Hỏi Đáp

Hướng dẫn cách đọc bảng giá chứng khoán trực tuyến

Được chia sẻ tới: 148477

Bạn đang xem: Giá trị tt trong chứng khoán là gì

Hướng dẫn xem Bảng giá cổ phiếu

Tôi. Thông tin cơ bản

Thông tin chung bao gồm: ngày giao dịch, khối lượng giao dịch, tổng khối lượng giao dịch, tổng khối lượng giao dịch, giá trị chỉ số vn, chỉ số vn30, kỳ khớp lệnh, khối lượng giao dịch và giá trị của mỗi kỳ khớp lệnh.

hướng dẫn xem thông tin cơ bản trên bảng giá chứng khoán

Bạn đang xem: Giá trị tt trong chứng khoán là gì

Hai. Ý nghĩa của các cột trong bảng

ý nghĩa của các cột trong bảng giá chứng khoán

Bạn đang xem: Giá trị tt trong chứng khoán là gì

1. “ck code” (mã chứng khoán): Là mã giao dịch của công ty cổ phần niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.

Bạn đang xem: Giá trị tt trong chứng khoán là gì

2. “dcgn” (giá tham chiếu): giá đóng cửa của ngày giao dịch trước đó, trừ trường hợp đặc biệt.

Bạn đang xem: Giá trị tt trong chứng khoán là gì

3. “Giá cao nhất” (Giá cao nhất): Là mức giá cao nhất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong quá trình giao dịch ngày. Giá trần cao hơn 7% so với giá tham chiếu.

Bạn đang xem: Giá trị tt trong chứng khoán là gì

4. “floor price” (giá sàn): Là mức giá thấp nhất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch. Giá khởi điểm thấp hơn 7% so với giá tham chiếu.

Bạn đang xem: Giá trị tt trong chứng khoán là gì

5. “Quá mua” : là hệ thống cột hiển thị 03 giá đặt mua tốt nhất (giá đặt mua cao nhất) và khối lượng đặt hàng tương ứng. Ý nghĩa cụ thể của từng cột như sau:

– Cột “giá 1” “kl 1” : Biểu thị giá thầu tối đa hiện tại và khối lượng giá thầu tương ứng. Các đơn đặt hàng được mua ở “Giá 1” luôn được ưu tiên hơn các đơn đặt hàng khác.

– Cột “giá 2” “kl 2” đại diện cho các đơn đặt hàng mua ở “giá 2” “kl” 2 ”. Các đơn đặt hàng mua ở “ Giá 2 ” chỉ được ưu tiên sau các đơn đặt hàng ở “ Giá 1 ”.

– Tương tự, các cột “giá 3” “kl 3” là các cột mà các đơn đặt hàng mua ở mức giá đó chỉ được ưu tiên như sau. Mua đơn đặt hàng với “Giá 2” .

Bạn đang xem: Giá trị tt trong chứng khoán là gì

6. “Bán quá mức” : là hệ thống cột hiển thị ba mức giá chào bán tốt nhất (giá chào bán thấp nhất) và khối lượng tương ứng với các mức giá đó. Ý nghĩa cụ thể của từng cột như sau:

Cột

“price 1” “kl 1” : Cho biết giá chào bán thấp nhất hiện tại và giá chào bán tương ứng với giá đó. Báo giá cho “Giá 1” luôn được ưu tiên hơn các báo giá khác.

Cột “giá 2” “kl 2” : Cho biết đơn hàng bán ở “giá 2” “kl” 2 ”. Báo giá cho “ Giá 2 ” chỉ được ưu tiên sau báo giá cho “ Giá 1 ”.

Tương tự, các cột “giá 3” “kl 3” là các cột báo giá chỉ bán ở mức giá đó sau đơn đặt hàng. Ở “Giá 2” .

Lưu ý:

– Hệ thống cột “Mua quá mức” / “Bán quá mức” chỉ hiển thị ba giá chào mua / giá bán tốt nhất. Ngoài ba mức giá mua / bán trên, trên thị trường còn có các mức giá mua / bán khác, nhưng không tốt bằng ba mức giá hiển thị trên màn hình.

– Khi có lệnh TO hoặc ATC, các lệnh này sẽ được hiển thị ở vị trí của cột “giá 1” và “kl 1” ở phía “mua quá mức” hoặc “bán quá mức”.

– Trong các phiên khớp lệnh liên tiếp (Đợt 2), cột “Quá mua” / “Quá bán” thể hiện các lệnh chờ được khớp. Vào cuối ngày giao dịch, cột “Quá mua” / “Quá bán” thể hiện các lệnh không được thực hiện trong ngày giao dịch.

Bạn đang xem: Giá trị tt trong chứng khoán là gì

7. “khớp”: là hệ thống cột bao gồm “giá khớp”, “klth” “+/-” Thành phần cột. Trong giờ giao dịch, các cột có ý nghĩa sau:

Khớp lệnh định kỳ trong 7.1 (Giai đoạn 1 và 3):

– “klth” (khối lượng thực hiện): là khối lượng cổ phiếu khớp lệnh dự kiến ​​trong phiên giao dịch.

