Hỏi Đáp

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất, cho phép sử dụng nhà đất

Hiện nay chúng ta đều biết rằng do nhu cầu của con người nên vấn đề ủy quyền trên đất có rất nhiều và các bên khi ủy quyền đều mong muốn có được lợi ích và giá trị tối đa. Vậy làm thế nào để làm giấy ủy quyền sử dụng đất cho phép sử dụng nhà đất ràng buộc về mặt pháp lý và thực hiện theo quy định của pháp luật như thế nào.

Luật sư Tư vấn pháp luật Trực tuyến qua Tổng đài: 1900.6568

Bạn đang xem: Giấy ủy quyền sử dụng đất là gì

1. Giấy ủy quyền sử dụng đất và mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Theo Điều 138 Bộ luật Dân sự năm 2015, quy định về người đại diện theo ủy quyền như sau:

Mẫu Giấy ủy quyền sử dụng đất là một tài liệu quan trọng dành cho những chủ sở hữu muốn ủy quyền hợp pháp cho một cá nhân hoặc tổ chức để thay mặt họ sử dụng đất. Trên thực tế, do một số lý do, chủ đất không thể trực tiếp làm thủ tục liên quan đến đất đai có thể ủy quyền lại cho người thân, bạn bè, … đứng ra thực hiện các giấy tờ như mua bán đất, bán tài sản liên quan đến đất đai …

Nhìn chung, mẫu giấy ủy quyền tương đối đơn giản nhưng nội dung cần được trình bày rõ ràng, cụ thể. Ngoài ra, giấy ủy quyền quyền sử dụng đất cần được cơ quan có thẩm quyền công chứng để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của cả bên mua và bên bán đất, tránh những tranh chấp không đáng có trong giai đoạn sau.

Giấy ủy quyền sử dụng đất là văn bản pháp lý thỏa thuận giữa người sử dụng và người được cấp phép về việc sử dụng đất. Vì vậy, khi cần chuyển nhượng đất từ ​​chủ sở hữu này sang chủ sở hữu khác, hai bên lập giấy ủy quyền để ràng buộc trách nhiệm và nghĩa vụ của hai bên.

Giấy ủy quyền sử dụng đất được tạo ra khi hai bên muốn chuyển nhượng đất từ ​​chủ sở hữu này sang chủ sở hữu khác. Theo đó, giấy ủy quyền có chức năng ràng buộc nghĩa vụ và trách nhiệm của hai bên. Vì vậy, cả bên ủy quyền và bên được ủy quyền đều phải xem xét kỹ thông tin và xác định trách nhiệm, nghĩa vụ của mình trước khi ký vào văn bản.

2. Mẫu giấy phép sử dụng đất mới nhất:

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

—- *** —-

Xem thêm: Ủy quyền là gì? Giấy ủy quyền, Giấy ủy quyền?

Thỏa thuận Cấp phép

Chúng tôi bao gồm:

Bên cấp phép (Bên A)

Họ và tên: …

Ngày sinh: …

Số Chứng minh nhân dân / Căn cước công dân: …

Ngày phát hành: … Vị trí phát hành:

Địa chỉ: …

Xem thêm: Làm giấy ủy quyền sổ đỏ mẫu và xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022

Số điện thoại liên hệ: …

Bên cấp phép (Bên B)

Họ và tên: …

Ngày sinh: …

Số Chứng minh nhân dân / Căn cước công dân: …

Ngày phát hành: … Địa điểm phát hành: …

Địa chỉ: …

Số điện thoại liên hệ: …

Xem thêm: Mẫu Giấy ủy quyền giám đốc năm 2022 mới nhất cho Phó giám đốc kiêm Kế toán trưởng

Các bên đồng ý tham gia Thỏa thuận cấp phép này theo thỏa thuận sau:

Cơ sở ủy quyền của Điều 1

Ủy quyền thứ hai

Theo hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện các ủy quyền cụ thể sau:

(i) việc quản lý và sử dụng toàn bộ lô đất nói trên;

(ii) Làm thủ tục cấp “Giấy chứng nhận quyền sở hữu quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với các lô đất được giao theo quyết định trên. Tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền bàn giao phải có bản chính “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”. Bên B có quyền giữ lại “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” nêu trên.

(iii) Sau khi nhận được “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với phần đất chuyển nhượng nêu trên, Bên B được hưởng toàn bộ quyền định đoạt và chuyển nhượng. Cho thuê, cho mượn, đổi, tặng, thế chấp, bảo lãnh) đối với các loại đất nêu trên theo quy định của pháp luật. Giá cả và điều kiện chuyển nhượng sẽ do Bên B quyết định. Bên B có quyền nhận chuyển nhượng và quản lý các thửa đất trên.

