Hỏi Đáp

Gửi tiết kiệm tiếng Anh là gì?

Khi mọi người khao khát chuẩn bị cho một tương lai an toàn hơn, một số người chọn đầu tư, trong khi những người khác chọn tiết kiệm. Vậy tiết kiệm trong tiếng anh là gì?

Bạn thường chọn cách nào để tiết kiệm tiền? Bạn mua cổ phiếu, hay đầu tư vào quỹ hưu trí? Bạn có mua hoặc gửi tiền lãi hàng năm tại một số ngân hàng? Dù bằng cách nào, lý do duy nhất bạn nên làm điều này là vì bạn muốn tiền của mình quay trở lại một cách đáng tin cậy và nhất quán. Vì vậy, bài viết hôm nay với tiêu đề “Tiết kiệm trong tiếng anh là gì?” Sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích về ngoại ngữ và những kiến ​​thức thú vị về tiết kiệm.

Bạn đang xem: Gửi tiền tiết kiệm tiếng anh là gì

Tiết kiệm tiếng Anh là gì?

tiền gửi trong tiếng Anh là: tiết kiệm

Phát âm từ tiếng Anh: / ˈseɪvɪŋ /

Từ tiết kiệm được định nghĩa và dịch như sau: Bạn tiết kiệm tiền, đặc biệt là vào ngân hàng, v.v. (Tiền bạn tiết kiệm, đặc biệt là tiền trong ngân hàng, v.v.).

Ví dụ: Cô ấy sống bằng khoản tiết kiệm hưu trí của mình. (Cô ấy sống bằng tiền tiết kiệm khi nghỉ hưu.)

Từ vựng ngân hàng bạn có thể muốn biết

  • Tài khoản ngân hàng: Tài khoản ngân hàng
  • Tài khoản cá nhân: Tài khoản cá nhân
  • Thẻ tín dụng: Thẻ tín dụng
  • Thẻ ghi nợ: Thẻ tín dụng
  • Thẻ ghi nợ: Thẻ thanh toán
  • Thẻ trả trước: Thẻ trả trước
  • Nhà đầu tư tiềm năng (n): Nhà đầu tư tiềm năng.
  • Tài trợ cho Tài sản: Tài trợ Nợ
  • Lãi suất (n): Tiền lãi
  • Debtor (n): Người ghi nợ
  • Lãi suất (n) : lãi suất.
  • Debtor (n): Khoản nợ
  • Payee (n): Ngân hàng của Người bị ký phát
  • Deposit (n): Đặt cọc
  • cho thuê (n ): cho thuê tài chính
  • cash (n): tiền mặt
  • séc book (n): ghi sổ kế toán
  • portfolio management (n): Quản lý danh mục đầu tư
  • draw (v): Vẽ
  • Asset (n): Tài sản
  • draw (n) vẽ (kiểm tra)
  • Depositor (n): Người gửi tiền
  • Hạn mức tín dụng: Hạn mức tín dụng
  • Lợi nhuận ước tính: Lợi nhuận ước tính.
  • Credit Control (n): Kiểm soát tín dụng
  • Draft (n): Trái phiếu trao đổi
  • Lease (v): Cho thuê
  • Độc hại Assets (n): tài sản kém thanh khoản.
  • Risk (n): Rủi ro
  • Tài khoản tiền gửi: Tài khoản tiền gửi
  • Tài khoản tiết kiệm: Tài khoản tiết kiệm
  • Tài khoản có kỳ hạn: Tài khoản có kỳ hạn

Tại sao bạn cần có tài khoản tiết kiệm

Bạn cần lập kế hoạch tiết kiệm càng sớm càng tốt, tại sao nên bắt đầu tiết kiệm càng sớm càng tốt, bởi vì bạn có thể tích lũy tiền mà bạn có thể đầu tư và quản lý càng nhanh thì bạn càng có thể tạo dựng sự giàu có theo thời gian. Khi bạn biết rằng sự khác biệt giữa tiết kiệm tiền sớm hay muộn là rất lớn, bạn cũng sẽ có cảm giác cấp bách phải tiết kiệm tiền.

Bạn có biết khi nào bắt đầu tiết kiệm không? → Ngay bây giờ! ! !

  • Nếu bạn muốn tiết kiệm nhiều hơn và nhanh hơn, bạn phải có lý do rõ ràng để tiết kiệm. Hãy thử tự hỏi bản thân những câu hỏi sau:
  • Bạn có muốn trả khoản vay của mình sớm hơn không?
  • Bạn có muốn sở hữu ngôi nhà của riêng mình không?
  • Bạn có muốn không? Muốn đi du học?
  • Hay muốn tặng cha mẹ món quà mà bạn mơ ước?

Giúp bản thân đặt mục tiêu tiết kiệm tiền rõ ràng bằng cách đặt câu hỏi. Đừng chỉ bỏ tiền vào ngân hàng hoặc hộp tiền gửi hàng tháng; nói “vì tôi muốn có một tương lai tốt đẹp hơn” là chưa đủ, bạn phải tìm ra lý do tại sao bạn đang tiết kiệm tiền. Nói chung, chúng tôi tiết kiệm tiền cho các mục đích sau:

  • Dự trữ khẩn cấp
  • Bạn cần tiền để thực hiện điều ước
  • Mua đồ đạc
  • Thanh toán các chi phí dài hạn
  • Đầu tư và quản lý
  • li>

Nguồn: https://suckhoelamdep.vn/

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button