Hỏi Đáp

Thép là gì? Phân loại và ứng dụng của thép trong cuộc sống

Thép là một ngành công nghiệp quan trọng đối với sự phát triển kinh tế và xã hội. Thép không chỉ có tính ứng dụng cao và thâm nhập vào đời sống của mọi người mà còn là nguồn nguyên liệu quý cho sự phát triển của khoa học công nghệ ở các nước, đặc biệt là các nước đang phát triển như Việt Nam.

Sự phát triển của ngành công nghiệp gang thép thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp hóa đất nước, có thể giải quyết nhu cầu việc làm của một số lượng lớn lao động và hỗ trợ sự phát triển của các ngành công nghiệp khác. liên quan khác.

Bạn đang xem: Thép là vật liệu kim loại gì

Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về ngành này, Tôn Vàng Miền Nam sẽ điểm qua một số thông tin quan trọng về ngành sắt thép để các bạn hiểu rõ hơn về ngành trọng yếu này.

Thép là gì?

Thép (tiếng Anh là steel) là hợp kim có thành phần chính là sắt (fe) và cacbon (c) và một số nguyên tố hóa học khác (si, mn, p, s, cr, ni), mo, mg, đồng. ..). Các nguyên tố hóa học và hàm lượng của chúng trong hợp kim thép quy định độ cứng, độ đàn hồi, độ dẻo / dễ uốn, khả năng chống oxy hóa và độ bền của thép. Chính vì sự đa dạng này mà có hơn 3.000 loại thép trên thế giới.

Tính chất hóa học của thép

Thép là một vật liệu kim loại, vì vậy nó có ánh kim loại và tính dẫn điện và nhiệt mạnh. Ở nhiệt độ 500oc – 600oc, độ dẻo dai của thép trở lên, độ bền giảm dần. Ở -10 ° C, độ dẻo giảm. Ở nhiệt độ -45oc, thép trở nên giòn và dễ bị nứt.

Thép có tính chất cơ học toàn diện cao, định hình tốt, đa dạng về chủng loại và đa dạng về công dụng, là vật liệu có tính ứng dụng cao và được sử dụng rộng rãi trong xây dựng, cơ khí chế tạo, đóng tàu …

Tính chất thép

Trong quá trình luyện thép, sự phân chia tỷ lệ cacbon-sắt có thể tạo ra nhiều kết cấu thép với các đặc tính khác nhau. Vì vậy, luyện thép không chỉ trả lại cùng một loại sản phẩm, mà còn luyện ra đúng chủng loại thép theo nhu cầu và mục đích sử dụng.

Hàm lượng cacbon trong thép không vượt quá 2,14% trọng lượng.

  • Hàm lượng cacbon càng cao thì thép càng có độ cứng và độ bền cao, nhưng càng giòn và dễ gãy, càng khó uốn.
  • Hàm lượng cacbon càng thấp, độ dẻo càng cao

Thép cacbon là gì? (sắp xếp theo thành phần hóa học)

Thép cacbon có hai thành phần chính, sắt và cacbon, với các nguyên tố khác với tỷ lệ rất nhỏ, gần như không đáng kể.

Thép cacbon chỉ có 2 nguyên tố, nhưng có thể được điều chế theo vô số cách tùy thuộc vào mục đích sử dụng bằng cách giảm hàm lượng cacbon trong thép cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau.

Theo hàm lượng carbon:

  • Thép cacbon thấp: hàm lượng cacbon ≤ 0,25%.
  • Thép cacbon trung bình: hàm lượng cacbon 0,25-0,6%.
  • Thép cacbon cao: hàm lượng cacbon 0,6-2%.

Thép cacbon kết cấu là gì?

Nhóm này có chất lượng cao hơn nhóm khối lượng thường được thể hiện ở hàm lượng tạp chất có hại (s £ 0,04%, p £ 0,035%), hàm lượng cacbon chính xác và tính chất cơ học rõ ràng. Thép cacbon kết cấu trong bảng thể hiện thành phần và tính chất cơ học. Thép cacbon kết cấu được sử dụng để chế tạo các chi tiết máy có độ bền cao hơn như bánh răng, trục vít, cam, lò xo …

Theo tcvn , ký hiệu của thép cacbon kết cấu là chữ c, sau đó chữ c biểu thị chỉ số cacbon của thép như: c20, c45, c65 …

Ví dụ: c45 trong đó c đại diện cho thép cacbon và 45 đại diện cho phần nghìn cacbon trung bình (tương đương với 0,45% c)

Ký hiệu theo quốc gia:

  • japan (jis): ký hiệu sxxc, trong đó xx là một phần mười số bit của c. Ví dụ: thẻ s45c có 0,45% c.
  • my (aisi / sae): ký hiệu 10xx trong đó xx là một phần nghìn c. Ví dụ 1045 được đánh dấu bằng 0,45% c.

