Hỏi Đáp

Lý Thuyết Và Bài Tập Các Tập Hợp Số Lớp 10

Bộ là một khái niệm quen thuộc mà chúng ta đã học ở lớp sáu. Trong bài học đầu tiên, chúng ta đã làm quen với tập hợp số tự nhiên và tìm hiểu về tập hợp các số khác như số nguyên, hợp số, số hữu tỉ, số vô tỉ, số thực trong chương trình toán thcs. Hôm nay, chúng tôi muốn giới thiệu với bạn đọc Tập hợp chuỗi số thập phân trong Chương 1: Đặt mệnh đề cho các chương trình đại số phần mười.

Bạn đang xem: Q là tập hợp của số gì

Tài liệu sẽ bao gồm lý thuyết và bài tập về các tập hợp số, quan hệ giữa các tập hợp, biểu diễn khoảng, đoạn, bán khoảng, tập con chung của số thực. Hi vọng đây sẽ là bài viết hữu ích giúp các bạn học tốt hơn chương Tập hợp mệnh đề.

cac-tap-hop-so-lop-10-1

i / Lý thuyết bộ số 10 lớp

Trong phần này, chúng tôi sẽ xem xét các định nghĩa của tập hợp số 10 hạng , các phần tử của mỗi tập hợp sẽ có dạng gì và cuối cùng xem xét mối quan hệ giữa chúng.

1. Tập hợp các số tự nhiên được biểu diễn bằng n

n = {0, 1, 2, 3, 4, 5, ..}.

2. Tập hợp các số nguyên thường được biểu diễn dưới dạng z

z = {…, -4, -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4,…}.

Một tập hợp các số nguyên bao gồm các số tự nhiên và các phần tử tương hỗ của chúng.

Tập hợp các số nguyên dương được biểu diễn bởi n *

3. Tập hợp các số hữu tỉ, thường được biểu diễn bằng q

q = {a / b; a, b∈z, b ≠ 0}

Số hữu tỉ có thể được biểu diễn bằng số thập phân vô hạn hữu hạn hoặc lặp lại.

4. Tập hợp các số thực thường được biểu diễn dưới dạng r

Mọi số được biểu diễn bằng phân số vô hạn tuần hoàn được gọi là số vô tỉ. Tập hợp các số vô tỉ thường được biểu diễn bằng i . Tập hợp các số thực chứa số hữu tỉ và vô tỉ.

5. Mối quan hệ của các tập dữ liệu

Chúng tôi có: r = q i.

Tập n; z; q; r.

Mối quan hệ bao hàm giữa các tập hợp là: n ⊂ z ⊂ q ⊂ r

cac-tap-hop-so

Mối quan hệ giữa các nhóm chữ số trong lớp 10 cũng được hiển thị bằng sơ đồ ven:

cac-tap-hop-so-lop-10-3

6. Tập hợp con thường xuyên của tập hợp các số thực

Ký hiệu -∞ được đọc là âm vô cùng (hoặc âm vô cùng) và ký hiệu + ∞ được đọc là dương vô cùng (hoặc dương vô cùng)

cac-tap-hop-con-thuong-gap

ii / Bài tập về mảng lớp 10

Sau khi ôn tập lý thuyết, chúng ta sẽ vận dụng những kiến ​​thức trên để giải các bài toán về Số 10 . Các dạng bài tập chính là liệt kê các phần tử trên tập hợp và các phép toán trên giao, hợp và hiệu của các tập hợp số thực.

cac-tap-hop-so-lop-10-4

Bài 1: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

a) [a; b] ⊂ (a; b] b) [a; b) ⊂ (a; b] c) [a; b] ⊂ (a; b) d) (a; b], [a; b) là tất cả các tập con của [a; b]

Người chiến thắng:

Chọn câu trả lời d. Vì [a; b] là tập hợp lớn nhất trong bốn tập hợp:

Bài tập 2: Xác định từng nhóm sau:

a) [-2; 4) ∪ (0; 5]

b) (-1; 6] ∩ [1; 7)

c) (-∞; 7) (1; 9)

Người chiến thắng:

a) [-2; 4) ∪ (0; 5] = [- 2; 5]

b) (-1; 6] ∩ [1; 7) = [1; 6]

c) (-∞; 7) (1; 9) = (- ∞; 1]

Đây là dạng toán thường gặp nhất, để giải nhanh bài toán này, trước tiên chúng ta cần vẽ tập hợp trên đoạn thẳng thực, phần lấy về giữ nguyên, phần không lấy thì gạch bỏ. . Sau đó, sẽ dễ dàng hơn để nhận được giao hàng, công đoàn hoặc khác.

