Hỏi Đáp

Cụm giới từ trong tiếng Anh – IELTS Vietop

Cụm giới từ là những điểm ngữ pháp quen thuộc trong tiếng Anh xuất hiện trong ngôn ngữ nói và viết. Ngoài ra, nếu không nắm vững cách sử dụng cũng sẽ mang lại rất nhiều khó khăn cho người học. Không có quy tắc sử dụng rõ ràng cho các cụm giới từ trong tiếng Anh, một giới từ có thể kết hợp nhiều từ khác nhau để tạo ra các nghĩa hoàn toàn khác nhau.

Vì vậy, trong bài viết hôm nay, vietop tổng hợp các cụm từ giới từ trong tiếng Anh và muốn chia sẻ với các bạn những điều bạn nghĩ rằng mình biết nhưng có thể không.

Bạn đang xem: Cụm giới từ trong tiếng anh là gì

A. Cụm từ giới từ – Cụm từ giới từ là gì?

Cụm giới từ bao gồm giới từ và tân ngữ. Đối tượng có thể là các cụm danh từ, bao gồm đại từ tân ngữ và động vật mầm (mầm)

Ví dụ: – Tôi đã đưa chìa khóa cho người phụ nữ làm việc trong văn phòng của bạn. Ngoại trừ chúng tôi trống. – Một số người ra đi mà không cần thanh toán.

Bây giờ hãy xem: giới từ là gì?

1. Các cụm từ bổ sung trong tiếng Anh là gì?

Các giới từ như in, on, at, .. trong tiếng Anh là những từ không tồn tại một mình và thường được đặt trước danh từ, cụm danh từ hoặc cụm từ để chỉ mối quan hệ giữa các cụm từ sau. Nó liên quan đến nội dung chính của câu.

Các giới từ tiếng Anh như:

  • trong
  • lúc
  • trên
  • bởi

Cụm giới từ trong tiếng Anh là cụm từ bắt đầu bằng giới từ, theo sau là danh từ, cụm danh từ, đại từ, cụm trạng từ chỉ thời gian hoặc địa điểm.

Ví dụ:

  • Chúng tôi thường chạy vào chiều . (Chúng tôi thường chạy bộ vào buổi chiều).
  • Bạn sẽ hẹn hò với tôi chứ? (Bạn sẽ hẹn hò với tôi chứ?).

2. Cách sử dụng giới từ để tạo thành cụm giới từ trong tiếng Anh

2.1. giới từ trong

  • Dùng để chỉ thời gian cụ thể trong ngày, mùa trong năm: sáng, chiều, hạ, đông, thu …
  • Dùng để chỉ thời gian, địa điểm cụ thể: ở TP. Hồ Chí Minh, trong một căn phòng …
  • Dùng để chỉ hình dạng, kích thước, màu sắc: tròn, trắng, đỏ, xanh, v.v.
  • Dùng để mô tả việc thực hiện một quy trình: Trong tài chính, khi chuẩn bị bữa tối, …
  • xuất hiện trong các cụm từ phổ biến như: tin tưởng. ), quan tâm (thú vị)

2.2. Giới từ ở trong

  • Dùng để chỉ ngày trong tuần: Thứ Hai, Chủ Nhật, Thứ Ba
  • Dùng để mô tả một vật được đặt trên bề mặt: cái bàn, cái mặt …
  • có nghĩa là Hoạt động trên thiết bị: trên TV, trên điện thoại di động, ..
  • đề cập đến ngày cụ thể: ngày 22 tháng 5, ..
  • đề cập đến trạng thái của điều gì đó: bật giảm giá, cháy hàng, ..

2.3. giới từ trong

  • cho biết một thời gian cụ thể: 5 giờ sáng, 10 giờ tối, ..
  • đề cập đến một địa điểm: ở trường học, trong công viên, …
  • Đối với địa chỉ email: [email protected], ..
  • Hành động: giỏi, cười