Thép ct3 là gì?

Thép ct3 là loại thép cacbon thấp thuộc cấu trúc nhóm c với giới hạn độ bền là 8. Nó được sử dụng chủ yếu trong sản xuất các bộ phận cơ khí, khuôn mẫu, gia công bản mã … trong các tòa nhà, thép kết cấu, bến tàu, gia công kim loại và các bộ phận cơ khí

ct là viết tắt của carbon thấp và 3 là thép kết cấu nhóm c. Theo quy định của tcvn 1765-75 mác thép thuộc nhóm c gồm: cct34, cct38, … (các số sau số 3 (cụ thể là 4, 8) chỉ giới hạn trên bề mặt của thép).

Thép công cụ cacbon là gì?

là thép cacbon cao (0,7 – 1,4%) với tạp chất s và p thấp (<0,025%). Thép dụng cụ có độ cứng nhiệt luyện cao, nhưng khả năng chịu nhiệt thấp, và chỉ được sử dụng cho các dụng cụ như đục, dũa, dụng cụ đo lường hoặc khuôn dập.

Theo tcvn, ký hiệu của thép cacbon dụng cụ là chữ cd, và chỉ số hàm lượng cacbon một phần nghìn của thép được viết sau chữ cd, chẳng hạn như: cd70, cd80, cd100.

Ví dụ: cd100 – Các chữ cái cd là viết tắt của thép công cụ và 100 có nghĩa là phần nghìn cacbon trung bình (tương đương với 1% c).

Có lẽ bạn đang tự hỏi: mác bê tông là gì? Tỷ lệ cấp phối bê tông tiêu chuẩn m150, m250, m300

Thép hợp kim là gì? (Phân loại theo tổng hàm lượng của các nguyên tố kim loại được thêm vào)

Thép hợp kim là sự kết hợp của các thành phần khác ngoài hai yếu tố chính, dao động từ 1% đến 50%, nhằm thay đổi cơ tính của sản phẩm.

Chia cho tổng hàm lượng của các nguyên tố kim loại được thêm vào:

  • Thép hợp kim thấp: tổng hàm lượng các kim loại khác ≤ 2,5%.
  • Thép hợp kim trung bình: Tổng hàm lượng của các kim loại khác là 2,5-10%.
  • Thép hợp kim cao: Tổng hàm lượng nguyên tố kim loại khác> 10%.

Trong xây dựng và sử dụng trong nước, thép hợp kim thấp thường được sử dụng. Thép hợp kim thấp thường được trộn với các nguyên tố như mangan, crom, silic, niken và hàm lượng không vượt quá 10%. Mỗi hợp kim trộn với thép có một chức năng khác nhau:

  • Crom (cr) là thành phần chính trong sản xuất thép không gỉ. Hàm lượng crom dao động từ 10,5% – 26%.
  • Niken (ni): Niken làm cho thép cứng hơn và bền hơn.
  • Mangan (mn): Mangan được thêm vào thép để giảm quá trình oxy hóa trong quá trình nấu chảy và ngăn chặn sự hình thành các tạp chất sunfua sắt có thể làm cho thép bị nứt. Hàm lượng Mangan chỉ từ 0,5% – 0,8%.
  • Silicon (si) và đồng (cu): Thêm một lượng nhỏ để ngăn axit sulfuric (h2so4) ăn mòn.
  • Nitơ (ni): Việc bổ sung nitơ trong trường hợp này sẽ làm tăng độ bền của thép.
  • Molypden (mo): Được thêm vào để chống rỗ và nứt bề mặt.
  • Lưu huỳnh: Việc bổ sung lưu huỳnh giúp cải thiện khả năng gia công. Tuy nhiên, chỉ nên thêm một lượng nhỏ để tránh tạo ra lưu huỳnh.

