Hỏi Đáp

Quy định về công ty TNHH hai thành viên trở lên trong Luật Doanh nghiệp 2020 và 2014

Điểm mới của Luật Doanh nghiệp 2020 về công ty TNHH hai thành viên trở lên

Quy định đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên trong Đạo luật công ty năm 2020 và 2014 (hình minh họa)

Bạn đang xem: Công ty 2 thành viên là gì

Luật Công ty 2020

Đạo luật công ty năm 2014

Điều 46. LLC với hai thành viên trở lên

1. Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này, các thành viên phải chịu các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn góp của mình. Phần đóng góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.

2. Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

3. Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phiếu, trừ trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần.

4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan ; phát hành trái phiếu ra công chúng phải tuân theo quy định tại Điều 128 và Điều 100 của Luật này và quy định tại Điều 29 .

Điều 47. LLC với hai thành viên trở lên

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp:

a) Thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân; số lượng thành viên không quá 50;

b) Trừ trường hợp quy định tại Điều 48 (4) của Luật này, các thành viên phải chịu các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp theo số vốn đã góp;

p>

c) Các khoản đóng góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều 52, 53 và 54 của Luật này.

2. Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

3. Công ty TNHH hai thành viên trở lên không có quyền phát hành cổ phiếu.

Điều 47 Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp

1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số vốn góp của các thành viên đã cam kết góp vốn quy định tại Điều lệ công ty.

2. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh, các thành viên phải góp đủ vốn vào công ty theo loại tài sản đã cam kết khi xin Giấy phép kinh doanh, không kể thời gian vận chuyển, xuất nhập khẩu. Trường hợp góp vốn thì thực hiện thủ tục hành chính về chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, các thành viên được hưởng các quyền và nghĩa vụ theo tỷ lệ vốn góp đã cam kết. Các thành viên công ty chỉ có thể đóng góp vào công ty bằng các tài sản khác với những tài sản đã cam kết sau khi được hơn 50% các thành viên còn lại chấp thuận.

3. Nếu quá thời hạn quy định tại khoản 2 của điều này mà thành viên vẫn chưa đóng góp hoặc chưa đóng góp đã cam kết thì thành viên sẽ xử lý như sau:

a) Các thành viên không đóng góp như đã hứa sẽ tự động không còn là thành viên của công ty;

b) Thành viên chưa góp đủ vốn được hưởng các quyền tương ứng với phần vốn góp;

c) Phần tư cách thành viên chưa hoàn thành được bán theo nghị quyết hoặc quyết định của hội đồng thành viên.

4. Trường hợp còn thành viên chưa góp vốn hoặc góp chưa đủ thì công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên đó bằng phần vốn góp trong thời hạn 30 ngày , kể từ ngày góp đủ vốn quy định tại khoản 2 Điều này. Thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ phải chịu các nghĩa vụ tài chính đối với công ty trong thời gian trước ngày đăng ký thành lập công ty theo tỷ lệ vốn đã cam kết góp. Vốn điều lệ và tỷ lệ vốn góp của các thành viên.

5. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, nhà đầu tư trở thành thành viên của công ty kể từ thời điểm góp vốn và kể từ ngày có thông tin về nhà đầu tư quy định tại các điểm b, c và đ khoản 1. Điều 2, Điều 48 của Đạo luật này sẽ được ghi vào sổ đăng ký thành viên. Khi góp đủ vốn, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với phần vốn góp cho thành viên.

6. Bằng chứng đầu tư phải bao gồm các yếu tố chính sau:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) vốn điều lệ của công ty;

c) Tên đầy đủ, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số tài liệu pháp lý của thành viên cá nhân; tên tổ chức, mã công ty hoặc số tài liệu pháp lý và địa chỉ trụ sở chính của thành viên tổ chức;

d) Phần đóng góp, tỷ lệ phần trăm đóng góp của thành viên;

đ) Số và ngày cấp của giấy chứng nhận phần vốn góp;

e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

7. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hỏng hoặc bị hư hỏng thì công ty cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.

Điều 48 Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp

1. Vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên tại thời điểm đăng ký kinh doanh là tổng số vốn cam kết góp của các thành viên vào công ty.

2. Thành viên phải góp đủ vốn vào công ty theo loại tài sản đã cam kết trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu được sự chấp thuận của đa số thành viên còn lại, các thành viên của công ty chỉ được đóng góp vào công ty bằng các loại tài sản không phải là loại tài sản đã cam kết. Trong thời hạn này, các thành viên được hưởng các quyền và nghĩa vụ tương ứng với số vốn đã cam kết góp.

3. Nếu quá thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà thành viên chưa thanh toán hoặc trả chưa đủ số vốn đã cam kết góp thì sẽ bị xử lý như sau:

a) Các thành viên không đóng góp như đã hứa sẽ tự động không còn là thành viên của công ty;

b) Thành viên không đóng góp đầy đủ như đã cam kết sẽ được hưởng các quyền tương ứng với đóng góp của họ;

c) Cổ phần không do thành viên góp được chào bán theo quyết định của hội đồng thành viên.

4. Nếu còn thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ thì công ty phải đăng ký điều chỉnh trong thời hạn 60, vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của thành viên đó trong ngày , từ việc góp vốn đầy đủ theo quy định tại khoản 2 của điều này, ngày cuối cùng bắt đầu. Thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ phải chịu các nghĩa vụ tài chính của công ty trong thời gian trước ngày đăng ký thay đổi công ty theo tỷ lệ vốn đã cam kết. Vốn và các khoản đóng góp của các thành viên.

5. Khi góp đủ vốn, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với phần vốn góp cho thành viên. Nội dung chính của giấy chứng nhận phần vốn góp như sau:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) vốn điều lệ của công ty;

c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên thành viên, quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;

c ) / p>

d) Đóng góp, giá trị đóng góp của thành viên;

đ) Số và ngày cấp của giấy chứng nhận phần vốn góp;

e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

6. Trường hợp Giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị hư hỏng khác thì công ty phải cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 2 của Luật này. chính sách của công ty.

Điều 48 Đăng ký thành viên

1. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải làm thủ tục đăng ký thành viên ngay. Sổ đăng ký thành viên có thể là tài liệu giấy, là tập hợp dữ liệu điện tử ghi lại thông tin về quyền sở hữu phần vốn góp của các thành viên trong công ty.

2. Danh sách thành viên phải bao gồm các yếu tố chính sau:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số văn bản pháp lý của thành viên là cá nhân; tên tổ chức, mã số công ty hoặc số văn bản pháp lý, địa chỉ trụ sở chính của thành viên tổ chức;

c) Phần vốn góp, tỷ lệ vốn góp, thời điểm góp vốn, loại vốn góp, số lượng và giá trị của từng loại vốn góp;

d) Thành viên là chữ ký cá nhân và thành viên là người đại diện theo pháp luật của tổ chức;

đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.

3. Theo quy định tại Điều lệ công ty và theo yêu cầu của các thành viên có liên quan, cập nhật kịp thời những thay đổi về thành viên trong danh sách thành viên.

4. Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở công ty.

Điều 49. Đăng ký thành viên

1. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải làm thủ tục đăng ký thành viên ngay. Danh sách thành viên phải chứa các yếu tố chính sau:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của thành viên đó;

/ p>

c) Mức đóng góp, giá trị góp, thời điểm góp, loại tài sản góp, số lượng và giá trị các loại tài sản góp;

d) Chữ ký của thành viên là cá nhân hoặc thành viên là người đại diện theo pháp luật của tổ chức;

đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.

2. Danh sách thành viên được lưu giữ tại trụ sở công ty.

Điều 49. Quyền của thành viên Hội đồng thành viên

1. Thành viên Hội đồng thành viên có các quyền sau đây:

a) Tham dự các cuộc họp của hội đồng thành viên để thảo luận, đề xuất và biểu quyết về các vấn đề trong tầm ngắm của hội đồng thành viên;

b) Có số phiếu biểu quyết tương đương với số tiền đã đóng góp, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 47 của luật này;

c) Sau khi công ty đã nộp thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật, được nhận lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp;

d) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, giá trị tài sản còn lại của công ty được chia theo tỷ lệ vốn góp;

đ) Khi công ty tăng vốn điều lệ, ưu tiên góp thêm vốn vào công ty;

e) Phù hợp với quy định của pháp luật và các điều khoản liên kết của công ty, xử lý phần vốn góp thông qua chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp, quà tặng và các hình thức khác;

g) Cá nhân hoặc nhân danh công ty chịu trách nhiệm dân sự trước Chủ tịch đại hội đồng cổ đông, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và người quản lý khác theo quy định tại Điều 3 của Luật này. Điều 72 của luật này;

h) các quyền khác được quy định trong Đạo luật này và các điều khoản liên quan đến công ty.

2. Ngoài các quyền quy định tại khoản 1 Điều này, thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên hoặc một tỷ lệ khác thấp hơn quy định tại Điều lệ công ty hoặc trong các trường hợp quy định trong đoạn 1 của bài viết này. 3 Điều này có các quyền sau:

a) Yêu cầu họp hội đồng thành viên để giải quyết các vấn đề trong phạm vi mục đích của hội đồng thành viên;

b) Kiểm tra, soát xét, tham khảo sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính hàng năm;

c) Truy cập, xem xét, kiểm tra, sao chép danh sách thành viên của công ty, biên bản họp, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên và các tài liệu khác;

d) Yêu cầu Tòa án hủy bỏ nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc họp Hội đồng thành viên nếu không thực hiện đúng trình tự, thủ tục, điều kiện, nội dung cuộc họp hoặc không phù hợp với Đạo luật này và các quy định của Công ty trong các quy định của pháp luật.

3. Trường hợp một thành viên công ty sở hữu trên 90% vốn điều lệ mà Điều lệ công ty không quy định tỷ lệ thấp hơn quy định tại khoản 2 Điều này thì các thành viên còn lại đương nhiên được hưởng các quyền quy định tại khoản 2 Điều này. Luật này.

