Hỏi Đáp

Các tháng trong tiếng Anh: Cách viết tắt, phát âm và quy tắc ghi nhớ

Cách đọc & amp; nhớ tháng bằng tiếng Anh có thể được coi là một chủ đề giao tiếp rất phổ biến. Mặc dù quen thuộc, nhưng không phải tất cả những người học tiếng Anh đều cảm thấy tự tin về chủ đề này.

Trong bài viết hôm nay, talkfirst chia sẻ tên tiếng Anh, tên viết tắt, cách phát âm và mẹo nhớ tên trong 12 tháng. Đồng thời, bạn cũng có thể tìm thấy những kiến ​​thức quan trọng khác về chủ đề thời gian trong tiếng Anh qua bài viết này!

Bạn đang xem: Tháng 2 tiếng anh viết tắt là gì

thang-trong-tieng-anh-ghi-nho-cach-doc-su-dung-hieu-qua

Tháng trong tiếng Anh: Ghi nhớ cách đọc & sử dụng hiệu quả

1. Cách đọc và viết tắt các tháng trong tiếng Anh

Học tiếng Anh trong vài tháng là điều cơ bản mà bất cứ ai mới bắt đầu học tiếng Anh đều không thể bỏ qua. Tuy nhiên, vì không có quy định cụ thể về cách viết và đọc của tháng trong tiếng Anh nên bạn sẽ gặp một số khó khăn trong việc nhớ từ vựng của tháng. Từ viết tắt của tháng trong tiếng Anh Vui lòng tham khảo bảng dưới đây:

2. Phương pháp ghi nhớ và ý nghĩa của tháng trong tiếng Anh

Để dễ dàng ghi nhớ 12 tháng trong tiếng Anh, trước tiên chúng ta nên chia chúng thành các nhóm có điểm chung. Sau đó, chúng ta sẽ tìm thấy một chi tiết thú vị trong tên tiếng Anh của mỗi tháng để chúng ta có thể nhớ nó nhanh hơn và lâu hơn. talkfirst chia 12 tháng tiếng Anh thành 3 nhóm:

  • Các nhóm kết thúc bằng -ary: Tháng 1 và Tháng 2
  • Các nhóm không có điểm chung: Từ tháng 3 (Tháng 3 ) đến tháng 8 (tháng 8).
  • Các nhóm bao gồm phần tử -ember ở cuối: Từ tháng 9 (tháng 9) đến tháng 12 (tháng 12).

2.1. Các nhóm tháng tiếng Anh kết thúc bằng ký hiệu

  • Tháng Giêng (january): Theo ngôn ngữ Oxford, “january” bắt nguồn từ “januarius” – một từ tiếng Latinh có nghĩa là “tháng của janus”. Theo tôn giáo và thần thoại La Mã, Janus là vị thần của sự khởi đầu và chuyển tiếp. Tương tự như vậy, ‘january’ – ‘tháng Giêng’ cũng là tháng đầu tiên của năm.
  • Tháng Hai (Tháng Hai): Dựa trên ngôn ngữ Oxford, tên ‘tháng hai’ được tạo ra ‘từ từ’ februarius ‘trong tiếng Latinh. Từ này bắt nguồn từ chữ “februa”, có nghĩa là “tẩy rửa / thanh tẩy”, và cũng là tên của lễ thanh tẩy cổ xưa được tổ chức vào tháng Hai hàng năm.