Thép không gỉ là gì? (thép không gỉ)

Inox thép không gỉ

Thép không gỉ (hay còn được gọi là inox) là hợp kim sắt chứa ít nhất 10.5% crom. Tính chất nổi bật nhất của thép không gỉ là khả năng chống oxy hóa vượt trội, nó ít bị biến màu hay bị ăn mòn như các kim loại khác.

Crom trong inox có tác dụng tạo thành một lớp màng bảo vệ giúp chống lại các tác nhân bên ngoài, đặc biệt khi crom tiếp xúc với không khí sẽ tạo ra crom oxit, một lớp oxit crom rất mỏng phủ lên bề mặt vật liệu (vô bằng mắt thường)).

Lớp oxit crom không phản ứng với nước và không khí, vì vậy nó bảo vệ tốt lớp thép bên dưới. Vì vậy, inox hiện nay rất được ưa chuộng, đặc biệt được sử dụng nhiều trong các sản phẩm gia dụng.

Có 4 loại thép không gỉ chính, bao gồm:

  • Austenit
  • ferit
  • Austenit-ferit (song lập)
  • Mactenxit

Các loại kết cấu thép thông dụng

Kết cấu thép là kết cấu chịu được lực của thép. Mỗi cấu trúc có chức năng và ứng dụng khác nhau. Vì vậy, cần hiểu rõ việc lựa chọn mác thép và kết cấu thép phù hợp.

Thép tấm

là thép dát mỏng (dày 4-160mm, dài 6 – 12m, rộng 0,5 – 3,8m) ở dạng tấm hoặc cuộn.

h, i, u thép

Thép được xử lý bằng cách xử lý nhiệt (ủ, thường hóa, tôi, tôi), gia công cơ nhiệt (cán nóng, rèn), gia công nguội (cán nguội, kéo, rèn …)

Các hình dạng chính của thép hình trên thị trường hiện nay:

  • Thép góc: còn được gọi là thép l hoặc thép v. Thép góc dùng để sửa chữa máy móc thiết bị, chủ yếu ở các góc cửa đi, cửa sổ, làm móc treo quần áo …
  • Thép hình chữ U: Đây là một loại thép. Hình ảnh được sử dụng phổ biến nhất. Dùng cho nhà xưởng, thùng xe tải, dầm cầu trục …
  • Dầm chữ i: rất thích hợp cho xây dựng cầu đường, nhà xưởng, máy móc …
  • Dầm chữ u vách mỏng và i -bóng
  • li>
  • Các loại ống thép khác nhau: được sử dụng rộng rãi trong xây dựng, đóng tàu, ô tô …

Thép hộp

Thép hộp là vật liệu được sản xuất từ ​​các tấm thép lớn (tôn) có độ dày tùy chọn sau đó được đưa qua hàng loạt khuôn dập để có được sản phẩm cuối cùng theo hình dạng mà chúng ta mong muốn. Thép hộp được chia thành thép hộp vuông và thép hộp chữ nhật theo hình dạng mặt cắt.

Thép tròn rỗng (thép ống)

Ống thép tròn là dòng sản phẩm có kết cấu rỗng bên trong, thành ống thường mỏng nhưng độ bền và khả năng chịu tải rất cao, ngoài ra ống thép rất dễ uốn nên rất thích hợp cho các công trình công nghiệp. các ứng dụng. Chương trình có đường vòng.

Thép tấm (thép cuộn)

Thép cuộn là sản phẩm thép cuộn có bề mặt nhẵn hoặc có gân được sản xuất thông qua quá trình tinh luyện phức tạp, đòi hỏi trình độ kỹ thuật và công nghệ cao.

Thép cuộn trong tiếng Anh là thép cuộn, trong đó thép cán nóng là thép cán nóng, và thép cán nguội là thép cán nguội.

Thép xây dựng (thép tròn đặc)

Thanh hay thép cây là thép xây dựng được gia công thành hình trụ, chiều dài 12m / cây, có độ dẻo dai, chịu uốn và độ giãn dài cao. Thép thanh thường được sử dụng trong các công trình công nghiệp hoặc dân dụng.

Có hai loại thép cây:

Thép cây trơn

Thép thanh tròn bóng là loại thép được gia công thành hình trụ, có bề ngoài nhẵn bóng, được sản xuất theo khuôn, chiều dài quy ước là 12m / cây, các đường kính phổ biến là: Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, 22, 25.