Điều 50. Quyền thành viên

1. Tham dự các cuộc họp của Hội đồng thành viên để thảo luận, kiến ​​nghị và biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.

2. Có số phiếu biểu quyết tương đương với số vốn đã góp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 48 của Luật này.

3. Sau khi công ty đã nộp thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật, lợi nhuận được thu tương ứng với phần vốn góp.

4. Trong trường hợp công ty giải thể, phá sản thì giá trị tài sản còn lại của công ty được chia tương ứng với phần vốn góp.

5. Khi công ty tăng vốn điều lệ thì ưu tiên góp thêm vốn vào công ty.

6. Theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty, phần vốn góp được xử lý bằng hình thức chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp, tặng cho, v.v.

7. Cá nhân hoặc nhân danh công ty chịu trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch đại hội đồng cổ đông, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và người quản lý khác quy định tại Điều 72 của Luật này.

8. Ngoại trừ quy định tại khoản 9 của điều này, thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu từ 10% trở lên hoặc ít hơn tỷ lệ quy định trong các điều khoản liên kết của công ty sẽ có các quyền bổ sung sau:

a) Yêu cầu họp hội đồng thành viên để giải quyết các vấn đề trong phạm vi mục đích của hội đồng thành viên;

b) Kiểm tra, soát xét, tham khảo sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính hàng năm;

c) Kiểm tra, thanh tra, kiểm tra, sao chép danh sách thành viên, biên bản, nghị quyết của hội đồng thành viên và các hồ sơ khác của công ty;

d) Yêu cầu Tòa án hủy bỏ quyết định của Hội đồng thành viên trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc họp Hội đồng thành viên nếu trình tự, thủ tục, điều kiện, nội dung cuộc họp không phù hợp với trình tự, thủ tục, điều kiện, nội dung cuộc họp. được thực hiện đúng hoặc không phù hợp với Đạo luật này và các Điều khoản của Hiệp hội.

9. Trường hợp một thành viên công ty sở hữu trên 90% vốn điều lệ và Điều lệ công ty không quy định tỷ lệ thấp hơn quy định tại khoản 8 Điều này thì các thành viên còn lại đương nhiên được hưởng các quyền theo quy định. trong đoạn 8 của bài viết này.

10. Các quyền khác theo quy định của luật này và các điều khoản liên quan của công ty.

Điều 50. Nghĩa vụ của Thành viên Hội đồng Thành viên

1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 47 của Luật này, thanh toán đầy đủ, đúng hạn số vốn đã hứa, cam kết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi phần vốn góp. / p>

2. Trừ trường hợp quy định tại Điều 51, Điều 52, Điều 53 và Điều 68 của Luật này, không được rút vốn khỏi công ty dưới mọi hình thức.

3. Tuân thủ các điều khoản liên quan của công ty.

4. Tuân thủ các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

5. Chịu trách nhiệm cá nhân về việc thay mặt công ty thực hiện những việc sau:

a) Vi phạm pháp luật.

b) Tham gia vào hoạt động kinh doanh hoặc các giao dịch khác không vì lợi ích của Công ty và gây tổn hại cho người khác.

c) Thanh toán các khoản nợ chưa thanh toán trước khi công ty có thể gặp rủi ro tài chính.

6. các nghĩa vụ khác theo quy định của luật này.

Điều 51. Nghĩa vụ của Thành viên

1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 48 của Luật này, công ty phải trả đúng hạn và đầy đủ số vốn đã cam kết góp vào công ty, đồng thời chịu các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty. .

2. Trừ trường hợp quy định tại các điều 52, 53, 54 và 68 của Luật này, không được rút vốn khỏi công ty dưới mọi hình thức.

3. Tuân thủ các điều khoản liên quan của công ty.

4. Tuân thủ các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

5. Chịu trách nhiệm cá nhân về việc thay mặt công ty thực hiện những việc sau:

a) bất hợp pháp;

b) tiến hành kinh doanh hoặc các giao dịch khác không vì lợi ích của công ty và gây tổn hại cho người khác;

c) Thanh toán các khoản nợ chưa thanh toán trước khi công ty có thể gặp rủi ro tài chính.

6. thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của luật này.

Điều 51. Đổi các khoản đóng góp

1. Nếu thành viên biểu quyết không tán thành nghị quyết hoặc quyết định của hội đồng thành viên về những vấn đề sau đây thì thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn đầu tư của mình:

a) Sửa đổi, bổ sung các Điều khoản của Hiệp hội liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên và Hội đồng thành viên;

b) Tái cấu trúc công ty;

c) Các trường hợp khác được quy định trong các điều khoản liên kết của công ty.

2. Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải được gửi đến công ty bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nghị quyết, quyết định quy định tại khoản 1 Điều này được thông qua.

3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu của thành viên quy định tại khoản 1 Điều này, công ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên theo giá thị trường hoặc giá xác định theo nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều này. . Điều khoản Hợp nhất, trừ khi các bên có thể đồng ý về một mức giá. Việc thanh toán sẽ chỉ được thực hiện nếu công ty vẫn đang thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã thanh toán đầy đủ các khoản đóng góp mua lại.

4. Nếu công ty không thanh toán đủ vốn mua lại theo quy định tại khoản 3 Điều này, thì thành viên có quyền tự do chuyển nhượng vốn của mình cho các thành viên khác hoặc công ty không phải là thành viên.

Điều 52. Đổi các khoản đóng góp

1. Nếu thành viên biểu quyết không tán thành nghị quyết của hội đồng thành viên về các vấn đề sau thì có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn đầu tư của mình:

a) Sửa đổi, bổ sung các Điều khoản của Hiệp hội liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên và Hội đồng thành viên;

b) Tái cấu trúc công ty;

c) Các trường hợp khác được quy định trong các điều khoản liên kết của công ty.

Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải được gửi đến công ty bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua nghị quyết theo quy định tại khoản này.

2. Trường hợp không thoả thuận được giá theo yêu cầu của thành viên quy định tại khoản 1 Điều này thì công ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên theo giá thị trường hoặc theo giá xác định theo nguyên tắc quy định tại Điều 2 của Luật này. Công ty sẽ tính theo giá công ty trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. Việc thanh toán sẽ chỉ được thực hiện nếu công ty vẫn đang thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã thanh toán đầy đủ các khoản đóng góp mua lại.

3. Trường hợp công ty không mua lại phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều này thì thành viên có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người khác không phải là thành viên.

Điều 52. Chuyển khoản đóng góp

1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 6 Điều 51 và khoản 7 Điều 53 của Luật này, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn của mình. Đóng góp cho công ty. Những người khác tuân theo:

a) Trong cùng một điều kiện ưu đãi, hãy bán phần đóng góp đó cho các thành viên còn lại tương ứng với phần đóng góp của họ trong công ty;

b) Nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc mua không đủ trong vòng 30 ngày kể từ ngày chào bán thì chuyển nhượng cho những người không phải là thành viên theo cùng điều kiện của đợt chào bán cho các thành viên còn lại như quy định tại điểm một trong số bài viết này.

2. Cho đến khi công bố thông tin của người mua quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 thì thành viên chuyển nhượng vẫn có các quyền và nghĩa vụ đối với công ty tương ứng với phần vốn góp có liên quan. Được ghi đầy đủ vào bảng phân công thành viên.

3. Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi vốn của cổ đông dẫn đến chỉ có một thành viên của công ty thì công ty phải được tổ chức và quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và việc đăng ký thay đổi phải được thực hiện trong thời hạn 15 ngày. Ngày hoàn tất quá trình chuyển giao.

Điều 53. Chuyển khoản đóng góp

1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 52 và khoản 6 Điều 54 của Luật này, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn của mình. Đóng góp cho công ty. Những người khác tuân theo:

a) phải cung cấp phần vốn cổ phần đó cho các thành viên còn lại tương ứng với phần vốn góp của họ vào công ty với các điều kiện tương tự;

b) Chỉ có thể chuyển nhượng cho những người không phải là thành viên theo các điều khoản ưu đãi như cho các thành viên còn lại như quy định tại điểm a của Điều này nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua. Hết hạn trong vòng 30 ngày kể từ ngày bán.

2. Trước khi công bố thông tin về người mua theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 49 của Luật này, thành viên chuyển nhượng vẫn được hưởng các quyền và nghĩa vụ đối với công ty tương ứng với phần vốn góp có liên quan. .

3. Trường hợp công ty chỉ còn lại một thành viên do chuyển nhượng, thay đổi phần vốn góp của thành viên thì công ty phải được tổ chức và hoạt động dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, đồng thời phải đăng ký công ty. Cung cấp thông tin trong vòng 15 ngày kể từ ngày chuyển tiền hoàn tất.

Điều 53 Xử lý các khoản đóng góp trong các trường hợp đặc biệt

1. Khi thành viên là cá nhân của công ty chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là thành viên của công ty.

2. Trường hợp thành viên là cá nhân bị Tòa án tuyên bố mất tích thì theo quy định của pháp luật dân sự, quyền và nghĩa vụ của thành viên được thực hiện thông qua người quản lý tài sản của thành viên đó.

3. Trường hợp thành viên gặp khó khăn trong việc hạn chế hoặc mất năng lực hành vi, nhận thức, năng lực hành vi dân sự thì quyền và nghĩa vụ của thành viên trong công ty do người đại diện thực hiện.

4. Nếu phần vốn góp của thành viên thuộc một trong các trường hợp sau đây thì công ty phải mua lại hoặc chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy định tại Điều 51 và Điều 52 của Luật này:

a) Người thừa kế không muốn là thành viên;

b) Một người có năng khiếu theo khoản 6 của Điều này trở thành thành viên mà không cần sự chấp thuận của Hội đồng thành viên;

c) Thành viên công ty là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản.