2.4. Một số giới từ khác

  • trước : được sử dụng trước một thời điểm nhất định (trước khi đi ngủ)
  • bởi: được sử dụng để chỉ một thời gian (trước 6 giờ)
  • cho: trong khoảng thời gian từ trước đến nay (3 năm)
  • từ: Thể hiện một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại (bắt đầu từ năm 1980)
  • trước đây: chỉ một khoảng thời gian trong quá khứ (3 năm trước)
  • Til / Until: cho đến (cho đến Chủ Nhật)
  • cho đến: Thời gian trò chuyện (cho đến Chủ Nhật)) (10 đến 5: 4 giờ 50 phút) li>
  • trên : nghĩa là ở trên một cái gì đó
  • dưới: bên dưới một cái gì đó nhưng vẫn ở trên mặt đất (dưới một cái bàn)
  • over: qua cầu, qua hồ
  • under: hạ (dưới mặt nước)
  • next to: next to: bên cạnh
  • from: where
  • into: vào phòng, sử dụng ngôi nhà khi xây dựng (vào phòng ngủ)
  • over: trèo qua tường, 18+, băng qua một cây cầu> xuyên qua: đi qua Đường hầm, đi qua đường hầm
  • Hướng đi: 4 bước về phía ngôi nhà

3. Cách tạo các cụm từ bổ sung trong tiếng Anh

Bạn có thể tạo các cụm giới từ theo những cách sau:

  • Giới từ + Cụm danh từ: Những đứa trẻ đang chơi trong vườn . (Trẻ em chơi trong vườn).
  • Giới từ + Đại từ: Tôi sẽ nói chuyện với anh ấy tối nay. (Tôi sẽ nói chuyện với anh ấy tối nay).
  • Giới từ + Trạng ngữ: Từ đây bạn đi thẳng 500m rồi rẽ trái vào công viên. (Đi thẳng 500m từ đây rẽ trái vào công viên).
  • Giới từ + Cụm trạng từ: Không Cho đến gần đây anh ấy đã học cách bơi. (Cho đến gần đây, anh ấy đã học bơi).
  • Giới từ + cụm từ bắt đầu bằng v-ing: Tôi quyết định tham gia một buổi học piano. (Tôi quyết định học piano).
  • Giới từ + Cụm từ giới từ: Bạn có thể đợi tôi chờ tôi nói chuyện với giáo viên được không? (Bạn có thể đợi cho đến khi tôi nói chuyện xong với giáo viên không?)
  • Giới từ + wh-: We don’t believe what he said. (Chúng tôi không tin những gì anh ấy nói).

4. Vai trò của các cụm giới từ

Cụm giới từ trong câu chủ yếu được sử dụng như tính từ hoặc trạng từ trong câu để sửa đổi danh từ, đại từ hoặc động từ.

Sửa đổi danh từ

Ví dụ:

  • Cuốn sách trên bàn là của tôi. (Cuốn sách trên bàn là của tôi).
  • Người phụ nữ ở đằng kia là em gái tôi. (Đó là em gái tôi ở đằng kia).

Sử dụng như một trạng từ

Ví dụ:

  • Vào buổi sáng , tôi thường uống cà phê. (Vào buổi sáng, tôi thường uống cà phê).
  • Trẻ em chơi trong vườn . (Trẻ em chơi trong vườn).
  • Chúng tôi mệt mỏi với thái độ của anh ấy . (Chúng tôi mệt mỏi với thái độ của anh ấy).
  • Cô ấy lái xe của bố cô ấy một cách cẩn thận. (Cô ấy lái xe của bố cô ấy một cách cẩn thận).

5. Các cụm từ giới từ phổ biến trong tiếng Anh

6. Một số cụm giới từ phổ biến trong IELTS

  • plus = plus: cộng
  • plus = plus: cộng
  • plus = cộng thêm: thêm bên trong
  • li>

  • tuân theo = bằng: bằng: bằng
  • với ngoại lệ = loại trừ: ngoại trừ
  • chung = chung: chung
  • ở giai đoạn này = bây giờ: bây giờ
  • đại diện = đại diện: đại diện cho
  • thỉnh thoảng = tình cờ: ngẫu nhiên
  • cho đến nay: cho đến nay
  • chủ yếu = nói chung: nói chung
  • nói cách khác ‘, = để diễn đạt điều gì đó khác đi: nói khác đi
  • as far as = as to …: as far as …
  • in most of mostpect = xem xét hầu hết các khía cạnh của kinh nghiệm : nói ngắn gọn, …
  • bằng cách = hiển thị các phương pháp được sử dụng: phương tiện / kiểu mẫu
  • để tôn vinh: Vinh dự
  • thay cho ai đó / cái gì đó = thay cho ai đó hoặc cái gì đó: thay cho
  • vi phạm theo cách nào đó = (luật hoặc quy tắc) không được phép
  • Chịu trách nhiệm về = chịu trách nhiệm về: chịu trách nhiệm
  • own: sở hữu
  • about = about = liên quan đến s.th: cho
  • li>
  • As a result (of): dẫn đến một kết quả
  • trên cơ sở = theo: theo …
  • cài đặt ngược lại …
  • li>
  • bất cứ điều gì = Ví dụ
  • Vì lý do này: vì lý do này
  • Tóm lại: tóm tắt
  • Tóm lại: tóm tắt
  • Tóm tắt / Summary: Summary