2.2. Các nhóm tháng tiếng Anh không có điểm chung:

  • tháng 3 (tháng 3) : Theo Wikipedia, tên ‘tháng 3’ bắt nguồn từ tên ‘ ma rtius ‘ – tên tháng đầu tiên của lịch. chữ La Mã đầu tiên. Vì vậy, “tháng ba” từng là tháng đầu tiên, sau đó “tháng một” và “tháng hai” được đặt trước “tháng ba”.
  • april (tháng 4): Tên ‘april’ có nguồn gốc từ tiếng Latinh “aperio” – “nở”, vì theo quan sát của người La Mã cổ đại, hoa thường nở trong tháng này .
  • may (tháng 5): Từ ‘may’ được cho là có nguồn gốc từ từ ‘mariores’ trong tiếng Latin – có nghĩa là ‘trưởng lão’ – ‘trưởng lão’ – Những người đã từng được chúc mừng và tôn vinh trong tháng này, theo văn hóa La Mã cổ đại.
  • june (tháng 6): Tên “june” bắt nguồn từ tiếng Latinh “juvenis” – có nghĩa là “những người trẻ tuổi”. Có thể nói tháng 6 là mùa hè bắt đầu, mùa hè là mùa yêu thích nhất của hầu hết các bạn trẻ, khi sau giờ học được nghỉ ngơi, vui chơi, thư giãn, v.v.
  • Tháng 7 (July): Tháng 7 – “Tháng 7” được đặt theo tên của Caesar – một vị hoàng đế La Mã cổ đại. Ông đóng một vai trò quan trọng trong việc cải cách lịch La Mã. Tháng bảy được đặt theo tên của vị hoàng đế vì ông sinh vào tháng bảy.
  • August (Tháng 8): Tên của August “August” được đặt theo tên một nhân vật có liên quan mật thiết với Julia Caesar. Đó là augustus —— Cháu trai nhận nuôi và duy nhất người thừa kế Caesar. augustus được ghi nhận là người ban hành lịch lễ kỷ niệm.

2.3. Nhóm tháng tiếng Anh bao gồm -ember ở cuối:

Khi giải thích nguồn gốc của cái tên ‘tuần hành’, đầu tiên cuộc nói chuyện đề cập rằng ‘tháng hành quân’ ban đầu là tháng đầu tiên của lịch La Mã, và sau đó người ta thêm tháng Giêng và tháng Hai lên trên cùng. Do đó, các tháng “tháng 9”, “tháng 10”, “tháng 11” và “tháng 12” vẫn được giữ nguyên. Vì vậy khi dịch các yếu tố Latinh trong 4 tên gọi này sang tiếng Việt, chúng ta thấy chúng cao hơn 2 con số so với nghĩa tiếng Việt mà chúng ta vẫn biết. Cụ thể:

  • september (tháng 9): “septem” có nghĩa là “bảy” trong tiếng Latinh.
  • october (tháng 10): “octo” có nghĩa là “tám” trong tiếng Latinh.
  • november (tháng 11): Từ “novem” trong tiếng Latinh có nghĩa là “chín”.
  • tháng mười hai): Từ tiếng Latinh “Decem” có nghĩa là “mười”.

3. Đọc số thứ tự của ngày bằng tiếng Anh

Khi chúng tôi muốn nói về các ngày trong tháng bằng tiếng Anh, chúng tôi không sử dụng số, chúng tôi sử dụng số thứ tự bên dưới.

4. Cách đọc năm bằng tiếng Anh

5. Cách viết và đọc ngày tháng bằng tiếng Anh

  • Phong cách Tiếng Anh: – Chính tả: ngày trước tháng. Ngày là dạng viết tắt của số thứ tự. Số thứ tự có thể được bỏ qua. Thường có dấu phẩy trước năm. Ví dụ: ngày 1 tháng 7 năm 2020 hoặc ngày 1 tháng 7 năm 2020 – Đọc: “the” + ngày + của + tháng + năm. Cho dù một ngày được viết dưới dạng số đếm hay thứ tự, nó vẫn nên được đọc dưới dạng thứ tự. Ví dụ: ngày 1 tháng 7 năm 2020 hoặc ngày 1 tháng 7 năm 2020 ⟶ Ngày 1 tháng 7 năm Hai mươi
  • Kiểu Mỹ: – Chính tả: Day by Day. Ngày là dạng viết tắt của số thứ tự. Số thứ tự có thể được bỏ qua. Thường có dấu phẩy trước năm. Ví dụ: ngày 23 tháng 9 năm 2021 hoặc ngày 23 tháng 9 năm 2021 – đọc: tháng + (sự) + thứ tự cho ngày + năm. Lưu ý rằng chúng ta cũng đọc ngày dưới dạng số đếm khi ngày không có thứ tự. Trước đây, chúng tôi không viết “the”. Ví dụ: ngày 23 tháng 9 năm 2021 ⟶ tháng chín (sự) 23 năm 2221 (không nhất thiết là ‘sự kiện’) hoặc ngày 23 tháng 9 năm 2021 ⟶ ngày 23 tháng 9 năm 221