5. Trường hợp thành viên công ty là cá nhân góp vốn chết và không còn người thừa kế, nếu người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị tước quyền thừa kế thì việc góp vốn được thực hiện theo quy định của Luật thừa kế. . p>

6. Trường hợp thành viên tặng một phần hoặc toàn bộ vốn của mình trong công ty cho người khác thì người nhận sẽ trở thành thành viên của công ty theo quy định sau:

a) Nếu người nhận là người thừa kế hợp pháp theo Bộ luật Dân sự thì người này nghiễm nhiên trở thành thành viên của công ty;

b) Người được cấp không thuộc đối tượng quy định tại điểm a Điều này và phải được hội đồng thành viên chấp thuận trước khi trở thành thành viên của công ty.

7. Nếu thành viên dùng vốn để trả nợ thì thành viên được quyền sử dụng vốn theo một trong hai hình thức sau:

a) Được Hội đồng thành viên chấp thuận trở thành thành viên công ty;

b) Chào bán, chuyển nhượng phần vốn góp theo quy định tại Điều 52 của Luật này.

8. Nếu một thành viên của công ty bị tạm giữ, chấp hành án hoặc bị xử lý hành chính tại trung tâm cai nghiện ma túy bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc với tư cách cá nhân, thì anh ta sẽ ủy quyền cho người khác thực hiện một số hoặc tất cả các quyền và nghĩa vụ. Công ty.

9. Các luật quy định các thành viên công ty là cá nhân và bị tòa án cấm tham gia vào một số ngành nghề hoặc công việc nhất định hoặc các thành viên công ty là pháp nhân thương mại và bị tòa án cấm tham gia vào hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động bên trong phạm vi của điều khoản này. Đối với ngành nghề kinh doanh của công ty, thành viên không được hành nghề hoặc tham gia vào các công việc bị cấm với công ty, hoặc công ty có thể tạm ngừng hoặc chấm dứt ngành nghề kinh doanh liên quan theo lệnh của tòa án. ..

Điều 54 Xử lý các khoản đóng góp trong các trường hợp đặc biệt

1. Khi thành viên là cá nhân chết thì người thừa kế là thành viên công ty theo di chúc của thành viên đó hoặc theo pháp luật của thành viên đó. Trường hợp thành viên là cá nhân bị Tòa án tuyên bố mất tích thì người quản lý tài sản của thành viên đó theo quy định của pháp luật dân sự là thành viên công ty.

2. Trường hợp thành viên hạn chế, mất năng lực hành vi dân sự thì quyền và nghĩa vụ của thành viên trong công ty được thực hiện thông qua người giám hộ.

3. Nếu phần vốn góp của thành viên thuộc một trong các trường hợp sau đây thì công ty phải mua lại hoặc chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy định tại Điều 52 và Điều 53 của Luật này:

a) Người thừa kế không muốn là thành viên;

b) Một người được tài trợ theo khoản 5 của Điều này trở thành thành viên mà không cần sự chấp thuận của Hội đồng thành viên;

c) Thành viên là tổ chức đã giải thể hoặc phá sản.

4. Trường hợp phần đóng góp của thành viên là cá nhân chết mà không còn người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị tước quyền thừa kế thì xử lý theo quy định của pháp luật Dân sự.

5. Thành viên có quyền tặng một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tư của công ty cho người khác.

Nếu người nhận là vợ, chồng, cha, mẹ, con hoặc người có liên quan đến người thừa kế thế hệ thứ ba, người đó đương nhiên là thành viên của công ty. Nếu người được cấp là người khác thì phải được hội đồng thành viên chấp thuận trước khi trở thành thành viên của công ty.

6. Nếu thành viên dùng vốn để trả nợ thì thành viên được quyền sử dụng vốn theo một trong hai hình thức sau:

a) Được Hội đồng thành viên chấp thuận trở thành thành viên công ty;

b) Chào bán, chuyển nhượng phần vốn góp theo quy định tại Điều 53 của Luật này.

Điều 54. Cơ cấu quản lý công ty

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có hội đồng thành viên, chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà nước quy định tại Điều 88 (1) (2) của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước quy định tại Điều 88 (1) của Luật này Công ty. Theo quy định của pháp luật phải thành lập ban kiểm soát, các trường hợp khác do công ty quyết định.

3. Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật làm Chủ tịch cuộc họp cổ đông hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trừ trường hợp điều lệ công ty có quy định khác, chủ tọa đại hội đồng cổ đông là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Điều 55. Cơ cấu quản lý công ty

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có hội đồng thành viên, chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc.

Công ty trách nhiệm hữu hạn có 11 thành viên trở lên phải thành lập ban kiểm soát; nếu có ít hơn 11 thành viên thì thành lập ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị công ty. Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện và hệ thống làm việc của Ban kiểm soát và Chủ tịch Ban kiểm soát do các Điều khoản của Hiệp hội quy định.

Điều 55. Hội đồng thành viên

1. Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty và bao gồm đại diện theo ủy quyền của tất cả các thành viên là cá nhân và thành viên tổ chức của công ty. Các Điều khoản thành lập quy định cho các cuộc họp của hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm một lần.

2. Hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyết định kế hoạch kinh doanh và chiến lược phát triển hàng năm của công ty;

b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, thời điểm và cách thức huy động thêm vốn; quyết định phát hành trái phiếu;

c) Quyết định các dự án đầu tư và phát triển công ty; các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ;

d) Phê duyệt các khoản vay, cho vay, bán tài sản và các hợp đồng khác theo Điều lệ Hợp nhất, có giá trị từ 50% trở lên tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm viết. Một tỷ lệ phần trăm hoặc giá trị nhỏ hơn như được chỉ định bởi điểm thông báo của công ty hoặc bởi các điều khoản liên kết của công ty;

d) Bầu, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc tài chính và người quản lý khác quy định tại các bài báo liên kết của công ty;

e) Xác định mức lương, thù lao, tiền thưởng và các quyền lợi khác của Chủ tịch, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty;

g) thông qua báo cáo tài chính hàng năm của công ty, kế hoạch sử dụng và phân phối lợi nhuận hoặc kế hoạch xử lý lỗ;

h) Xác định cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty;

i) Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện;

k) Sửa đổi, bổ sung các Điều khoản của Hiệp hội;

l) Quyết định tái cấu trúc công ty;

m) Quyết định giải thể công ty hoặc yêu cầu phá sản;

n) Các quyền và nghĩa vụ khác theo luật này và các điều khoản liên kết của công ty.

Điều 56. Hội đồng thành viên

1. Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên của công ty và là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Các bài báo về hiệp hội của công ty cung cấp cho các cuộc họp thường kỳ của ủy ban thành viên, nhưng ít nhất một lần một năm.

2. Hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyết định kế hoạch kinh doanh và chiến lược phát triển hàng năm của công ty;

b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, thời điểm và cách thức huy động thêm vốn;

c) Quyết định các dự án đầu tư và phát triển của công ty;

d) Xác định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ; vay, cho vay, bán tài sản theo hợp đồng có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính của công ty tại thời điểm thông báo gần đây nhất, hoặc ít hơn Tỷ lệ phần trăm hoặc giá trị được chỉ định trong các điều khoản thành lập của công ty;

d) Bầu, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác theo quy định của công ty. các bài báo của hiệp hội;

e) Xác định tiền lương, tiền thưởng và các quyền lợi khác của Chủ tịch hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và các nhân sự quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty;

g) thông qua báo cáo tài chính hàng năm của công ty, kế hoạch sử dụng và phân phối lợi nhuận hoặc kế hoạch xử lý lỗ;

h) Xác định cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty;

i) Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện;

k) Sửa đổi, bổ sung các Điều khoản của Hiệp hội;

l) Quyết định tái cấu trúc công ty;

m) Quyết định giải thể công ty hoặc yêu cầu phá sản;

n) Các quyền và nghĩa vụ khác theo luật này và các điều khoản liên kết của công ty.

3. Trường hợp cá nhân là thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn bị Tòa án bắt tạm giam, phạt tù có thời hạn hoặc tước quyền hành nghề theo quy định của pháp luật hình sự thì thành viên đó ủy quyền cho người khác tham gia hội đồng.

Điều 56. Chủ tịch Hội đồng thành viên

1. Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tọa đại hội đồng cổ đông có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.

2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Xây dựng kế hoạch và phương án hoạt động của hội đồng thành viên;

b) Chuẩn bị chương trình, nội dung và tài liệu cho các cuộc họp của hội đồng thành viên hoặc thu thập ý kiến ​​của các thành viên;

c) Triệu tập, chủ trì và chủ trì các cuộc họp của hội đồng thành viên hoặc tổ chức lấy ý kiến ​​thành viên;

d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;

đ) Thay mặt Hội đồng thành viên ký các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;

e) các quyền và nghĩa vụ khác theo luật này và các điều khoản liên kết của công ty.

3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng quản trị do Điều lệ công ty quy định nhưng không quá 05 năm và có thể được bầu lại không hạn chế.

4. Trường hợp chủ tọa vắng mặt hoặc không thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình thì phải ủy quyền bằng văn bản cho các thành viên thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ tọa theo các nguyên tắc này. Có: được quy định trong các điều khoản liên kết của công ty. Thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên trái thẩm quyền đã chết, mất tích, bị tạm giam, đang thi hành án, đang cai nghiện ma túy, đang bị xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục bắt buộc, bỏ trốn khỏi nơi cư trú, hạn chế hoặc mất năng lực hành vi, nhận thức, hành vi. Tòa án bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì một trong các thành viên của Hội đồng thành viên triệu tập các thành viên còn lại và bầu một trong các thành viên làm Chủ tọa tạm thời của Hội đồng thành viên theo đúng nguyên tắc. được sự đồng ý của hơn một nửa số thành viên còn lại cho đến khi cuộc họp các thành viên đưa ra quyết định mới.