Thường được cung cấp ra thị trường ở dạng bó, trọng lượng trung bình 2000kg / bó, dùng làm cột chống cho các công trình xây dựng lớn.

Thanh sọc

Thép cây hoặc bê tông cốt thép có kết cấu (gân) ở bên ngoài, đường kính phổ biến là Ø10, Ø12, Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25, Ø28, Ø32

Cuộn dây

Thép cuộn hoặc dây thép là một dây cuộn có bề mặt nhẵn hoặc có gân, thường có đường kính: Ø6mm, Ø8mm, Ø10mm, Ø12mm, Ø14mm. Thường cung cấp ra thị trường ở dạng cuộn, trọng lượng bình quân 200-459 kg / cuộn.

Thép cuộn thường được sử dụng trong kéo dây, xây dựng, xây dựng nhà ở, cầu, đường hầm …

Ứng dụng của thép trong đời sống của chúng ta

Với rất nhiều ứng dụng của thép ngày nay, hầu như không thể thiếu thép trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.

Xây dựng

Ứng dụng quan trọng nhất của thép trong ngành xây dựng là sản xuất bê tông cốt thép. Sử dụng thép trong xây dựng sẽ làm tăng thêm sự vững chãi và chắc chắn cho ngôi nhà của bạn.

Ngoài ra, thép còn được sử dụng để xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng và giao thông phục vụ nhu cầu của người dân.

Đóng tàu

Một trong những ứng dụng của thép không thể không kể đến đó là đóng tàu. Do có độ bền cao, chịu nhiệt tốt, chịu mài mòn tốt và dễ uốn nên người ta thường dùng thép để đóng tàu. Đặc biệt, thân tàu là nơi sử dụng nhiều thép nhất, có thể kéo dài tuổi thọ cho tàu.

Ngành thép đang phát triển như thế nào?

Bây giờ người ta gọi nó là ngành công nghiệp thép (không phải ngành thép), nhưng về lịch sử nó là hai sản phẩm khác nhau. Ngày nay, có một số loại thép mà cacbon được thay thế bằng hỗn hợp các vật liệu khác, và nếu có, cacbon đơn giản là không được hoan nghênh.

Với vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và cơ sở hạ tầng nói chung, ngành thép thường được coi là một chỉ báo của sự tiến bộ kinh tế. Năm 1980, có hơn 500.000 công nhân luyện thép ở Hoa Kỳ. Đến năm 2000, công nhân luyện thép đã giảm xuống còn 224.000 người.

Sự bùng nổ kinh tế ở Trung Quốc và Ấn Độ đã khiến nhu cầu thép tăng mạnh. Từ năm 2000 đến 2005, nhu cầu thép thế giới tăng 6%. Kể từ năm 2000, một số công ty thép của Ấn Độ và Trung Quốc, bao gồm Tata Steel (được Cruz Group mua lại vào năm 2007), Baosteel Group và Shagang Group, đã trở nên nổi tiếng.

Tuy nhiên, tính đến năm 2017, ArcelorMittal là nhà sản xuất thép lớn nhất thế giới. Năm 2005, Cơ quan Khảo sát Địa chất Anh tuyên bố Trung Quốc là nhà sản xuất thép lớn nhất, chiếm khoảng một phần ba thị phần thế giới; Nhật Bản, Nga và Hoa Kỳ đều theo sau.

Một tương lai bền vững cho thép

Thép là một ngành công nghiệp thiết yếu và quan trọng trong lịch sử loài người. Ngành thép ngày càng cải tiến và đổi mới về công nghệ để tạo ra những loại thép có tính năng tốt hơn, tính ứng dụng trong đời sống cao hơn.

Tấn nam kim cung cấp các sản phẩm thép có độ bền cao, được gia công trong nước bằng công nghệ hiện đại, tiên tiến đạt tiêu chuẩn quốc tế, là một trong số ít các nhà máy tại Việt Nam có thể gia công các sản phẩm đa dạng. Thép hiếm.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào về sản phẩm, vui lòng liên hệ với chúng tôi:

  • Mr. nguyễn minh hưng (nhà phân phối trong nước): (+84) 90 398 6844
  • ms. vo thi thuy van (đại diện bán hàng dân sự): (+84) 91 469 4555
  • Mr. duong cong phiet (trợ lý quản lý dự án): (+84) 97 865 3859

Hãy đồng hành cùng bạn!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button