Hỏi Đáp

Ký hiệu bản đồ là gì?

Bản đồ là mô hình khái quát của một đối tượng địa lý, được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, phục vụ nhiều mục đích khác nhau về kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng, giáo dục,… Vậy bản đồ là gì? Các ký hiệu bản đồ là gì? Chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn trong những bài viết sau.

Khái niệm ký hiệu bản đồ?

Ký hiệu bản đồ là hình vẽ, đường nét, màu sắc … dùng để thể hiện các đặc điểm của đối tượng địa lý trên bản đồ, làm cho chúng giống với đối tượng địa lý thực bên ngoài nhất có thể. nền kinh tế.

Bạn đang xem: Kí hiệu bản đồ là gì lớp 6

Theo Điều 3 của Thông báo số 19/2019 / tt-btnmt, các ký hiệu bản đồ như sau:

– Các ký hiệu bản đồ theo tỷ lệ.

Biểu tượng tỷ lệ là ký hiệu có kích thước tỷ lệ với kích thước thực của đối tượng địa lý.

– Vẽ các biểu tượng ở tỷ lệ nửa.

Ký hiệu nửa tỷ lệ là ký hiệu có kích thước ở một chiều tỷ lệ với kích thước thực của đối tượng địa lý và quy ước ở chiều còn lại.

– Biểu tượng không được vẽ theo tỷ lệ.

Các ký hiệu không theo tỷ lệ là các ký hiệu đại diện cho hình dạng hình học và kích thước thông thường của đối tượng địa lý, không phải là kích thước thực của đối tượng địa lý.

Các ký hiệu bản đồ là một phần không thể thiếu của mọi bản đồ. Ý nghĩa của ký hiệu bản đồ là phản ánh tính chất, vị trí, số lượng, cấu trúc, sự phân bố và quy hoạch của các đối tượng địa lý trong không gian thực tế thành một bản đồ thu nhỏ.

Tại sao tôi phải kiểm tra bảng chú giải thuật ngữ trước khi sử dụng bản đồ?

Khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng thuật ngữ bằng cách:

Thứ nhất: Nhiều đối tượng địa lý xuất hiện trên bản đồ và các đối tượng địa lý rất giống nhau về bản chất. Vì vậy, cần xem kỹ bảng chú giải để phân biệt rõ các nét, tránh nhầm lẫn.

thứ hai: Bảng chú giải giúp người đọc hiểu nội dung, ý nghĩa, bố cục và cách sắp xếp các ký hiệu trên bản đồ để có những hình dung chính xác, chân thực. Mô tả chân thực nhất về các đối tượng mô phỏng trên bản đồ.

Khái niệm bản đồ

Để hiểu rõ hơn ký hiệu bản đồ là gì, chúng ta cần biết một chút về bản đồ. Theo quy định tại Điều 3 (3) Luật Đo đạc và Bản đồ năm 2018, khái niệm bản đồ được định nghĩa như sau:

“Bản đồ là một mô hình tổng quát thể hiện các đối tượng địa lý trên một tỷ lệ nhất định theo các quy tắc toán học, sử dụng ký hiệu thông thường và dựa trên kết quả xử lý thông tin và dữ liệu trong quá trình đo.”

Theo Điều 3 của Luật Đo đạc và Bản đồ năm 2018, bản đồ được chia thành các loại chính như sau:

– Bản đồ địa hình: Bản đồ địa hình là bản đồ thể hiện các đặc điểm, đối tượng địa hình và vị trí ở một tỷ lệ nhất định theo hệ tọa độ và hệ độ cao.

– Bản đồ ranh giới: Bản đồ ranh giới là bản đồ thể hiện biên giới của đất nước bằng đường bộ, đường biển, mặt đất và đường hàng không được xác định theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nước sở tại. Cho biết Việt Nam là thành viên hoặc chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam.

– Bản đồ hành chính: Bản đồ hành chính là bản đồ thể hiện sự phân chia lãnh thổ theo các đơn vị hành chính.

-Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia: Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia là bản đồ biên giới quốc gia được thành lập trong hệ tọa độ quốc gia và hệ độ cao quốc gia.

– Bản đồ hàng không dân dụng: Bản đồ hàng không dân dụng là bản đồ hiển thị địa hình, địa vật, địa danh và thông tin liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng.

– Bản vẽ công trình ngầm: Bản vẽ công trình ngầm là bản đồ thể hiện quy hoạch, phân khu và hiện trạng của các công trình ngầm và công trình dưới biển.

Tỷ lệ bản đồ là gì?

Tỷ lệ bản đồ là tỷ lệ giữa các khoảng cách trên bản đồ với các khoảng cách tương ứng được đo trên thực địa.

Dựa vào tỷ lệ bản đồ, chúng tôi có thể biết khoảng cách trên bản đồ đã giảm bao nhiêu lần so với kích thước thực của đối tượng địa lý ngoài thực địa.

Tỷ lệ bản đồ trình bày chi tiết cách khoảng cách được hiển thị trên bản đồ so với khoảng cách được đo trên bề mặt của trang web. Tỷ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của các đối tượng trên bản đồ càng cao.

Tỷ lệ bản đồ có hai cách thể hiện:

– thứ nhất: quy mô kỹ thuật số

Một phân số là một phân số có tử số luôn là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ số càng nhỏ và ngược lại.

Ví dụ: ở một góc của bản đồ, nó sẽ hiển thị như sau: “Tỷ lệ 1: 100.000” có nghĩa là 01 cm trên bản đồ bằng 100.000 cm hoặc 1 km bên ngoài thực địa.

-seconds: scale

Thang đo Thang điểm là một thang đo được vẽ cụ thể dưới dạng thước đo được tính toán trước. Mỗi đoạn có một số đo độ dài tương ứng trên thực địa.

Ví dụ: hiển thị trên biểu đồ rằng mỗi đoạn 01 cm bằng 01 km hoặc bằng 10 km, v.v. …

Được hiểu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1: 2.000 và 1: 5.000 là bản đồ thể hiện các đặc điểm như địa hình, địa vật, ranh giới, đường phân giới và địa danh như lục địa, đảo, quần đảo. Phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, đảo được xây dựng theo tỷ lệ 1: 2000 và 1: 5000 trong hệ tọa độ quốc gia và hệ cao độ quốc gia, được sử dụng thống nhất trên cả nước.

Trên đây là nội dung bài viết Ký hiệu bản đồ là gì? Cảm ơn bạn đã theo dõi các bài viết của chúng tôi.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button