Điều 57. Chủ tịch Hội đồng thành viên

1. Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tọa đại hội đồng cổ đông có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.

2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Xây dựng kế hoạch và phương án hoạt động của hội đồng thành viên;

b) Chuẩn bị chương trình, nội dung và tài liệu cho các cuộc họp của hội đồng thành viên hoặc thu thập ý kiến ​​của các thành viên;

c) Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của hội đồng thành viên hoặc lấy ý kiến ​​thành viên;

d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các nghị quyết của hội đồng thành viên;

đ) Thay mặt Hội đồng thành viên ký các nghị quyết của Hội đồng thành viên;

e) các quyền và nghĩa vụ khác theo luật này và các điều khoản liên kết của công ty.

3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên không quá 05 năm. Chủ tịch hội đồng thành viên có thể được bầu lại với nhiệm kỳ không hạn chế.

4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên vắng mặt hoặc không thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình thì ủy quyền bằng văn bản cho thành viên thực hiện quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên. chính sách của công ty. Trường hợp không có thành viên được ủy quyền thì thành viên hội đồng thành viên triệu tập họp các thành viên còn lại và bầu một thành viên tạm thời thực hiện quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch hội đồng thành viên. Bán quá mức theo quy tắc đa số.

Điều 57. Tổ chức Cuộc họp Hội đồng Thành viên

1. Hội đồng thành viên có thể triệu tập họp theo yêu cầu của Chủ tịch hội đồng thành viên hoặc theo yêu cầu của thành viên, nhóm thành viên quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 49 của Luật này. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo yêu cầu của Thành viên hoặc Cơ quan thành viên trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu thì Thành viên Hội đồng thành viên hoặc Cơ quan thành viên triệu tập họp Hội đồng thành viên. Công ty hoàn trả các chi phí hợp lý cho việc triệu tập và triệu tập họp hội đồng thành viên.

2. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc người triệu tập cuộc họp có trách nhiệm chuẩn bị chương trình, tài liệu họp và triệu tập, chủ trì, chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên. Các thành viên có quyền đề xuất chương trình họp bổ sung bằng văn bản. Đề xuất phải bao gồm các yếu tố chính sau:

a) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số văn bản quy phạm pháp luật của thành viên là cá nhân; tên tổ chức, mã số doanh nghiệp hoặc số văn bản pháp luật, địa chỉ trụ sở chính, thành viên là tổ chức; họ, tên, chữ ký của thành viên yêu cầu hoặc đại diện được ủy quyền của anh ta;

b) Tỷ lệ vốn góp, số lượng giấy chứng nhận phần vốn góp và ngày cấp;

c) Các nội dung cần đưa vào chương trình họp;

d) Lý do đề xuất.

3. Trường hợp nội dung đề xuất đáp ứng đủ nội dung quy định tại khoản 2 Điều này và được gửi đến trụ sở chính thì phải được Chủ tịch hội đồng thành viên hoặc người triệu tập cuộc họp đồng ý và bổ sung vào chương trình làm việc của hội đồng thành viên. họp ít nhất 01 ngày làm việc trước khi họp Hội đồng thành viên Công ty; nếu đề xuất được đưa ra trước cuộc họp thì đề xuất đó sẽ được thông qua với sự đồng ý của quá nửa số thành viên tham gia.

4. Thông báo mời họp Hội đồng thành viên có thể được gửi bằng thư mời, điện thoại, fax, phương tiện điện tử hoặc các phương tiện khác theo quy định tại Điều khoản của Hiệp hội và được gửi trực tiếp đến từng thành viên Hội đồng thành viên. Nội dung thông báo mời họp phải ghi rõ thời gian, địa điểm và chương trình họp.

5. Chương trình họp và tài liệu phải được gửi cho các thành viên công ty trước khi cuộc họp bắt đầu. Các tài liệu sử dụng tại cuộc họp về sửa đổi, bổ sung điều lệ hội, thông qua chiến lược phát triển công ty, thông qua báo cáo tài chính hàng năm, quyết định tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp phải được gửi đến các thành viên chậm nhất là 07 ngày làm việc trước ngày họp. Thời hạn gửi các tài liệu khác do Điều lệ công ty quy định.

6. Trừ trường hợp điều khoản liên kết của công ty có quy định khác, yêu cầu triệu tập đại hội cổ đông quy định tại khoản 1 Điều này phải được lập thành văn bản và bao gồm các nội dung chính sau:

a) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số văn bản pháp lý của thành viên là cá nhân; tên tổ chức, mã số công ty hoặc số văn bản pháp lý, địa chỉ trụ sở chính, thành viên là tổ chức; tỷ lệ đóng góp của từng thành viên, số lượng bằng chứng về đóng góp và ngày đóng góp;

b) Lý do yêu cầu họp hội đồng thành viên và các vấn đề cần giải quyết;

c) Chương trình họp được đề xuất;

d) Họ, tên, chữ ký của từng thành viên yêu cầu hoặc người đại diện được ủy quyền của họ.

7. Trường hợp yêu cầu triệu tập họp hội đồng thành viên không có đủ nội dung theo quy định tại khoản 6 Điều này thì Chủ tịch hội đồng thành viên phải thông báo cho các thành viên hội đồng thành viên không được triệu tập bằng văn bản. , các thành viên trong nhóm liên quan sẽ biết trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trường hợp khác, Chủ tịch Hội đồng thành viên phải triệu tập họp Hội đồng thành viên trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.

8. Trường hợp Chủ tịch không triệu tập họp hội đồng thành viên theo quy định tại khoản 7 Điều này thì thiệt hại xảy ra đối với công ty và các thành viên có liên quan do công ty tự chịu.

Điều 58. Tổ chức Cuộc họp Hội đồng Thành viên

1. Hội đồng thành viên có thể triệu tập họp theo yêu cầu của Chủ tịch hội đồng thành viên hoặc theo yêu cầu của thành viên, nhóm thành viên quy định tại Điều 50 khoản 8 và khoản 9 của Luật này. Các cuộc họp của Hội đồng thành viên phải được tổ chức tại trụ sở chính của công ty, trừ trường hợp điều khoản liên kết của công ty có quy định khác.

Chủ tịch Hội đồng thành viên lập thủ tục, nội dung tài liệu và triệu tập các cuộc họp Hội đồng thành viên. Các thành viên có quyền đề xuất chương trình họp bổ sung bằng văn bản. Đề xuất phải chứa các yếu tố chính sau:

a) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên; thành viên là tên tổ chức, mã công ty hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính; họ và tên và chữ ký của thành viên hoặc người đại diện được ủy quyền;

b) Tỷ lệ vốn góp, số lượng giấy chứng nhận phần vốn góp và ngày cấp;

c) Các nội dung cần đưa vào chương trình họp;

d) Lý do đề xuất.

Nếu nội dung hồ sơ đáp ứng yêu cầu và được chuyển đến trụ sở công ty trong thời hạn 1 ngày làm việc thì chủ tọa đại hội đồng cổ đông phải thông qua đề nghị và bổ sung chương trình họp đại hội đồng cổ đông trước ngày. – Cuộc họp hội đồng thành viên; nếu đề xuất được trình trước cuộc họp, nếu được hơn một nửa số thành viên trong cuộc họp đồng ý thì đề xuất đó sẽ được chấp nhận.

2. Thông báo mời họp Hội đồng thành viên có thể được gửi trực tiếp đến từng thành viên Hội đồng thành viên bằng thư mời, điện thoại, fax hoặc các phương tiện điện tử khác được quy định trong các điều khoản của Hội đồng thành viên. Nội dung thông báo mời họp phải ghi rõ thời gian, địa điểm và chương trình họp.

Các chương trình họp và tài liệu phải được gửi cho các thành viên công ty trước cuộc họp. Các tài liệu sử dụng tại cuộc họp về sửa đổi, bổ sung các điều khoản liên kết, phê duyệt phương hướng phát triển của công ty, thông qua báo cáo tài chính hàng năm, quyết định tổ chức lại, giải thể công ty phải được gửi cho các thành viên trước cuộc họp ít nhất 7 ngày làm việc. Thời hạn gửi các tài liệu khác do các bài báo liên kết của công ty quy định.

3. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo yêu cầu của thành viên, nhóm thành viên theo quy định tại Điều 50 khoản 8 và khoản 9 của Luật này thì trong thời hạn 15 ngày phải nhận được đơn yêu cầu. kể từ ngày gặp mặt. Khi có yêu cầu, thành viên hoặc nhóm thành viên triệu tập họp hội đồng thành viên.

4. Trừ khi điều khoản liên kết của công ty có quy định khác, yêu cầu triệu tập đại hội cổ đông quy định tại khoản 3 Điều này phải được lập thành văn bản và bao gồm các nội dung chính sau:

a) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; thành viên là tên tổ chức, mã công ty hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính; đóng góp của mỗi thành viên, số lượng giấy chứng nhận đóng góp và ngày cấp;

b) Lý do yêu cầu họp hội đồng thành viên và các vấn đề cần giải quyết;

c) Chương trình họp được đề xuất;

d) Họ, tên, chữ ký của từng thành viên yêu cầu hoặc người đại diện được ủy quyền của họ.

5. Khi yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên không có đủ nội dung quy định tại khoản 4 Điều này, Chủ tịch Hội đồng thành viên phải thông báo bằng văn bản cho thành viên hoặc nhóm thành viên có liên quan trong một thời hạn nhất định. ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.

Trong các trường hợp khác, Chủ tịch Hội đồng thành viên phải triệu tập họp Hội đồng thành viên trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu.

Trường hợp Chủ tịch hội đồng thành viên không triệu tập họp hội đồng thành viên theo yêu cầu thì phải chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với công ty và các thành viên có liên quan của công ty. Trong trường hợp đó, thành viên hoặc nhóm thành viên được yêu cầu có quyền triệu tập họp Hội đồng thành viên. Công ty hoàn trả các chi phí hợp lý cho việc triệu tập và triệu tập họp hội đồng thành viên.

