Hỏi Đáp

Chi Phí Bán Hàng trong Tiếng Anh là gì: Định nghĩa, ví dụ

Khi soạn thảo tài liệu hoặc tham dự hội thảo hoặc sách về các vấn đề kinh tế. Chúng ta thường gặp nhiều từ và cụm từ có ý nghĩa đặc biệt.

Hôm nay studytienganh sẽ cùng các bạn học tiếng anh bán hàng học phí nhé! ! !

Bạn đang xem: Chi phí bán hàng tiếng anh là gì

Chi Phí Bán Hàng trong Tiếng Anh là gì: Định nghĩa, ví dụ

(Chúng tôi không trả tiền cho việc này)

1. Cụm từ tiếng Anh với chi phí:

Phí bán hàng:

Phí bán hàng:

Định nghĩa:

là tất cả các chi phí phát sinh trong việc bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ của công ty.

Các bộ phận của bài phát biểu: Danh từ đếm được.

Danh từ đếm được:

  • Tôi nghĩ phí bán hàng cho các đại lý abc rất đắt.
  • Tôi nghĩ phí bán hàng cho đại lý abc rất đắt.
  • Phí bán hàng được tính hàng quý.
  • Phí bán hàng được tính hàng quý.

2. Cấu trúc và cách sử dụng tiếng Anh:

[Từ là chủ đề của câu]

  • Phí bán sản phẩm có thể được thay đổi để thuyết phục khách hàng mua số lượng lớn.
  • Phí bán sản phẩm có thể thay đổi để khuyến khích khách hàng mua số lượng lớn.

Là chủ ngữ của câu trong câu “ phí bán hàng “.

  • Phí bán hàng tùy thuộc vào các yêu cầu và đệ trình của thị trường.
  • Phí bán hàng được xác định bởi cung và cầu thị trường.

Là chủ đề của câu “ Chi phí bán hàng” .

[câu]

  • Sau khi kiểm tra sản phẩm, doanh thu / phí bán hàng sẽ được ước tính.
  • Chi phí sẽ được ước tính sau khi kiểm tra sản phẩm. chi phí bán hàng.

Trong câu “bán hàng / bán hàng chi phí” làm tân ngữ trong câu.

[từ kết hợp với tính từ để tạo thành cụm danh từ mới]

  • Tại đây, bạn sẽ ngạc nhiên với phí bán hàng rẻ cho mọi thứ bạn muốn mua.
  • Tại đây, bạn sẽ ngạc nhiên với chi phí bán hàng thấp cho mọi thứ bạn muốn mua.
  • Vào ngày ra mắt, cửa hàng của chúng tôi sẽ tăng doanh số tiết kiệm cho tất cả những người tiêu dùng trung thành.
  • Ngày khai trương, cửa hàng của chúng tôi sẽ làm tăng chi phí bán hàng cho những khách hàng thân thiết.

[từ kết hợp với danh từ để tạo thành cụm danh từ mới]

  • Ban giám đốc sẽ họp để tìm một tài khoản chi phí bán hàng mới.
  • Ban quản lý sẽ tổ chức một cuộc họp để tìm một tài khoản chi phí bán hàng mới. cổ phiếu mới.

Chi Phí Bán Hàng trong Tiếng Anh là gì: Định nghĩa, ví dụ

(Chúng tôi không trả tiền cho việc này)

3. Một số từ và cụm từ liên quan đến chi phí bán hàng:

Chi Phí Bán Hàng trong Tiếng Anh là gì: Định nghĩa, ví dụ

(Chúng tôi không trả tiền cho việc này)

Chi phí cho Nhân viên: Chi phí cho nhân viên.

  • Một phần của chi phí bán hàng là chi phí nhân viên, mà cơ quan trả cho nhân viên của mình hàng tháng.
  • Một phần của chi phí bán hàng là chi phí cho nhân viên mà các công ty trả cho nhân viên của họ hàng tháng.
  • Chi phí cho nhân viên bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên ngoài.
  • Chi phí nhân viên bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên ngoài.

Vật liệu, Chi phí đóng gói: Vật liệu, Chi phí đóng gói.

  • Nguyên liệu, Chi phí đóng gói là số lượng nguyên liệu, được sử dụng để lưu trữ hoặc đóng gói các sản phẩm tiêu dùng, dịch vụ của một tổ chức.
  • Chi phí Vật liệu, Bao bì là vật liệu và bao bì mà tiền sử dụng để lưu trữ hoặc tiêu thụ các sản phẩm hoặc dịch vụ của một tổ chức.

Chi phí Công cụ: Chi phí của các công cụ và vật tư.

  • Chi phí công cụ là chi phí của một công cụ được sử dụng để tiêu thụ một sản phẩm hoặc dịch vụ, chẳng hạn như công cụ ước tính, v.v.
  • Công cụ và Nguồn cung cấp đề cập đến chi phí của các công cụ được sử dụng để tiêu thụ một sản phẩm hoặc dịch vụ. Tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ như công cụ tính toán, công cụ đo lường, v.v.
  • Chi phí Công cụ Nhân viên của tổ chức có thể được giảm bớt nhờ tinh thần tiết kiệm.

Khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao cho tài sản cố định.

  • Khấu hao TSCĐ dùng để mô tả các bộ phận, bộ phận bán hàng như kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc xếp,… có thể dự trữ được. là một phần của chi phí bán hàng.
  • Chi phí khấu hao TSCĐ dùng để chỉ bộ phận bán hàng như kho, bãi, vận chuyển … là một bộ phận của chi phí bán hàng.
  • Khấu hao tài sản cố định được ghi rõ trong hợp đồng của chúng tôi.
  • Chi phí khấu hao tài sản cố định được ghi rõ trong hợp đồng của chúng tôi.

Phí Bảo hành: Phí Bảo hành.

  • Phí bảo hành được sử dụng để hiển thị số lượng sản phẩm của công ty bảo hiểm.
  • Phí bảo hành được sử dụng để hiển thị số lượng sản phẩm của công ty bảo hiểm.
  • Phí bảo hành được sử dụng để hiển thị số lượng sản phẩm của công ty bảo hiểm.
  • strong>

  • Phí bảo hành được sử dụng để thể hiện số lượng sản phẩm của công ty bảo hiểm.
  • Nếu khách hàng trả tiền bảo hành ngay bây giờ, đại lý sẽ bảo hành một năm cho các sản phẩm của họ.
  • Nếu khách hàng trả tiền bảo hành ngay bây giờ, công ty sẽ bảo hành một năm cho sản phẩm của họ.

Chi phí Dịch vụ Thuê ngoài: Chi phí của các dịch vụ thuê ngoài.

  • Phí dịch vụ thuê ngoài là phí dịch vụ khi công ty cho thuê lại như một dịch vụ nội bộ.
  • Phí dịch vụ thuê ngoài là phí dịch vụ mà công ty thuê ngoài tận tâm.

Chi phí Khác: Chi phí tiền tệ khác.

  • Chi phí khác là một chi phí khác phát sinh khi bán hàng.
  • Chi phí khác là một chi phí khác phát sinh khi bán các mặt hàng.
  • li>

  • Chi phí bán hàng bị ảnh hưởng bởi nhiều thứ. Một trong số đó là các chi phí khác như phí quảng cáo, phí hội nghị, phí giới thiệu, v.v.
  • Chi phí bán hàng bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố. Điều này bao gồm các chi phí tiền tệ khác, bao gồm cả phí quảng cáo, hội họp hoặc giới thiệu.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn tìm hiểu thêm về phí bán hàng bằng tiếng Anh! ! !

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button