6. Các giới từ phù hợp với các loại thời gian

  • at: ‘at’ sẽ có trước thời gian. Ví dụ: Cuộc họp hôm nay lúc 3:30 chiều. ⟶ Họp hôm nay lúc 3:30 chiều.
  • in: ‘in’ sẽ đến trước ‘ngày + phiên, mùa, tháng, năm hoặc kết hợp giữa tháng và năm. Ví dụ: Tôi thỉnh thoảng chạy bộ vào buổi sáng. ⟶ Đôi khi tôi chạy vào buổi sáng. Vào mùa hè, tôi thường về quê ngoại. ⟶Vào mùa hè, tôi thường về nhà. Sinh nhật của tôi là trong tháng Sáu. ⟶ Sinh nhật của tôi là vào tháng Sáu. Căn nhà chúng tôi mua năm 2013. ⟶Nhà chúng tôi mua năm 2013. Em gái tôi sinh tháng 11 năm 2000. ⟶ Em gái tôi sinh tháng 11 năm 2000.
  • on: ‘on’ sẽ đứng trước một ngày, một ngày hoặc bất kỳ kết hợp nào bao gồm một ngày và / hoặc một ngày. Ví dụ: Chúng tôi có ít nhất 2 cuộc họp vào thứ Hai. ⟶ Chúng tôi có ít nhất 2 cuộc họp vào các ngày thứ Hai. Chúng ta sẽ có một cuộc họp vào ngày 20. ⟶ Chúng ta sẽ có một cuộc họp vào ngày 20. ⟶. Vụ tai nạn khủng khiếp xảy ra vào ngày 30/5/1956. ⟶ Vụ tai nạn thương tâm xảy ra vào ngày 30/5/1956. Lưu ý: Đặt trước các từ thời gian, chẳng hạn như thứ (Thứ Hai, Thứ Ba, v.v.), tháng, năm, v.v. Đó là những từ như “tiếp theo”, “cuối cùng”, “cái này”, “cái đó”, v.v. Vậy thì chúng ta không cần bài báo này. Ví dụ: Thứ sáu tới chúng ta sẽ ký một hợp đồng rất quan trọng ⟶ Thứ sáu tới chúng ta sẽ ký một hợp đồng rất quan trọng Năm ngoái, tôi đã đi du lịch nhiều lần ⟶ Năm ngoái tôi đã đi du lịch nhiều lần. Tháng này, chúng tôi phải viết một số báo cáo. ⟶ Trong tháng này, chúng tôi sẽ viết một số báo cáo. Tôi không thể quên lần đầu tiên tôi nhìn thấy cô ấy vào ngày hôm đó. ⟶ Tôi không thể quên được gặp cô ấy lần đầu tiên vào ngày hôm đó.

7. Khoảng vài tháng thực hành tiếng Anh

Bài tập 1. Viết lại các bài đọc cho những ngày sau.