Điều 58. Điều kiện và Thủ tục Triệu tập Cuộc họp Hội đồng Thành viên

1. Khi số thành viên dự họp chiếm từ 65% vốn điều lệ trở lên thì tiến hành họp hội đồng thành viên, tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

2. Những người không đủ điều kiện triệu tập họp đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất theo quy định tại khoản 1 Điều này và Điều lệ công ty không quy định khác thì triệu tập đại hội đồng cổ đông như sau:

a) Thông báo mời họp lần thứ hai phải được gửi trong vòng 15 ngày kể từ ngày dự kiến ​​tổ chức cuộc họp đầu tiên. Cuộc họp Hội đồng thành viên lần thứ hai được tổ chức khi có số thành viên dự họp chiếm từ 50% vốn điều lệ trở lên;

b) Nếu cuộc họp lần thứ hai của Hội đồng thành viên không đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a Điều này, thì phải có giấy mời họp lần thứ ba trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tham dự. Lần gặp thứ hai. Việc triệu tập họp Hội đồng thành viên lần thứ ba không phụ thuộc vào số thành viên có mặt dự họp và số vốn điều lệ được đại diện bởi số thành viên có mặt tại cuộc họp.

3. Thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên phải tham dự và biểu quyết tại các cuộc họp Hội đồng thành viên. Phương thức triệu tập và biểu quyết đại hội đồng cổ đông do Điều lệ công ty quy định.

4. Trường hợp cuộc họp đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều này mà không hoàn thành chương trình họp theo thời hạn đã định thì có thể hoãn cuộc họp, nhưng không quá 30 ngày, kể từ ngày khai mạc cuộc họp.

Điều 59. Điều kiện và Thủ tục Triệu tập Cuộc họp Hội đồng Thành viên

1. Khi có số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ thì tổ chức họp hội đồng thành viên; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

2. Trừ khi có quy định khác hoặc quy định khác trong điều khoản của hiệp hội, khi cuộc họp đầu tiên không đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản đầu tiên của điều này, cuộc họp của hội đồng thành viên sẽ được triệu tập như sau:

a) Cuộc họp thứ hai phải được tổ chức trong vòng 15 ngày kể từ ngày dự kiến ​​của cuộc họp đầu tiên. Cuộc họp Hội đồng thành viên lần thứ hai được tổ chức khi có số thành viên dự họp chiếm ít nhất 50% vốn điều lệ;

b) Nếu cuộc họp thứ hai không đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 của điều này, cuộc họp thứ ba có thể được tổ chức trong vòng 10 ngày làm việc sau ngày dự kiến ​​cuộc họp. Trong trường hợp đó, cuộc họp Hội đồng thành viên sẽ được tổ chức không phụ thuộc vào số lượng thành viên dự họp và số vốn điều lệ đại diện của số thành viên có mặt.

3. Thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên phải tham dự và biểu quyết tại các cuộc họp Hội đồng thành viên. Phương thức triệu tập và biểu quyết đại hội đồng cổ đông do Điều lệ công ty quy định.

4. Trường hợp cuộc họp đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều này mà không hoàn thành chương trình họp trong thời hạn dự kiến ​​thì có thể hoãn cuộc họp, thời gian hoãn không quá 30 ngày, kể từ ngày khai mạc cuộc họp.

Điều 59. Nghị quyết và Quyết định của Hội đồng thành viên

1. Đại hội đồng cổ đông ra nghị quyết, quyết định trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình thông qua biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến ​​bằng văn bản hoặc các phương thức khác được quy định trong Điều lệ công ty.

2. Trừ khi có quy định khác trong điều khoản liên kết của công ty, các nghị quyết và quyết định về các vấn đề sau đây phải được biểu quyết thông qua tại cuộc họp hội đồng thành viên:

a) Sửa đổi, bổ sung các điều khoản của hiệp hội;

b) Xác định phương hướng phát triển của công ty;

c) bầu, miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm chủ tịch hội đồng thành viên; bổ nhiệm, cách chức hoặc bãi nhiệm giám đốc hoặc tổng giám đốc;

d) Thông qua báo cáo tài chính hàng năm;

d) Tổ chức lại và giải thể công ty.

3. Trừ trường hợp điều lệ công ty có quy định khác, các nghị quyết và quyết định của đại hội đồng cổ đông sẽ được thông qua tại cuộc họp trong các trường hợp sau:

a) Được chấp thuận bởi các thành viên tham gia sở hữu 65% tổng số đóng góp của tất cả các thành viên tham gia, ngoại trừ quy định tại điểm b của điều này;

b) Nghị quyết hoặc quyết định bán tài sản sở hữu 50% tổng giá trị tài sản có mặt tại cuộc họp được sự đồng ý của thành viên sở hữu từ 75% tổng số vốn góp trở lên của tất cả các thành viên có mặt tại cuộc họp. Tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc điều khoản của công ty với tỷ lệ hoặc giá trị thấp hơn; sửa đổi, bổ sung điều khoản công ty; tổ chức lại, giải thể công ty.

4. Một thành viên sẽ được coi là đã tham dự và biểu quyết tại cuộc họp của Hội đồng thành viên nếu:

a) trực tiếp tham dự và biểu quyết tại các cuộc họp;

b) Cho phép người khác tham dự và biểu quyết tại các cuộc họp;

c) Tham gia và biểu quyết thông qua các cuộc họp trực tuyến, biểu quyết điện tử hoặc các phương tiện điện tử khác;

d) Gửi phiếu thăm dò cho cuộc họp qua thư, fax, email.

5. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua bằng hình thức lấy ý kiến ​​bằng văn bản với sự nhất trí của số thành viên sở hữu từ 65% vốn điều lệ trở lên; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định. .

Điều 60. Nghị quyết của Hội đồng thành viên

1. Đại hội đồng cổ đông đưa ra các nghị quyết trong phạm vi chức năng của mình thông qua biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến ​​bằng văn bản hoặc các phương thức khác được quy định tại Điều lệ công ty.

2. Trừ khi có quy định khác trong các điều khoản của hiệp hội, các quyết định về các vấn đề sau đây phải được biểu quyết thông qua tại các cuộc họp của hội đồng thành viên:

a) Sửa đổi, bổ sung nội dung Điều khoản liên kết của công ty quy định tại Điều 25 của Luật này;

b) Xác định phương hướng phát triển của công ty;

c) bầu, miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm chủ tịch hội đồng thành viên; bổ nhiệm, cách chức hoặc bãi nhiệm giám đốc hoặc tổng giám đốc;

d) Thông qua báo cáo tài chính hàng năm;

đ) Tổ chức lại, giải thể công ty.

3. Trừ khi điều khoản liên kết của công ty có quy định khác, các tình huống sau sẽ do đại hội đồng cổ đông giải quyết:

a) Ngoại trừ quy định tại điểm b của Điều này, bằng phiếu bầu của ít nhất 65% tổng số thành viên đóng góp có mặt;

b) Bằng biểu quyết đại diện ít nhất 75% tổng số thành viên có mặt đóng góp, quyết định bán tài sản bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong biên bản. Tỷ lệ phần trăm nhỏ hoặc giá trị quy định trong báo cáo tài chính gần đây nhất của công ty hoặc điều khoản liên kết; sửa đổi, bổ sung điều khoản liên kết; tổ chức lại, giải thể công ty.

4. Một thành viên sẽ được coi là đã tham dự và biểu quyết tại cuộc họp của Hội đồng thành viên nếu:

a) trực tiếp tham dự và biểu quyết tại các cuộc họp;

b) Cho phép người khác tham dự và biểu quyết tại các cuộc họp;

c) Tham gia và bỏ phiếu bằng hội nghị truyền hình, biểu quyết điện tử hoặc các phương tiện điện tử khác;

d) Gửi phiếu thăm dò cho cuộc họp qua thư, fax, email.

5. Nghị quyết của Hội đồng thành viên phải được số thành viên nắm giữ ít nhất 65% vốn điều lệ tán thành và thông qua bằng hình thức lấy ý kiến ​​bằng văn bản, tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

Điều 60. Biên bản của Hội đồng thành viên

1. Các cuộc họp của Hội đồng thành viên phải được lập thành biên bản và có thể được ghi âm, ghi hình và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác.

2. Biên bản của Hội đồng thành viên phải được thông qua trước khi cuộc họp bế mạc. Biên bản cuộc họp phải bao gồm các yếu tố chính sau:

a) Thời gian và địa điểm của cuộc họp; mục đích và chương trình của cuộc họp;

b) Tên, tỷ lệ vốn góp, số giấy chứng nhận phần vốn góp và ngày cấp của các thành viên và người đại diện theo ủy quyền dự họp; tên, tỷ lệ phần vốn góp, số giấy chứng nhận phần vốn góp và ngày cấp của các thành viên và thành viên không dự họp ;

c) Thảo luận và biểu quyết vấn đề; tổng hợp ý kiến ​​của các thành viên về từng vấn đề thảo luận;

d) Tổng số phiếu bầu hợp lệ và không hợp lệ; đồng ý, không đồng ý, không có ý kiến ​​cho mỗi câu hỏi thăm dò;

d) Tỷ lệ các quyết định và phiếu bầu được thông qua;

e) Họ, tên, chữ ký và nhận xét của những người tham gia không đồng ý với biên bản (nếu có);

g) Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 của điều này, họ tên và chữ ký của người lập biên bản và chủ tọa cuộc họp.

