Hỏi Đáp

Nơi cư trú là gì? Được ghi nơi cư trú theo địa chỉ nào?

Bạn sống ở đâu? Nó được ghi ở địa chỉ nào?

Điều 40 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định:

Nơi ở của một người là nơi họ thường sống.

Bạn đang xem: Diện cư trú tại địa phương là gì

Cũng theo Mục 11 của Đạo luật Cư trú 2020:

Nơi cư trú của công dân bao gồm thường trú hoặc tạm trú.

Do đó, nơi ở của công dân là nơi công dân thường sinh sống, có thể là nơi đăng ký thường trú của công dân hoặc nơi tạm trú.

Trong đó, theo Điều 2 Luật Cư trú, nơi thường trú là nơi công dân có nơi cư trú ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống có thời hạn ngoài nơi ở thường xuyên và được đăng ký tạm trú.

Vì vậy, Khi điền thông tin cư trú, mọi người có thể điền địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của mình.

Nếu không xác định được nơi thường trú hay tạm trú thì nơi ở hiện tại của công dân là nơi cư trú.

Việc xác định nơi cư trú là vô cùng quan trọng đối với một cá nhân vì đó là nơi thực hiện các quyền và nghĩa vụ công dân, là nơi diễn ra hàng loạt các sự kiện pháp lý liên quan và được chấp nhận.

Người không thường trú và người tạm trú khai báo nơi cư trú như thế nào?

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 62/2021 / nĐ-cp, người không có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú phải khai báo ngay thông tin về nơi cư trú của mình với cơ quan đăng ký cư trú nơi mình đang ở.

p>

Trình tự và thủ tục khai báo cư trú

Điều 4 Nghị định số 62/2021 hướng dẫn việc khai báo nơi cư trú đối với người không có hộ khẩu thường trú, tạm trú như sau:

Bước 1: báo cáo tài khoản

Bước 2: Cung cấp thông tin cư trú cho cơ quan có thẩm quyền ——Nội dung xác nhận thông tin cư trú bao gồm các thông tin cơ bản của công dân: họ, chữ đệm và tên; số CMND; ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Quốc tịch; Dân tộc; Tôn giáo; Quê quán; Nơi ở hiện tại; Ngày, tháng, năm khai báo nơi cư trú.

– Cơ quan đăng ký hộ khẩu kiểm tra thông tin cá nhân của công dân trao đổi, lấy tờ khai thông tin với cha, mẹ, anh, chị, em ruột hoặc người thân thích khác. Khi cần thiết, có văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức có liên quan kiểm tra, xác minh và cung cấp thông tin.

Bước 3: Cấp số ID, thông tin giấy phép cư trú

Sau khi xác minh, xác định người đến khai báo là công dân Việt Nam, thông tin công dân khai là chính xác thì cơ quan đăng ký hộ khẩu sẽ làm thủ tục cần thiết với cơ quan đăng ký hộ khẩu. Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu dân cư được thành lập để cấp số định danh cá nhân nếu công dân chưa có số định danh cá nhân.

Ủy ban nhân dân cấp cộng đồng cập nhật thông tin căn cước công dân trên cơ sở Giấy xác nhận thường trú của công dân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cấp giấy tờ tùy thân cho công dân theo thẩm quyền. Bước 4: Thường trú hoặc tạm trú sau khi đăng ký và xác nhận thông tin cư trú

<3

Giải thích ở trên: Nơi cư trú là gì? Địa chỉ được ghi ở đâu? Mọi thắc mắc vui lòng gọi đến hotline 1900.6199.

Xem thêm: Giới thiệu luatvietnam – trang tìm kiếm tài liệu, thông tin pháp lý nổi tiếng

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button