  1. Ngày 21 tháng 1 năm 1837
  2. Ngày 15 tháng 3 năm 2004
  3. Ngày 28 tháng 8 năm 1941
  4. Ngày 23 tháng 10 năm 2016
  5. Ngày 4 tháng 12 năm 1793
  6. Ngày 29 tháng 2 năm 2000
  7. Ngày 30 tháng 5
  8. Ngày 31 tháng 7
  9. Ngày 26 tháng 9
  10. Ngày 3 tháng 4
  11. Ngày 17 tháng 11
  12. Ngày 14 tháng 6
  13. Trả lời:

    1. Ngày 21 tháng 1 năm 1837
    2. Ngày 15 tháng 3 năm 2040
    3. Ngày 28 tháng 8 năm 194 Tháng 11
    4. Ngày 23 tháng 10, ngày 26 tháng 10
    5. Bốn tháng mười hai, mười bảy chín mươi ba
    6. Hai mươi chín tháng hai, hai nghìn
    7. 30 tháng Năm
    8. 31 tháng Bảy
    9. Ngày 26 tháng 9
    10. Ngày 3 tháng 4
    11. li>

    12. Ngày 17 tháng 11
    13. Ngày 14 tháng 6

    Bài tập 2: Điền vào chỗ trống những giới từ thích hợp. Có một số chỗ trống không có giới từ.

    1. Lớp học của chúng ta bắt đầu …………………… ..7: 30 (7:30).
    2. Bà tôi đang làm vườn ……………… .. Thứ bảy.
    3. Bà tôi đang làm vườn ……………… Thứ bảy.
    4. Chúng tôi sẽ đi công tác ……………… .. ngày 23 tháng 7.
    5. Sinh nhật của chị gái anh ấy là …………… ..Tháng 9.
    6. Chúng tôi thường đi trượt tuyết ……………… ..mùa đông.
    7. Chúng tôi sẽ có một hội thảo ……………… .. Thứ Tư tuần tới.
    8. Thành phố bị thủy triều tấn công ……………… .. Thứ ba, ngày 22 tháng 4 năm 1982.
    9. Công ty chúng tôi được thành lập …………………… .. 2001.
    10. Chúng tôi sẽ về thăm gia đình vào cuối tuần này ……………… ..
    11. Bố mẹ chúng tôi đi tập thể dục ……………… .. Thứ Hai và thứ Năm.

    Trả lời:

    1. Lớp học của chúng tôi bắt đầu lúc bảy giờ rưỡi (7:30).
    2. Bà tôi làm vườn vào các ngày thứ Bảy.
    3. Chúng tôi sẽ đi du lịch vào ngày 23 tháng 7.
    4. Sinh nhật của chị gái anh ấy vào tháng 9.
    5. Chúng tôi thường đi trượt tuyết vào mùa đông.
    6. Chúng tôi sẽ tổ chức một hội thảo vào thứ Tư tới.
    7. li>
    8. Vào Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 1982, thành phố bị sóng thần.
    9. Công ty chúng tôi được thành lập vào năm 2001.
    10. Chúng tôi sẽ về thăm gia đình vào cuối tuần này.
    11. Cha mẹ của chúng tôi đến phòng tập thể dục vào các ngày thứ Hai và thứ Năm.

    Trên đây là tổng hợp kiến ​​thức về tên gọi tháng trong tiếng Anh, cũng như các kiến ​​thức quan trọng như kỹ năng phát âm, ghi nhớ về chủ đề giờ trong tiếng Anh. talkfirst hy vọng bài viết này sẽ mang lại nhiều giá trị cho bạn và giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp và thực hành tiếng Anh. Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tiếp theo!

    Xem thêm các bài viết liên quan:

    • Tiếng Anh và ngược lại? Cách làm ngược lại
    • Ưu tiên cấu trúc tiếng Anh chuẩn t

    Xem thêm các khóa học Giao tiếp tiếng Anh ứng dụng từ talkfirst dành cho người đi làm & amp; bận rộn với việc học, giúp học viên nói & amp; sử dụng tiếng Anh một cách tự nhiên như người Việt Nam!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button