giữa sản phẩm cận biên (mp) và chi phí cận biên (mc)
Tại một mức giá lao động nhất định pl, khi thuê thêm một lao động, tổng chi phí tăng thêm chính xác bằng giá của một lao động nữa: (delta tc = p_l), và sản phẩm tăng lên thành sản phẩm biên của lao động: (delta q = mp_l). mc được tính theo công thức:
(mc = frac = frac) (4.17)
Từ biểu thức (4.17), không khó để thấy rằng chi phí cận biên (mc) tỷ lệ nghịch với sản phẩm biên (mp), cụ thể:
Khi sản phẩm cận biên tăng lên, chi phí cận biên giảm (khi mp (tăng trưởng) (ightarrow) mc (giảm xuống)) Khi sản phẩm cận biên được tối đa hóa, chi phí cận biên sẽ giảm thiểu (khi mpmax (ightarrow) mcmin) khi Sản lượng cận biên giảm và chi phí cận biên tăng (khi mp (xuống) (ightarrow) mc (uparrow)) (Hình 4.11)
4.2 Mối quan hệ giữa năng suất bình quân (ap) và chi phí biến đổi bình quân (trung bình)
Tương tự, chúng tôi cũng sử dụng công thức để tìm mối quan hệ giữa ap và avc để tính avc:
(avc = frac = frac = frac) (4.18)
Từ biểu thức (4.18), chúng ta thấy rằng chi phí biến đổi trung bình (avc) và năng suất trung bình (ap) cũng có mối quan hệ nghịch đảo:
apl tăng, avc giảm, apl đạt giá trị lớn nhất, avc đạt giá trị nhỏ nhất, apl giảm, avc tăng (Hình 4.11)