(iv) Khi Bên B thực hiện việc ủy ​​quyền, Bên B có thể lập và ký các giấy tờ cần thiết tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định, đồng thời thay mặt Bên A. thanh toán các chi phí phát sinh từ việc ủy ​​quyền nêu trên.

Xem thêm: Giấy ủy quyền cá nhân mới nhất, Giấy ủy quyền công ty năm 2022

(v) Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng ủy quyền này, Bên B có thể ủy quyền lại cho bên thứ ba để tiếp tục thực hiện các nội dung mà Bên A đã ủy quyền theo hợp đồng này.

Bên B đồng ý nhận và thực hiện các công việc trên do Bên A ủy quyền.

Thời hạn Giấy phép và Thời hạn Dịch vụ Phần 3

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được công chứng và hết hiệu lực khi Bên B hoàn thành công việc được ủy quyền hoặc hết hiệu lực theo luật định.

Bên B không yêu cầu Bên A trả thù lao cho việc thực hiện hợp đồng.

Điều 4 Cam kết của hai bên

Bên bảo hành:

Cung cấp đầy đủ các giấy tờ, thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc do Bên A ủy quyền.

Xem Thêm: Mẫu Giấy ủy quyền cho người thân Đưa trẻ em bằng đường hàng không

Chịu trách nhiệm về những lời hứa của bên được ủy quyền trong phạm vi được ủy quyền;

Khi ký hợp đồng này, Bên A không ủy quyền cho bất kỳ ai để thực hiện việc ủy ​​quyền trên.

Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không có sự lừa dối hay ép buộc.

Thực hiện chính xác và đầy đủ tất cả các thỏa thuận quy định trong hợp đồng này.

Bảo đảm của Bên B:

Chỉ đại diện cho Bên A hoàn thành công việc do Bên A ủy quyền được mô tả trong hợp đồng này.

Nghiêm túc tuân thủ pháp luật khi thực hiện các công việc trong phạm vi được Bên A ủy quyền theo hợp đồng này;

Thông báo cho Bên A để kịp thời thực hiện các nội dung đã được Bên A ủy quyền.

Xem thêm: Giấy ủy quyền có cần công chứng không? Giấy ủy quyền có công chứng không?

Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không có sự lừa dối hay ép buộc.

Thực hiện chính xác và đầy đủ tất cả các thỏa thuận quy định trong hợp đồng này.

Giải quyết tranh chấp Điều 5

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền, nếu có tranh chấp thì hai bên thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau, thương lượng không thành thì có quyền khởi kiện và yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều khoản cuối cùng của Điều khoản 6

Cả hai bên thừa nhận rằng họ đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình cũng như ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Cả hai bên đã tự đọc hợp đồng, hiểu và đồng ý với tất cả các điều khoản quy định trong hợp đồng và đã ký hợp đồng này với sự chứng kiến ​​của công chứng viên.

Người cấp phép

Xem thêm: Giấy ủy quyền có cần công chứng không? Giấy ủy quyền có công chứng không?

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người cấp phép

(Ký và ghi rõ họ tên)

Lời khai của nhân chứng

……

Số Phòng Công chứng:… .. Công chứng viên

3. Hướng dẫn lập giấy ủy quyền sử dụng đất:

+ Phải ghi rõ thông tin hiện trạng của khu đất được ủy quyền như diện tích, vị trí, số lô, số lô, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thời gian cấp …

+ Liệt kê chi tiết phạm vi công việc được ủy quyền như sinh sống, kinh doanh, mua bán …

Xem Thêm: Nhận Giấy ủy quyền Mẫu cho Thư An sinh Xã hội Mới năm 2022

<3

Xin lưu ý rằng không phải tất cả các trường hợp ủy quyền sử dụng đất đều mang lại lợi ích lớn nhất. Trong một số trường hợp, ủy quyền sử dụng đất cũng tạo ra những bất lợi nhất định.

Trong trường hợp có tranh chấp pháp lý, để đảm bảo lợi ích tốt nhất, người được ủy quyền chỉ được cấp giấy ủy quyền sử dụng đất khi người được ủy quyền hiểu rõ về khả năng thi hành thực tế của người được ủy quyền.

Đối với trường hợp bán đất thì không nên cấp giấy ủy quyền về quyền sử dụng đất vì hợp đồng ủy quyền không có giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Trong một số trường hợp, hợp đồng ủy quyền có thể bị chấm dứt, ảnh hưởng rất lớn đến người mua đất.

Ví dụ: bên bán đất (trên giấy tờ là bên ủy quyền) muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền, lúc này bên bán đất có thể thu hồi lại quyền đối với đất và bên mua đất (trên giấy tờ là bên ủy quyền) tại một điều bất lợi.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button