3. Nếu chủ tọa hoặc người ghi từ chối ký vào biên bản cuộc họp thì biên bản cuộc họp có hiệu lực nếu tất cả các thành viên khác có mặt tại cuộc họp ký tên và có đầy đủ các nội dung quy định trong các điểm chính. a, b, c, d, đ và e, đoạn 2 của bài viết này. Biên bản cuộc họp ghi rõ chủ tọa và người ghi không chịu ký vào biên bản. Người ký biên bản họp phải chịu trách nhiệm chung và chung về tính chính xác, xác thực của nội dung biên bản họp hội đồng thành viên.

Điều 61. Biên bản của Hội đồng thành viên

1. Các cuộc họp của Hội đồng thành viên phải được lập thành biên bản và có thể được ghi âm hoặc ghi hình và lưu trữ dưới các hình thức điện tử khác.

2. Biên bản họp hội đồng thành viên phải được hoàn thành và thông qua vào cuối cuộc họp. Biên bản cuộc họp phải có các yếu tố chính sau đây:

a) Thời gian và địa điểm của cuộc họp; mục đích và chương trình của cuộc họp;

b) Tên, tỷ lệ vốn góp, số giấy chứng nhận phần vốn góp và ngày cấp của các thành viên và người đại diện theo ủy quyền dự họp; tên, tỷ lệ vốn góp, số giấy chứng nhận phần vốn góp và ngày cấp của các thành viên và người đại diện theo ủy quyền của các thành viên không tham dự cuộc họp;

c) Thảo luận và biểu quyết vấn đề; tổng hợp ý kiến ​​của các thành viên về từng vấn đề thảo luận;

d) Tổng số phiếu bầu hợp lệ và không hợp lệ; đồng ý hoặc không đồng ý với từng câu hỏi thăm dò.

d) Quyết định được thông qua.

e) Họ, tên và chữ ký của người lập biên bản cuộc họp và người chủ trì cuộc họp.

3. Người ghi biên bản họp và người chủ trì cuộc họp cùng chịu trách nhiệm về tính chính xác, xác thực của nội dung biên bản họp Hội đồng thành viên.

Điều 61 Thủ tục để Hội đồng thành viên thông qua nghị quyết và quyết định dưới hình thức lấy ý kiến ​​bằng văn bản

Trừ trường hợp điều khoản liên kết công ty có quy định khác, thẩm quyền và thủ tục lấy ý kiến ​​thành viên bằng văn bản để thông qua nghị quyết, quyết định được thực hiện theo quy định sau:

1. Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết định lấy ý kiến ​​bằng văn bản của các thành viên Hội đồng thành viên để thông qua nghị quyết và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền của mình;

2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có trách nhiệm tổ chức soạn thảo và gửi đến các thành viên Hội đồng thành viên báo cáo, dự thảo nghị quyết, quyết định và phiếu lấy ý kiến ​​các báo cáo, quyết định dự kiến;

3. Cuộc thăm dò ý kiến ​​phải bao gồm các yếu tố chính sau:

a) Tên, số công ty, địa chỉ trụ sở chính;

b) Họ và tên của cá nhân, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số lượng tài liệu pháp lý và tỷ lệ đóng góp của các thành viên hội đồng quản trị;

c) Các câu hỏi cần tư vấn và các câu trả lời tương ứng được sắp xếp theo thứ tự đồng ý, không đồng ý và bỏ phiếu trắng;

d) Thời hạn gửi biểu mẫu bình luận về công ty;

đ) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thành viên.

4. Văn bản lấy ý kiến ​​có đầy đủ nội dung do các thành viên Hội đồng thành viên ký và chuyển đến công ty trong thời hạn quy định được coi là hợp lệ. Chủ tịch hội đồng thành viên tổ chức kiểm phiếu trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn kiểm phiếu và thông báo cho các thành viên về kết quả kiểm phiếu, nghị quyết, quyết định đã được thông qua và các thành viên phải có ý kiến ​​về công ty. Biên bản kiểm phiếu có giá trị như biên bản họp Hội đồng thành viên và phải có các yếu tố chính sau:

a) Mục đích, nội dung nhận xét;

b) Tên, tỷ lệ vốn góp, số giấy chứng nhận phần vốn góp và ngày cấp của thành viên đã trả lại phiếu lấy ý kiến ​​hợp lệ; họ và tên, tỷ lệ vốn góp, số giấy chứng nhận phần vốn góp và ngày cấp, nhưng công ty có không nhận được phiếu lấy ý kiến ​​hoặc trả lại Sổ lấy ý kiến ​​không hợp lệ;

c) Các vấn đề tham vấn và biểu quyết; tổng hợp các ý kiến ​​của thành viên về từng vấn đề, nếu có.

d) Tổng số phiếu thăm dò hợp lệ, không hợp lệ và không được chấp nhận; tổng số nhận xét hợp lệ cho, phản đối và bỏ phiếu trắng cho mỗi câu hỏi thăm dò;

d) Các nghị quyết, quyết định được thông qua và tỷ lệ phiếu bầu tương ứng;

e) Họ, tên, chữ ký của Giao dịch viên và Chủ tịch Hội đồng thành viên. Người kiểm đếm và Chủ tịch Hội đồng thành viên cùng chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác, xác thực của nội dung báo cáo kết quả kiểm đếm.

Điều 62 Thủ tục để Hội đồng thành viên thông qua các nghị quyết dưới hình thức nhận xét bằng văn bản

Trường hợp Điều lệ công ty không quy định hoặc có quy định khác thì thẩm quyền và thủ tục lấy ý kiến ​​thành viên bằng văn bản để thông qua nghị quyết được thực hiện theo quy định sau:

1. Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết định lấy ý kiến ​​bằng văn bản của các thành viên Hội đồng thành viên để thông qua và quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của mình;

2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có trách nhiệm tổ chức soạn thảo và trình các thành viên Hội đồng thành viên báo cáo, dự thảo nghị quyết và phiếu lấy ý kiến ​​về nội dung dự kiến ​​quyết định;

3. Cuộc thăm dò ý kiến ​​phải có các yếu tố chính sau:

a) Tên, số công ty, địa chỉ trụ sở chính.

b) Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, tỷ lệ sở hữu cổ phần của các thành viên Hội đồng quản trị;

c) Các câu hỏi cần tư vấn và các câu trả lời tương ứng được sắp xếp theo thứ tự đồng ý, không đồng ý và bỏ phiếu trắng;

d) Thời hạn gửi biểu mẫu bình luận về công ty;

đ) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thành viên.

Một bản đệ trình hoàn chỉnh có chữ ký của một thành viên trong công ty và được chuyển đến công ty trong thời hạn quy định được coi là hợp lệ;

4. Chủ tịch Hội đồng thành viên tổ chức kiểm phiếu trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thành viên hết nhiệm kỳ và thông báo cho các thành viên kết quả kiểm phiếu và quyết định đã thông qua. có quyền bầu cử. Nhận xét phải được gửi cho công ty. Biên bản kiểm phiếu có giá trị như biên bản họp hội đồng thành viên, nội dung chính như sau:

a) Mục đích, nội dung nhận xét;

b) Tên, tỷ lệ vốn góp, số giấy chứng nhận phần vốn góp và ngày cấp của thành viên có ý kiến ​​hợp lệ, người đại diện theo ủy quyền; họ và tên thành viên, tỷ lệ vốn góp, số giấy chứng nhận phần vốn góp và ngày cấp, ý kiến Biểu mẫu không được nhận hoặc đã gửi Đại diện được ủy quyền của Thành viên không hợp lệ cho Biểu mẫu Nhận xét.

c) Các vấn đề tham vấn và biểu quyết; tổng hợp ý kiến ​​của các thành viên về từng vấn đề (nếu có);

d) Tổng số phiếu thăm dò ý kiến ​​hợp lệ, không hợp lệ và không được chấp nhận; tổng số phiếu đồng ý và không tán thành cho mỗi câu hỏi thăm dò ý kiến;

d) Tỷ lệ các quyết định và phiếu bầu được thông qua;

e) Họ, tên, chữ ký của Giao dịch viên và Chủ tịch Hội đồng thành viên. Người kiểm đếm và Chủ tịch Hội đồng thành viên cùng chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác, xác thực của nội dung báo cáo kết quả kiểm đếm.

Điều 62. Hiệu lực của các Nghị quyết và Quyết định của Hội đồng thành viên

1. Trừ khi có quy định khác trong các điều khoản liên kết của công ty, nghị quyết hoặc quyết định của đại hội đồng cổ đông sẽ có hiệu lực kể từ ngày được thông qua hoặc ngày có hiệu lực được nêu trong nghị quyết hoặc quyết định.

2. Các nghị quyết, quyết định do Hội đồng thành viên thông qua 100% tổng vốn điều lệ đều hợp pháp, có hiệu lực kể cả khi trình tự, thủ tục thông qua nghị quyết, quyết định không đúng.

3. Nếu một thành viên hoặc nhóm thành viên kiến ​​nghị tòa án hoặc trọng tài hủy bỏ nghị quyết hoặc quyết định đã được phê duyệt, thì nghị quyết hoặc quyết định đó sẽ vẫn có hiệu lực theo khoản 1 của Điều này cho đến khi tòa án hoặc trọng tài đưa ra quyết định thu hồi có hiệu lực pháp luật, nhưng người có thẩm quyền Trừ trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

Điều 63. Hiệu lực của các Nghị quyết của Hội đồng thành viên

Trừ khi có quy định khác trong các Điều khoản của Hiệp hội, nghị quyết của Hội đồng thành viên sẽ có hiệu lực vào ngày được thông qua hoặc vào ngày có hiệu lực theo quy định của nghị quyết.

Nếu một thành viên hoặc nhóm thành viên kiến ​​nghị tòa án hoặc trọng tài hủy bỏ một nghị quyết đã được phê duyệt, thì nghị quyết sẽ vẫn có hiệu lực cho đến khi quyết định của tòa án hoặc trọng tài có hiệu lực. chấp hành.

Điều 63. Giám đốc, Tổng giám đốc

1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, có trách nhiệm thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình đối với hội đồng thành viên.