Bài tập 3: Xác định từng nhóm sau

a) (-∞; 1] ∩ (1; 2)

b) (-5; 7] ∩ [3; 8)

c) (-5; 2) ∪ [-1; 4]

d) (-3; 2) [0; 3]

e) r (-∞; 9)

Người chiến thắng:

a) (-∞; 1] ∩ (1; 2)

b) (-5; 7] ∩ [3; 8) = [3; 7)

c) (-5; 2) ∪ [-1; 4] = (-1; 2)

d) (-3; 2) [0; 3] = (-3; 0]

e) r (-∞; 9) = [9; + ∞)

Bài học 4 : Xác định các tập hợp sau bằng cách liệt kê

tap-hop

bài đăng 5: Liệt kê các phần tử của bộ sưu tập sau

tap-hop

Bài tập 6: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số

a) [-3; 1) (0; 4]

b) [-3; 1) (0; 4]

c) (-∞; 1) (2; + ∞)

d) (-∞; 1) (2; + ∞)

Bản nhạc 7: a = (- 2; 3) và b = [1; 5]. Xác định tập hợp: a ∪ b, a ∩ b, ab, ba.

Bài 8: Cho a = {x € r || x ≤ 4}; b = {x € r | -2 ≤ x + 1 <3}

Viết tập hợp sau dưới dạng khoảng-đoạn-bán-khoảng: a ∩ b, ab, ba, r (a∪b)

Điều 9 : Cho a = {x € r | -3 ≤ x ≤ 5} và b = {x € z | -1 <; x 5}

Xác định tập hợp: a ∪ b, a ∩ b, ab, ba

Đăng 10: for and a = {x € r | x> 2} and b = {x € r | -1 <x 5}

Xác định tập hợp: a ∪ b, a ∩ b, ab, ba

Bài 11 : Cho a = {2,7} và b = (- 3,5]. Xác định tập hợp: a ∪ b, a ∩ b, ab, ba

Bài 12: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số

a) r ((0; 1) (2; 3))

b) r ((3; 5) (4; 6)

c) (-2; 7) [1; 3]

d) ((-1; 2) (3; 5)) (1; 4)

Bài 13: cho a = {x € r | 1 ≤ x ≤ 5}, b = {x € r | 4 x ≤ 7} và c = {x € r | 2≤ x <6}.

a) Xác định tập hợp: b) Gọi d = {x € r | a≤x≤b}. Xác định a, b là d⊂a∩b∩c

Bài tập 14: Viết phần bù vào r của tập hợp sau:

a = {x € r | -2 ≤ x <10}

b = {x € r || x | & gt; 2}

c = {x € r | -4 <x + 2 5}

bài đăng 15: cho a = {x € r | x ≤ -3 hoặc x> 6}, b = {x € r | x2- 25 0}

a) Tìm các bán khoảng-đoạn-đoạn sau: ab, ba, r (a ∪ b), r (a∩b), r (ab) b) cho c = {x € r | x≤ a}; d = {x € r | x ≥b}. Xác định a, b biết rằng c∩bvμd∩b lần lượt là các đoạn thẳng có độ dài 7 và 9. Tìm c∩d.

Đăng 16: Dành cho Bộ sưu tập

a = {x € r | -3 x ≤ 2}

b = {x € r | 0 x 7}

c = {x € r | x -1}

d = {x € r | x 5}

a) Viết lại tập hợp trên theo ký hiệu khoảng, khoảng và nửa khoảng b) Biểu diễn các tập a, b, c, d trên trục số

bai-tap-tap-hop-so

bai-tap-tap-hop-so

Chúng ta vừa xem xong Tập hợp số Bài 10 , chẳng hạn như số tự nhiên, số nguyên, số thực, số hữu tỉ, số vô tỉ và tập con của tập số. số thực. Nắm vững kiến ​​thức về tập hợp số sẽ giúp học sinh học đại số tốt hơn, bởi vì rất nhiều môn toán sẽ liên quan đến tập hợp, chẳng hạn như tìm tập xác định của một hàm số, hoặc tìm tập nghiệm của một hàm số. Để làm tốt phần thực hành về tập hợp số, học sinh cần nắm được định nghĩa tập hợp số, dạng đặc trưng của từng phần tử của tập hợp và các phép toán giao, hợp, sai, bù của tập hợp. Để dễ nhớ các bộ, bạn có thể sử dụng sơ đồ ven để minh họa chúng một cách trực quan. Mình hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn nắm vững mảng và làm các bài tập liên quan đến mảng một cách chính xác.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button