Hỏi Đáp

Mẫu giấy ủy quyền tiếng Anh song ngữ (Power Of Attorney)  – Step Up English

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, văn bản quy phạm pháp luật là giấy ủy quyền cần thiết khi bạn muốn ủy quyền cho ai đó thay mặt bạn hoặc thực hiện một việc gì đó cho bạn. Trong trường hợp làm việc với người nước ngoài, bạn phải sử dụng giấy ủy quyền bằng tiếng Anh (song ngữ) để hai bên hiểu rõ những gì được ủy quyền. Dưới đây, bước lên sẽ cập nhật mẫu Giấy ủy quyền tiếng Anh mới nhất cho năm 2020 và sử dụng mẫu giấy ủy quyền song ngữ. Vui lòng tham khảo trước!

1. Giấy ủy quyền tiếng Anh là gì?

Giấy ủy quyền là một tài liệu pháp lý được sử dụng trong các giao dịch giữa hai hoặc nhiều cá nhân, ít nhất một trong số họ là người nước ngoài, bằng tiếng Anh.

Bạn đang xem: Văn bản ủy quyền tiếng anh là gì

Giấy ủy quyền tiếng Anh

Có 2 loại giấy ủy quyền tiếng Anh:

  • Giấy ủy quyền bằng tiếng Anh;
  • Giấy ủy quyền bằng tiếng Anh.

Tải xuống ngay bây giờ

2. Giấy ủy quyền bằng tiếng Anh

Chúng tôi buộc phải sử dụng các tài liệu pháp lý bằng tiếng Anh khi giao dịch với người nước ngoài. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền bằng tiếng anh được cập nhật mới nhất. Giấy ủy quyền này chỉ được viết bằng tiếng Anh!

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

I Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—-oo0oo—-

Giấy ủy quyền

Hiệu trưởng (sau đây gọi là “chúng tôi”)

Tên: ………………………………………………………………………………………….

Ngày sinh: …………………………………………………………………………………….

Số ID :…………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ hiện tại: …………………………………………………….

Trở thành người đại diện theo pháp luật của: ………………………………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số :………………………………………………………… ..

Tôi ủy quyền cho người đại diện : ……………………………………………………………………

Tên: …………………………………………………………………………………………

Ngày sinh: ………………………………………………………………………………………….

Số ID: ………………………………………………………………………………………………

Nơi phát hành: ………………………………………………………………………………………….

Ngày phát hành: ………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại: ……………………………………………….

Hiệu trưởng ủy quyền cho ông / bà: … thực hiện các công việc sau:

  1. …………………………………………………………………………………………
  2. … …… …………………………………………………………
  3. …………………………………………………………………… ………
  4. …………………………………………………………………………………… …………
  5. …………………………………………………………………………

Điều 1: Thời hạn Ủy quyền

Văn bản ủy quyền này sẽ được thay thế bằng một văn bản khác kể từ ngày được chỉ định chính thức.

Điều 2: Nghĩa vụ của các bên

Người chính và người được ủy thác phải chịu trách nhiệm về những cam kết sau:

  1. Bên giao đại lý phải chịu trách nhiệm về các cam kết của bên giao đại lý trong phạm vi được uỷ quyền.
  2. Khách hàng phải báo cáo đầy đủ việc thực hiện hành vi được giao phó cho khách hàng.
  3. Thỏa thuận cấp phép này sẽ được ký kết trên cơ sở sự tham gia tự nguyện của các bên.
  4. Chính và Đại lý đảm bảo rằng tất cả các điều khoản của Thỏa thuận này sẽ được thực hiện.

Điều 3: Các điều khoản khác

  1. Các bên thừa nhận rằng họ đã hiểu rõ về quyền, nghĩa vụ và lợi ích của nhau cũng như hậu quả pháp lý của việc ủy ​​quyền bằng văn bản đó.
  2. Các bên đã đọc, hiểu rõ và chấp nhận tất cả các điều khoản của Thỏa thuận này và cuối cùng đã ký vào văn bản này.
  3. Văn bản ủy quyền này có hiệu lực đầy đủ kể từ ngày được chỉ định chính thức.

Thành phố Hồ Chí Minh, ________________ 20… ..

Cố vấn Trưởng nhóm

3. Mẫu Giấy ủy quyền bằng tiếng Trung và tiếng Anh, phiên bản song ngữ

Ngoài một trong các mẫu giấy ủy quyền bằng tiếng Anh ở trên, còn có phiên bản song ngữ của mẫu giấy ủy quyền bằng tiếng Anh. Đây là một bài văn mẫu được viết bằng ngôn ngữ xen kẽ tiếng Việt và tiếng Anh.

ủy quyền / ủy quyền

v / Giao và nhận chứng từ thanh toán / Giao và nhận chứng từ thanh toán

Hồ Chí Minh, ngày …

– Căn cứ vào Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành năm 2005.