2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;

b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty;

d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, trừ trường hợp các điều khoản liên kết của công ty có quy định khác;

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức người quản lý công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;

e) Nhân danh công ty ký kết các hợp đồng trừ trường hợp được Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền;

g) Đề xuất phương án cơ cấu tổ chức của công ty;

h) trình báo cáo tài chính hàng năm lên Hội đồng thành viên;

i) Đề xuất kế hoạch sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc giải quyết công việc kinh doanh thua lỗ;

k) Tuyển dụng;

l) Các điều khoản liên kết của công ty, nghị quyết, quyết định của hội đồng thành viên và các quyền và nghĩa vụ khác được quy định trong hợp đồng lao động.

Điều 64. Giám đốc, Tổng giám đốc

1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.

2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Tổ chức thực hiện các nghị quyết của hội đồng thành viên;

b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty;

d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, trừ trường hợp các điều khoản liên kết của công ty có quy định khác;

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý công ty, trừ trường hợp được Hội đồng thành viên ủy quyền;

e) Nhân danh công ty ký kết các hợp đồng trừ trường hợp được Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền;

g) Đề xuất phương án cơ cấu tổ chức của công ty;

h) Trình báo cáo tài chính hàng năm cho Hội đồng quản trị;

i) Đề xuất các phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh;

k) Tuyển dụng;

l) Các quyền và nghĩa vụ khác quy định tại Điều lệ công ty và hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với công ty theo nghị quyết của hội đồng thành viên.

Điều 64. Tiêu chuẩn và điều kiện để trở thành giám đốc hoặc tổng giám đốc

1. sẽ không phải tuân theo các hạn chế quy định tại khoản thứ hai của Điều 17 của Luật này.

2. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm quản lý hoạt động kinh doanh của công ty và các điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.

3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này phải đáp ứng các điều kiện sau đây: tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại khoản 2 không liên quan đến người quản lý công ty, người kiểm soát công ty và người thân của công ty mẹ; người đại diện vốn doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty và công ty mẹ.

Điều 65. Tiêu chuẩn và điều kiện để trở thành giám đốc hoặc tổng giám đốc

1. Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không bị hạn chế bởi trình độ quản lý kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này.

2. Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm quản lý hoạt động kinh doanh của công ty, trừ khi có quy định khác trong các điều khoản liên quan của công ty.

3. Công ty con của công ty mà nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, trừ các điều kiện và điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không phải là vợ hoặc chồng, con ruột. bố đẻ, bố nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, anh ruột, anh rể, anh rể, chị dâu, chị dâu – sự pháp luật của người đại diện chủ quản, công ty mẹ và phần vốn nhà nước tại công ty.

Điều 65 Hội đồng quản trị, Giám sát viên

1. Ban kiểm soát có từ 01 đến 05 kiểm soát viên. Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bầu lại không hạn chế. Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có một kiểm soát viên thì Kiểm soát viên kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng kiểm soát và phải đáp ứng tiêu chuẩn Chủ tịch Hội đồng kiểm soát.

2. Người phụ trách Ban kiểm soát, Kiểm soát viên phải có tiêu chuẩn, điều kiện tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 168 và Điều 169 của Luật này.

3. Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và chế độ làm việc của hội đồng quản trị, kiểm soát viên thực hiện tương ứng theo quy định tại các Điều 106, 170, 171 và 172 của Luật này, các Điều 173 và 174.

4. Chính phủ sẽ quy định chi tiết về điều này.

Không có quy định

Điều 66 Tiền lương, thù lao, tiền thưởng và các quyền lợi khác của Chủ tịch, Giám đốc, Tổng giám đốc và các nhân viên quản lý khác

1. Công ty trả lương, tiền công, tiền thưởng và lợi ích khác cho Chủ tịch hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trên cơ sở kết quả, hiệu quả hoạt động.

2. Tiền lương, tiền công, tiền thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác được tính vào chi phí hoạt động theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật có liên quan và được quy định tại Điều báo cáo tài chính hàng năm của công ty trong một cột riêng trong báo cáo.

Điều 66 Thù lao, tiền lương và tiền thưởng của Chủ tịch, Giám đốc, Tổng giám đốc và các nhân viên quản lý khác

1. Công ty trả thù lao, tiền lương, tiền thưởng cho Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh.

2. Thù lao, tiền lương của Chủ tịch đại hội đồng cổ đông, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các nhân viên quản lý khác được tính vào chi phí hoạt động theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật có liên quan và được liệt kê riêng trong báo cáo thường niên của công ty. . Báo cáo tài chính.

Điều 67. Hợp đồng và giao dịch phải được hội đồng thành viên phê duyệt

1. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các đối tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên chấp thuận:

a) Thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật của công ty;

b) Nhân sự có liên quan của người được chỉ định tại điểm a của điều này;

c) Người quản lý công ty mẹ, người có quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ;

d) Những người có liên quan đến những người được chỉ định tại điểm c của điều này.

2. Người thay mặt công ty ký kết hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho cổ đông, kiểm soát viên về chủ đề liên quan và lợi ích liên quan của hợp đồng, giao dịch; đính kèm dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chính của giao dịch được đề xuất. Trừ khi có quy định khác trong các điều khoản liên kết của công ty, Hội đồng thành viên phải quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày nhận được thông báo, theo quy định tại Điều 59 (3) của Điều này. Pháp luật. Thành viên Hội đồng thành viên liên kết với các bên trong hợp đồng và giao dịch không được tính vào biểu quyết.

3. Nếu hợp đồng, giao dịch được ký kết mà vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì sẽ bị tuyên vô hiệu theo bản án của Tòa án và bị xử lý theo quy định của pháp luật. Người giao kết hợp đồng, thành viên liên kết và các công ty liên kết của thành viên tham gia hợp đồng, giao dịch đó phải bồi thường thiệt hại và hoàn trả lợi nhuận từ hợp đồng, giao dịch đó cho công ty. thực hiện hợp đồng hoặc giao dịch.

Điều 67. Hợp đồng và giao dịch phải được hội đồng thành viên phê duyệt

1. Các hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các đối tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên chấp thuận:

a) Thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật của công ty;

b) Nhân sự có liên quan của người được chỉ định tại điểm a của điều này;

c) Người quản lý công ty mẹ, người có quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ;

d) Những người có liên quan đến những người được chỉ định tại điểm c của điều này.

2. Người giao kết hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho thành viên Hội đồng thành viên, kiểm soát viên về những nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch; kèm theo thông báo về dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chính của giao dịch được đề xuất. Trừ khi các Điều khoản của Hiệp hội có quy định khác, Hội đồng thành viên phải quyết định thông qua một hợp đồng hoặc giao dịch trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo; trong trường hợp này, nếu được sự đồng ý của số thành viên đại diện cho ít nhất 65% tổng số vốn có quyền biểu quyết, hợp đồng hoặc giao dịch được chấp thuận. Các thành viên có liên quan trong hợp đồng, giao dịch không được tính là phiếu bầu.

3. Hợp đồng, giao dịch được ký kết nếu vi phạm quy định tại khoản 1 và 2 Điều này mà gây thiệt hại cho công ty thì bị coi là vô hiệu và bị xử lý theo quy định của pháp luật. Người không ký kết hợp đồng, giao dịch theo quy định, thành viên liên kết, thành viên liên kết của họ phải bồi thường thiệt hại và hoàn trả lợi nhuận do thực hiện hợp đồng, giao dịch cho công ty. Mục 1 và 2 của điều này có thể gây thiệt hại cho công ty.

Điều 68. Tăng hoặc giảm vốn điều lệ

1. Công ty có thể tăng vốn điều lệ nếu:

a) Tăng đóng góp của thành viên;

b) Nhận thêm tài trợ từ các thành viên mới.

2. Khi thành viên tăng vốn góp thì phần vốn góp tăng thêm được phân bổ theo tỷ lệ phần vốn góp của thành viên trong các điều khoản liên kết của công ty. Thành viên có thể chuyển nhượng quyền đầu tư của mình cho người khác theo quy định tại Điều 52 của Luật này. Trường hợp thành viên không góp hoặc chỉ góp một phần vốn để tăng vốn thì phần vốn góp còn lại của thành viên được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ vốn góp của thành viên đó. Các điều khoản của Hiệp hội trừ khi các thành viên có thoả thuận khác.

3. Công ty có thể giảm vốn điều lệ nếu:

a) Trường hợp công ty hoạt động liên tục từ 2002 năm trở lên, kể từ ngày thành lập doanh nghiệp thì hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên tương ứng với vốn điều lệ của công ty và bảo đảm đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đã được hoàn trả cho thành viên.;

b) Công ty mua lại phần vốn của thành viên theo quy định tại Điều 51 của luật này;

c) Thành viên không thanh toán đủ và đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều 47 của Luật này.

4. Trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều này, công ty phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký công thương về việc tăng hoặc giảm vốn đăng ký trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tăng hoặc giảm vốn đăng ký. . Thông báo phải bao gồm các yếu tố chính sau:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số doanh nghiệp;

b) Vốn đăng ký, số vốn tăng hoặc giảm;

c) Thời điểm và cách thức tăng hoặc giảm vốn;

d) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

5. Thông báo quy định tại khoản 4 Điều này phải kèm theo nghị quyết, quyết định và biên bản của Hội đồng thành viên; trường hợp giảm vốn điều lệ theo quy định tại điểm a và b khoản 3 Điều này thì nhất báo cáo tài chính gần đây phải được cung cấp.

6. Cơ quan đăng ký công thương có trách nhiệm cập nhật thông tin về việc tăng, giảm vốn đăng ký trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.

Điều 68. Thay đổi vốn điều lệ

1. Công ty có thể tăng vốn điều lệ nếu:

a) Tăng đóng góp của thành viên;

b) Nhận tài trợ từ các thành viên mới.