7. Một số ví dụ từ bài thi viết IELTS

  • Học sinh được chọn để nhận học bổng thông qua một cuộc thi quốc gia mở.
  • Bằng chứng đã bị thu giữ bất hợp pháp. (Ielts ngôn ngữ task 2).
  • Đưa ra luật giải quyết các đề xuất trong Đạo luật Tài chính.
  • Chính phủ Mexico có kế hoạch hợp tác với Hoa Kỳ và Canada để mở lại các nhà máy ô tô.
  • Giá ở Anh cao hơn so với Canada và Úc (IELTS Task 1 Language).
  • Rõ ràng, chiếc xe này cho đến nay là cách được sử dụng nhiều nhất để đi lại trong hai năm. So với năm 1985, tổng lượng du lịch của người Anh năm 2000 đã tăng lên đáng kể. (IELTS Task 1 Language).
  • Năm 2011, Ấn Độ dẫn đầu thế giới về lượng báo phát hành, với gần 330 triệu tờ báo được xuất bản hàng ngày. (IELTS Task 1 Language).
  • Pháp có ba tờ nhật báo chất lượng quốc gia lớn là Le Monde, Le Figaro và Liberation; trong số đó, họ nhắm đến thị trường độc giả giáo dục giống như các tờ báo chất lượng cao – cái gọi là (Trước đây) “lớn báo chí ”- chẳng hạn như The Times, The Independent và Guardian ở Anh, hoặc New York Times, Boston Globe hoặc San Francisco Chronicle ở Mỹ. Tuy nhiên, có một điểm khác biệt lớn là các tờ nhật báo chất lượng bằng tiếng Pháp thường thông minh hơn và thiên tả hơn so với các đối tác nói tiếng Anh chủ yếu của họ.
  • Tất cả các chuyến bay bị đình chỉ, ngoại trừ United, đang hoạt động với quy mô nhỏ hơn đáng kể.
  • Nói cách khác, người cha có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc nuôi dạy con cái theo cách phù hợp . (IELTS Task 2 Language)
  • Một số học sinh lười học và không biết cách quản lý việc học của mình một cách hiệu quả. Vì vậy, sẽ rất có lợi cho các em khi tham gia các khóa học ngôn ngữ và phát triển các kỹ năng của mình bằng cách nhận phản hồi từ gia sư của mình. Ngoài ra, các chuyên gia ngôn ngữ sử dụng nhiều phương pháp và kỹ thuật khác nhau để thúc đẩy học sinh học một ngôn ngữ (IELTS Task 2 Language).
  • Thế giới thể thao là một ngành công nghiệp trị giá hàng triệu đô la. Trên toàn cầu, mọi người đổ xô đến các sự kiện thể thao hoặc xem trung thực các đội yêu thích của họ trên TV hàng tuần. Do đó, những người chơi thể thao chuyên nghiệp được trả lương cao – chẳng hạn như cao hơn nhiều so với bác sĩ, luật sư, giáo viên hoặc nhân viên xã hội. (IELTS Task 2 Language).
  • Đặc biệt, việc quá chú trọng vào sự phụ thuộc của các loài vào tài nguyên dẫn đến việc chú trọng quá mức đến các tác động của sinh vật đối với môi trường của chúng, chẳng hạn như sự xâm chiếm và xâm chiếm của các loài sinh vật.

Mong rằng qua những chia sẻ của vietop trên đây đã giúp bạn phần nào hiểu được một số cụm giới từ trong tiếng Anh thông thường và áp dụng chúng một cách hiệu quả vào các bài viết hay bài nói của mình.

p>

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button