Theo Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành năm 2005

– Căn cứ vào các văn bản pháp luật hiện hành.

Theo quy định của pháp luật hiện hành.

i / Bên được ủy quyền (Bên A) / Bên ủy quyền (sau đây gọi là “Bên A”)

Tên khách hàng / Tên đầy đủ của khách hàng: ………………………………………………………….

Số cmnd / hộ chiếu / số CMND / số hộ chiếu: …… ………………

cấp / ngày : ……………………. cấp / cấp tại : …………………………………….

Địa chỉ / Địa chỉ: ………………………………………………………………………… ..

Điện thoại / Số điện thoại: ………… .. ………………………………………………………….

Email: …………………………………………………………………………………………

ii / Bên được ủy quyền (Bên B) / Bên được ủy quyền (sau đây gọi là “Bên B”):

ccompany / Công ty ………………

Người đại diện / Người đại diện: ………………………………………………………………………………………… ..

Vị trí / Vị trí: ………………………………………………………………………………………… ..

Địa chỉ / Địa chỉ: ……………………………………………………………………

Điện thoại / Số điện thoại: ………………………………………………………………

Số fax / Số fax: ………………………………………………………………………………………… …

iii / Nội dung được Cấp phép / Nội dung được Cấp phép:

-Bên A ủy quyền cho Bên B giao nhận các chứng từ thanh toán liên quan đến tài khoản tiền gửi do Bên A mở tại Chi nhánh Nam Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. / Bên A ủy quyền cho Bên B giao và nhận tất cả các tài liệu liên quan đến tài khoản của Bên A mở tại tất cả các chi nhánh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (bidv) .

– Bên B có quyền ủy quyền lại cho nhân viên của Bên B để thực hiện việc ủy ​​quyền trên. / Cho phép nhân viên của Bên B thực hiện các nội dung đã được ủy quyền nêu trên.

– Bên B có trách nhiệm thông báo danh sách người lao động thực hiện đầy đủ các nội dung trên cho Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Miền Nam. / Bên B phải thông báo cho bidv-nam ky hii nhân sự cụ thể của chi nhánh để thực hiện việc ủy ​​quyền trên.

iv / Thời hạn Giấy phép / Thời hạn Giấy phép:

– Giấy ủy quyền này không thể thu hồi và có giá trị kể từ ngày ký cho đến ngày đăng ký lại. / Giấy phép ủy quyền này không thể hủy ngang và có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến ngày đăng ký lại.

– Đơn ủy quyền này được lập thành 02 (hai) bản. Mỗi bên giữ lại một bản sao có hiệu lực như nhau. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa tiếng Việt và tiếng Anh, tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng. / Mẫu giấy ủy quyền này sẽ thành hai (02) bản. Mỗi bên giữ lại một bản (01) tương đương. Trong trường hợp có bất kỳ xung đột nào giữa ngôn ngữ Việt Nam và tiếng Anh thì tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.

Bên được ủy quyền Bên được cấp phép

Người đại diện của bên được ủy quyền

Phân chia hành chính / xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Xác nhận của bộ phận dịch vụ cá nhân hoặc bộ phận liên quan

4. Một số lưu ý khi sử dụng giấy ủy quyền tiếng Anh

Giấy ủy quyền bằng tiếng Anh là văn bản pháp lý chứng minh giao dịch mua bán giữa hai bên và được cơ quan có thẩm quyền chứng thực nên cần tính chính xác và chuyên nghiệp. Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng giấy ủy quyền tiếng Anh giúp bạn soạn giấy “chuẩn không cần chỉnh”:

  • Văn bản chỉ có thể được hình thành nếu nội dung được ủy quyền được thỏa thuận rõ ràng;
  • Toàn bộ nội dung được ủy quyền phải được trình bày rõ ràng và đầy đủ;
  • Thời hạn ủy quyền ( chẳng hạn như năm 2020) nên được quy định rõ ràng. 3 tháng từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 1 tháng 4 năm 2020);
  • Trong một số giao dịch không có ủy quyền chính thức, nếu bạn có quyền chứng kiến, bạn có thể yêu cầu bên thứ ba ký xác nhận để làm chứng;
  • li>

  • Ít nhất hai bản, có chữ ký của hai bên, mỗi bên giữ một bản.
  • ul>

    Vì vậy, step up xin giới thiệu với bạn mẫu Giấy ủy quyền bằng tiếng Anh mới nhất, có phiên bản song ngữ Việt – Anh. Hy vọng bài viết này giúp bạn hiểu rõ hơn về Giấy ủy quyền tiếng Anh và viết sao cho đúng. Mọi thắc mắc các bạn comment bên dưới mình sẽ hỗ trợ giải đáp trong thời gian sớm nhất nhé!

    Cách mới để đăng ký tham vấn bằng tiếng Anh

    Nhận xét

    Nhận xét

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button