2. Trường hợp thành viên tăng vốn góp thì phần vốn góp tăng thêm được chia cho thành viên đó theo tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ của công ty. Thành viên có thể chuyển nhượng quyền đầu tư của mình cho người khác theo quy định tại Điều 53 của Luật này. Thành viên phản đối quyết định tăng vốn điều lệ không được góp thêm vốn. Trong trường hợp này, trừ trường hợp thành viên có thoả thuận khác thì phần vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên khác tương ứng với phần vốn góp của mình trong vốn điều lệ của công ty.

3. Công ty có thể giảm vốn điều lệ bằng cách:

a) Trường hợp công ty hoạt động liên tục trên 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và có bảo hiểm thì hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của thành viên đó quy định tại Điều lệ công ty. vốn bảo đảm trả đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi hoàn trả cho thành viên;

b) Công ty mua lại phần vốn của thành viên theo quy định tại Điều 52 của luật này;

c) Thành viên không thanh toán đúng hạn và đầy đủ vốn điều lệ theo quy định tại Điều 48 của Luật này.

4. Công ty phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký công thương trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày hoàn thành việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ. Thông báo phải có các yếu tố chính sau:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số doanh nghiệp;

b) vốn điều lệ; số vốn được tăng hoặc giảm;

c) Thời điểm, lý do và hình thức tăng hoặc giảm vốn;

d) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Trong trường hợp tăng trái luật, thông báo phải kèm theo nghị quyết và biên bản của hội đồng thành viên. Trường hợp giảm vốn điều lệ, kèm theo thông báo phải có nghị quyết, biên bản của Hội đồng thành viên và báo cáo tài chính gần nhất. Cơ quan đăng ký công thương có trách nhiệm cập nhật thông tin về việc tăng, giảm vốn đăng ký trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.

Điều 69 Điều kiện để Chia sẻ Lợi nhuận

Tổng công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên sau khi đã đáp ứng đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác. Hết hạn sau khi chia sẻ lợi nhuận.

Điều 69 Điều kiện để Chia sẻ Lợi nhuận

Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên khi kinh doanh có lãi, hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật, thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ, sử dụng tài sản đến hạn phải trả sau khi chia lãi.

Điều 70. Thu hồi các khoản đóng góp đã trả lại hoặc lợi nhuận được chia

Trong trường hợp hoàn vốn một phần do giảm vốn đăng ký vi phạm quy định tại Điều 68 khoản 3 của luật này hoặc việc phân chia lợi nhuận cho các thành viên vi phạm quy định tại Điều 69 của điều này. luật, thành viên của công chúng phải chuyển tiền đã nhận và các tài sản khác trả lại cho công ty; phải liên đới và chịu trách nhiệm riêng về các khoản nợ của công ty và các nghĩa vụ tài sản khác tương ứng với số tiền và tài sản chưa thanh toán cho đến khi số tiền đã nhận và các tài sản khác được trả lại toàn bộ.

Điều 70. Thu hồi các khoản đóng góp đã trả lại hoặc lợi nhuận được chia

Trường hợp hoàn trả một phần vốn góp do giảm vốn đăng ký vi phạm quy định tại Điều 68 khoản 3 của Luật này hoặc việc chia lợi nhuận cho các thành viên vi phạm quy định tại Điều 69 của Luật này quy định thành viên phải trả lại tiền và tài sản khác đã nhận cho công ty hoặc liên đới và chịu trách nhiệm riêng về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty cho đến khi thành viên hoàn trả đủ tiền và tài sản khác đã nhận. Nhận phần tương đương với số vốn giảm hoặc lợi nhuận được chia.

Điều 71 Trách nhiệm của chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc, tổng giám đốc và những người quản lý khác, người đại diện theo pháp luật và kiểm soát viên

1. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty và người quản lý khác, người đại diện theo pháp luật và Kiểm soát viên của công ty có các trách nhiệm sau đây:

a) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ một cách trung thực, cẩn trọng và tốt nhất để đảm bảo lợi ích hợp pháp tốt nhất của công ty;

b) Trung thành với lợi ích của Công ty; không được lạm dụng quyền lực để khai thác thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh và các tài sản khác của Công ty để trục lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

c) Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty về các doanh nghiệp mà họ sở hữu hoặc tham gia hoặc góp vốn và các doanh nghiệp mà các công ty liên kết sở hữu, cùng sở hữu hoặc tham gia; sở hữu cổ phần và kiểm soát phần vốn góp;

d) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và các điều khoản liên kết của công ty.

2. Khi công ty không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn thì Giám đốc, Tổng giám đốc không được tăng lương, thưởng.

3. Thông báo quy định tại điểm c, đoạn 1 của điều này phải bằng văn bản và bao gồm các nội dung sau:

a) Tên, mã công ty, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp mà doanh nghiệp đó sở hữu, góp vốn hoặc tham gia; tỷ lệ và thời điểm sở hữu, quyền sở hữu đối với phần vốn hoặc cổ phần đó;

b) Tên công ty, mã số công ty và địa chỉ trụ sở chính mà người có liên quan sở hữu, đồng sở hữu hoặc sở hữu duy nhất phần lãi hoặc phần vốn góp chi phối.

4. Thông báo quy định tại khoản 3 của Điều này phải được đưa ra trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự cố hoặc thay đổi liên quan. Công ty phải thu thập và cập nhật danh sách các đơn vị quy định tại khoản 3 Điều này và các hợp đồng, giao dịch của họ với công ty. Danh sách này phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty. Thành viên công ty, người quản lý, kiểm soát viên và người đại diện được ủy quyền của họ có quyền xem, trích xuất và sao chép một số hoặc tất cả các thông tin quy định tại khoản 3 Điều này trong giờ làm việc theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều khoản liên kết của công ty.

Điều 71 Trách nhiệm của chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc, tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật, kiểm soát viên và những người quản lý khác

1. Chủ tịch, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên và người điều hành khác của cuộc họp cổ đông của công ty có các trách nhiệm sau đây:

a) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp tốt nhất của công ty;

b) Trung thành với lợi ích của công ty; không lợi dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng chức vụ, quyền hạn, sử dụng tài sản của công ty để trục lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

c) thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty và các chi nhánh của nó với tư cách là chủ sở hữu hoặc các doanh nghiệp được kiểm soát hoặc tài trợ;

d) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và các điều khoản liên kết của công ty.

2. Khi công ty không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn thì Giám đốc, Tổng giám đốc không được tăng lương, thưởng.

3. Thông báo bằng văn bản cho những người có liên quan theo điểm c khoản 1 của điều này sẽ bao gồm những nội dung sau:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty góp vốn hoặc cổ phần; tỷ lệ và thời hạn góp vốn, cổ phần đó;

b) Tên, mã công ty, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp do các bên liên quan cùng sở hữu hoặc một mình sở hữu hoặc đầu tư trên 10% vốn điều lệ.

p>

4. Việc kê khai quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này phải được thực hiện trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày lợi ích liên quan phát sinh hoặc thay đổi. Công ty phải biên soạn và cập nhật danh sách các công ty liên kết của mình và các giao dịch của họ với công ty. Danh sách này phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty. Thành viên công ty, người quản lý, kiểm soát viên và người đại diện được ủy quyền của họ có quyền xem, trích xuất và sao chép một số hoặc tất cả thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này trong giờ làm việc theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều khoản của Công ty. sự liên kết.

Điều 72. Người quản lý sự kiện

1. Thành viên của công ty tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện công ty trách nhiệm dân sự chống lại Chủ tịch đại hội đồng cổ đông, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và người quản lý khác vi phạm quyền và nghĩa vụ của Công ty. Nhiệm vụ và trách nhiệm của người quản lý khi:

a) Vi phạm quy định tại Điều 71 của Luật này;

b) Không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, không đúng thời hạn hoặc vi phạm pháp luật, quy định của điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của hội đồng thành viên về quyền và nghĩa vụ được chỉ định;

c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và các điều khoản liên quan của công ty.

2. Trình tự, thủ tục khởi kiện được thực hiện theo quy định của Luật Tố tụng dân sự.

3. Chi phí kiện tụng để các thành viên thay mặt công ty kiện tụng được tính vào phí công ty trừ khi yêu cầu bồi thường bị từ chối.

Điều 72. Người quản lý sự kiện

1. Thành viên công ty tự mình hoặc nhân danh công ty chịu trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch đại hội đồng cổ đông, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và người quản lý khác do vi phạm nghĩa vụ. :

a) Vi phạm quy định tại Điều 71 của Luật này;

b) Không thực hiện đúng, đầy đủ hoặc vi phạm pháp luật, Điều lệ Hiệp hội về phân công quyền và nghĩa vụ; không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, kịp thời các nghị quyết của Hội đồng thành viên;

c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và các điều khoản liên quan của công ty.

2. Trình tự, thủ tục khởi kiện được thực hiện theo quy định của Luật Tố tụng dân sự.

3. Chi phí kiện tụng để thành viên khởi kiện thay mặt công ty được bao gồm trong phí của công ty trừ khi thành viên nộp đơn bị từ chối.

Điều 73. Tiết lộ

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo quy định tại Điều 88, khoản 1, điểm b, sẽ tuân theo các quy định tại Điều 109, khoản 1, các điểm a, c, đ, g và Điều 110. Tiết lộ thông tin. Luật này.

Không có quy định

& gt; & gt; & gt; Xem thêm:

Công ty TNHH một thành viên trong Đạo luật công ty năm 2020 và 2014

Các quy định đối với công ty cổ phần trong Đạo luật công ty năm 2020 và 2014

Quy định về Doanh nghiệp Tư nhân trong Đạo luật Công ty năm 2020 và 2014

Quan hệ đối tác trong Đạo luật công ty năm 2020 và 2014

Cuộc sống của tôi

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button