– “+/-” (giá tăng / giảm): là mức thay đổi dự kiến ​​của giá so với giá tham chiếu.

Bạn đang xem: Giá trị tt trong chứng khoán là gì

7.2 Trong Giai đoạn Khớp lệnh Liên tiếp (Giai đoạn 2):

-giá phù hợp “: là giá thực hiện cho giao dịch cuối cùng.

– “klth” (kích thước khớp lệnh): là kích thước khớp lệnh của cổ phiếu được giao dịch gần đây nhất.

– “+/-” (tăng / giảm): là sự thay đổi giá thực hiện gần nhất so với giá thực hiện của giao dịch tức thì trước đó.

Bạn đang xem: Giá trị tt trong chứng khoán là gì

7.3 Sau khi kết thúc ngày giao dịch, ý nghĩa của các cột trên như sau:

– “Giá khớp”: là giá khớp cho phiên giao dịch để xác định giá đóng cửa.

– “klth” (khối lượng khớp lệnh): là lượng cổ phiếu đã được khớp lệnh trong suốt ngày giao dịch.

“+/-” (tăng / giảm giá): là mức thay đổi của giá khớp lệnh thứ ba so với giá tham chiếu.

Lưu ý:

Trên bảng giá trực tuyến, tất cả các cột hiển thị khối lượng đều theo lô (1 lô = 10 cổ phiếu).

“tklmished”: là tổng số trận đấu cho đến nay.

“Số tiền mua”: là tổng số tiền nhà đầu tư nước ngoài đã mua.

“Doanh số bán hàng”: là tổng doanh số bán hàng cho các nhà đầu tư nước ngoài.

8. nn mua / n bán:

nnBuy / nnSell : Trên thị trường chứng khoán, nnBuy / Sell được hiểu là khối lượng nhà đầu tư nước ngoài giao dịch trên một mã chứng khoán.

Các đơn vị thường được thỏa thuận trên thị trường như sau:

  • Khối lượng thỏa thuận: 10 cổ phiếu / ccq.
  • Giá cả, thỏa thuận: 1000 đồng.

Ba. Chỉ thị màu

Một số quy định về màu sắc sẽ giúp các nhà đầu tư hiểu được điều gì đang xảy ra trên thị trường dễ dàng hơn. Chi tiết như sau:

– Màu xanh lá cây: Tăng giá.

– Màu tím: Giá đã đạt đỉnh.

– Màu vàng: Giá cố định.

– Màu đỏ: Giá giảm.

– Màu xanh lam: Giá đã giảm đáng kể.

Bạn đang xem: Giá trị tt trong chứng khoán là gì

Bốn. Một số lưu ý khác

Bạn đang xem: Giá trị tt trong chứng khoán là gì

v. Cách đặt hàng hiệu quả

1. Trong khi khớp lệnh định kỳ (giai đoạn 1 và 3)

– Nếu bạn là người bán: hãy xem cột Đối sánh Đơn hàng, cột này cung cấp thông tin về giá dự kiến. Để lệnh được lấp đầy, nhà đầu tư nên đặt giá chào bán thấp hơn giá dự kiến.

<3

Lưu ý:

Trong các giao dịch khớp lệnh thông thường, nhà đầu tư chỉ nên đặt lệnh ato (atc) khi họ sẵn sàng mua với giá cao nhất (nếu là người mua) hoặc khi sẵn sàng bán ở mức giá thấp nhất (nếu là người bán) , bởi vì khi Ato (atc) tiếp theo đặt lệnh, nghĩa là nhà đầu tư sẵn sàng mua / bán với bất kỳ giá nào.

Bạn đang xem: Giá trị tt trong chứng khoán là gì

2. Trong đợt khớp lệnh liên tiếp (đợt 2)

– Nếu bạn là người bán: hãy tham khảo cột “giá 1” và “kl 1” của người mua, đây là giá tốt nhất mà bạn có thể bán cho đến thời điểm này. Khi một lệnh được đặt ở “Giá 1” có thể được thực hiện ngay lập tức.

– Nếu bạn là người mua: hãy tham khảo cột “giá 1” và “kl 1” của người bán, đây là giá tốt nhất bạn có thể mua hiện tại. Nếu số lượng lệnh bán ở “Giá 1” ít hơn nhu cầu mua của nhà đầu tư, thì có thể đặt lệnh mua ở “Giá 2” hoặc cao hơn. Trong trường hợp này, lệnh mua của bạn vẫn được đảm bảo thực hiện đầy đủ ở “Giá 1” và sau đó ở một mức giá khác cao hơn.

Lưu ý:

Trong nhiều trường hợp sẽ có sự chậm trễ giữa bảng điện tử và bảng dữ liệu của SGDCK TP.HCM, do đó, giá khớp lệnh có thể thay đổi khiến giao dịch không thể thực hiện ngay mà phải chờ đợi. Gọi món.

Bạn đang xem: Giá trị tt trong chứng khoán là gì

Đọc thêm:

Phân biệt giá trên, giá dưới và giá tham chiếu

Việc khớp lệnh được thực hiện như thế nào?

Mở tài khoản chứng khoán

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button